Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Sinh 12- Trường TH...
- Câu 1 : Bộ nhiễm sắc thể (NST) của một loài thực vật hạt kín có 6 cặp NST kí hiệu là I, II, III, IV, V, VI. Khảo sát một quần thể của loài này người ta phát hiện có 4 thể đột biến kí hiệu là A, B, C, D. Phân tích tế bào của bốn thể đột biến trên người ta thu được kết quả như sau:Trong số các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Thể đột biến A liên quan đến tất cả các cặp NST tương đồng.
(2) Thể đột biến B có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân ở một số cặp NST.
(3) Thể đột biến C: trong tế bào của cơ thể có 16 NST và liên quan đến cặp NST số I và III.
(4) Thể đột biến D là thể tam bội.A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 2 : Trong quá trình nhân đôi ADN, không có sự tham gia của enzim:
A. ligaza
B. Restrictaza
C. ADN polimeraza
D. ARN polimeraza
- Câu 3 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:\(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}{X^d}\,\, \times \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}Y\) thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 1,25%
B. 3,75%
C. 7,5%
D. 2,5%
- Câu 4 : Một loài thực vật lưỡng bội có 7 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là
A. 7 và 14
B. 13 và 21
C. 7 và 21
D. 14 và 42
- Câu 5 : Khi nói về đột biến gen, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 6 : Điều nào sau đây không đúng khi nói về cấu trúc của gen?
A. Vùng kết thúc nằm ở đầu 3’của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
B. Vùng mã hóa ở giữa vùng điều hòa và vùng kết thúc, mang thông tin mã hóa axit amin.
C. Gen phân mảnh có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn êxon là các đoạn intron.
D. Vùng điều hòa nằm ở đầu 3’của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động phiên mã.
- Câu 7 : Ở sinh vật nhân thực, axit amin Mêtiônin được mã hóa bởi mã bộ ba
A. 5’AUA3’
B. 5’AUX3’
C. 5’AUU3’
D. 5’AUG3’
- Câu 8 : Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp?
A. Restrictaza và ligaza
B. ADN-pôlimeraza và ligaza
C. ARN-pôlimeraza và restrictaza.
D. Amilaza và ligaza.
- Câu 9 : Gen B trội hoàn toàn so với gen b. Biết rằng không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen khác tỉ lệ kiểu hình?
A. Bb x bb
B. BB x bb
C. Bb x Bb
D. BB x BB
- Câu 10 : Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là:
A. Những tính trạng giới tính.
B. Những tính trạng chất lượng.
C. Những tính trạng số lượng.
D. Những tính trạng liên kết giới tính.
- Câu 11 : Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
B. Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
D. Quá trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
- Câu 12 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P:\(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}Dd \times \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}Dd\); Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?(1) F1 có tối đa 30 loại kiểu gen.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 13 : Trong quá trình phiên mã, nucleôtit loại Ađênin liên kết bổ sung với nuclêôtit loại nào sau đây?
A. Uraxin
B. Xitozin
C. Timin
D. Guanin
- Câu 14 : Một cá thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{DE}}\), biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 30cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lý thuyết, trong số các loại giao tử được tạo ra loại giao tử ab DE chiếm tỉ lệ
A. 30%
B. 15%
C. 35%
D. 40%
- Câu 15 : Pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật diễn ra ở
A. màng tilacôit
B. chất nền ti thể
C. màng trong ti thể
D. chất nền lục lạp
- Câu 16 : Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, người ta thu được ở đời con 4000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp ở đời con là
A. 160
B. 2560
C. 2720
D. 1280
- Câu 17 : Ở người, alen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con gái bị mù màu và một con trai mắt nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XBXb × XBY
B. XBXB × XbY
C. XBXb × XbY
D. XbXb × XBY
- Câu 18 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy đinh hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Ở loài này có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 19 : Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và các ion khoáng chủ yếu qua
A. miền chóp rễ
B. miền trưởng thành
C. miền lông hút
D. miền sinh trưởng
- Câu 20 : Ở người, bệnh máu khó đông là do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y gây nên. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh máu khó đông thì con trai bị bệnh máu khó đông của họ đã nhận gen gây bệnh từ
A. bà nội
B. bố
C. ông nội
D. mẹ
- Câu 21 : Ơstrôgen được sản sinh ở
A. buồng trứng
B. tuyến yên
C. tuyến giáp
D. tinh hoàn
- Câu 22 : Cơ chế xác định giới tính XX, XO thường gặp ở:
A. Chim
B. Châu chấu
C. Ruồi giấm
D. Động vật có vú
- Câu 23 : Theo định luật Hacđi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? (I) 100% Aa. (IV) 0,5 AA : 0,25 Aa : 0,5 aa.
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
- Câu 24 : Một quần thể ngẫu phối, alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; Alen B quy định lông đen trội không hoàn toàn so với alen b quy định lông vàng, kiểu gen Bb cho kiểu hình lông nâu. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường. Thế hệ xuất phát của quần thể này có tần số alen A là 0,2 và tần số alen B là 0,6. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, phát biểu nào sau đây không đúng về quần thể này?
A. Quần thể có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
B. Tần số kiểu gen AaBb là 0,1536.
C. Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là 0,3024.
D. Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất trong quần thể.
- Câu 25 : Ý nào dưới đây không đúng với sự tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người?
A. Ở ruột non có sự tiêu hóa cơ học và hóa học.
B. Ở miệng có sự tiêu hóa cơ học và hóa học.
C. Ở dạ dày có sự tiêu hóa cơ học và hóa học.
D. Ở ruột già có sự tiêu hóa cơ học và hóa học.
- Câu 26 : Cơ thể có kiểu gen AABb giảm phân tạo ra 8 loại giao tử, \(AABb\frac{{DE}}{{de}}\) trong đó loại giao tử AbDe chiếm tỉ lệ 10%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là
A. 24%
B. 36%
C. 18%
D. 40%
- Câu 27 : Trong chọn giống, người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến bằng các tác nhân vật lý, hoá học đối với:
A. vật nuôi, cây trồng
B. vật nuôi
C. vi sinh vật, vật nuôi
D. vi sinh vật, cây trồng
- Câu 28 : Trong trường hợp trội lặn hoàn toàn thì phép lai nào sau đây cho F1 có 4 kiểu hình phân li theo tỷ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
A. Aabb x aaBb
B. AaBB x AABb
C. AaBb x AaBb
D. AaBB x AaBb
- Câu 29 : Loại axit nuclêic được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm là
A. ADN
B. rARN
C. mARN
D. tARN
- Câu 30 : Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDDee tự thụ phấn sẽ cho đời con có số lượng kiểu hình và kiểu gen tối đa là:
A. 4 kiểu hình, 12 kiểu gen
B. 4 kiểu hình, 9 kiểu gen
C. 8 kiểu hình, 27 kiểu gen
D. 8 kiểu hình, 12 kiểu gen
- Câu 31 : Phát biểu nào sau đây không đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
A. Trên một nhiễm sắc thể có nhiều trình tự khởi đầu nhân đôi.
B. Trên nhiễm sắc thể có tâm động là vị trí để liên kết với thoi phân bào.
C. Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ nhiễm sắc thể.
D. Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ ARN và prôtêin loại histôn.
- Câu 32 : Điều hòa hoạt động gen ở tế bào nhân sơ xảy ra chủ yếu ở mức độ
A. phiên mã
B. sau dịch mã
C. dịch mã
D. trước phiên mã
- Câu 33 : Bào quan thực hiện chức năng hô hấp ở thực vật là:
A. Bộ máy gôngi
B. Ti thể
C. Lục lạp
D. Không bào
- Câu 34 : Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được F1 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật
A. phân li
B. tương tác bổ sung
C. tương tác cộng gộp
D. di truyền ngoài nhân
- Câu 35 : Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D,d và E, e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai:\(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}\frac{{\underline {De} }}{{de}} \times \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}\frac{{\underline {de} }}{{de}}\). Biết rằng không phát sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỉ lệ
A. 2%
B. 0,8%
C. 8%
D. 7,2%
- Câu 36 : Chọn trình tự nuclêôtit thích hợp của ARN được tổng hợp từ 1 gen, biết gen đó có đoạn mạch bổ sung với mạch gốc là: 5’AGXTTAGXA3’
A. 3’TXGAATXGT5’
B. 5’AGXTTAGXA3’
C. 5’AGXUUAGXA3’
D. 3’UXGAAUXGU5’
- Câu 37 : Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen \(AaBbX_e^DX_E^d\)giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
A. 6
B. 4
C. 16
D. 8
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen