Đề thi Học kì 1 Địa Lí 12 !!
- Câu 1 : Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là
A. xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên.
B. giao đất, giao rừng cho người dân, tránh tình trạng du canh du cư.
C. duy trì, phát triển diện tích và chất lượng rừng.
D. thực hiện các dự án trồng rừng theo kế hoạch.
- Câu 2 : Trên đất liền, nước ta có đường biên giới chung dài nhất với
A. Trung Quốc.
B. Thái Lan.
C. Campuchia.
D. Lào.
- Câu 3 : Yếu tố tự nhiên gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp nước là:
A. nguồn nhiệt, ẩm dồi dào.
B. tài nguyên đất đa dạng.
C. mạng lưới sông ngòi dày đặc.
D. sự không ổn định của khí hậu.
- Câu 4 : Nơi có đủ 3 đai cao ở nước ta là:
A. vùng núi Tây Bắc.
B. Trường Sơn Bắc.
C. vùng núi Đông Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
- Câu 5 : Chế độ nước theo mùa của sông ngòi nước ta không bị ảnh hưởng bởi
A. sự phân hoá theo mùa của khí hậu.
B. lưu lượng nước từ thượng nguồn đổ về.
C. sự phân hóa lượng mưa theo mùa.
D. địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.
- Câu 6 : Chống bão phải luôn kết hợp với chống lụt, úng ở đồng bằng, vì:
A. bão thường có gió mạnh.
B. bão là thiên tai bất thường.
C. trên biển, bão gây sóng to.
D. lượng mưa trong bão thường lớn.
- Câu 7 : Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc điểm:
A. đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.
B. đất bị bạc màu, nhiễm phèn, nhiễm mặn.
C. đất chua, nghèo mùn, khó sản xuất.
D. đất tơi xốp, màu mỡ, giàu dinh dưỡng.
- Câu 8 : Vào giữa và cuối mùa hạ, do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây Nam khi vào Bắc Bộ nước ta di chuyển theo hướng:
A. tây bắc.
B. đông nam.
C. đông bắc.
D. tây nam.
- Câu 9 : Để phòng chống khô hạn ở nước ta về lâu dài, cần:
A. thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc.
B. bố trí nhiều trạm bơm nước.
C. tăng cường trồng và bảo vệ rừng.
D. xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí.
- Câu 10 : Đồng bằng sông Cửu Long đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn không phải do?
A. Nhiều cửa sông, nước triều lấn sâu.
B. Được phù sa bồi đắp hàng năm.
C. Có mùa khô kéo dài và sâu sắc.
D. Địa hình thấp, nhiều ô trũng.
- Câu 11 : Hiện tượng ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long do:
A. diện mưa bão rộng và mật độ xây dựng cao.
B. mưa bão lớn, lũ nguồn về.
C. mưa lớn và triều cường.
D. mật độ xây dựng cao, triều cường.
- Câu 12 : Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở vùng biển nước ta là:
A. muối biển.
B. dầu khí.
C. titan.
D. cát trắng.
- Câu 13 : Từ độ cao 1600 - 1700 m trở lên của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta có các loại đất chủ yếu là:
A. đất feralit có mùn.
B. đất mùn thô.
C. đất feralit.
D. đất mùn.
- Câu 14 : Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam của nước ta mang sắc thái của vùng khí hậu
A. nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. cận xích đạo gió mùa.
C. cận xích đạo.
D. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
- Câu 15 : Theo giờ GMT, lãnh thổ phần đất liền của nước ta chủ yếu nằm ở múi giờ thứ
A. 8.
B. 6.
C. 7.
D. 9.
- Câu 16 : Vùng biển có ranh giới ngoài cùng là đường biên giới quốc gia trên biển, đó là vùng:
A. tiếp giáp lãnh hải.
B. thềm lục địa.
C. lãnh hải.
D. nội thuỷ.
- Câu 17 : Nước ta, đai cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc hạ thấp hơn so với miền Nam, vì
A. có nền nhiệt độ thấp hơn.
B. có nền nhiệt độ cao hơn.
C. chịu tác động của gió mùa.
D. Không chịu tác động của gió mùa.
- Câu 18 : Đặc điểm địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, đã làm cho
A. thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng.
B. tính chất nhiệt đới của thiên nhiên nước ta được bảo toàn.
C. phần lớn các vùng thiên nhiên mang tính chất cận nhiệt đới.
D. phá vỡ tính chất nhiệt đới của thiên nhiên nước ta.
- Câu 19 : Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở đồng bằng nước ta là
A. ngăn chặn nạn du canh, du cư.
B. áp dụng biện pháp nông - lâm kết hợp.
C. thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc.
D. chống suy thoái và ô nhiễm đất.
- Câu 20 : Đất feralit ở nước ta có màu đỏ vàng là do:
A. tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.
B. Các bazơ như , ...bị rửa trôi.
C. Đặc điểm của đá mẹ.
D. Nhiều vi sinh vật hoạt động.
- Câu 21 : Động, thực vật chiếm ưu thế của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là:
A. các loài thuộc vùng nhiệt đới.
B. các loài vùng cận xích đạo.
C. các loài từ phương Nam di cư lên.
D. các loài thuộc vùng xích đạo.
- Câu 22 : Để đảm bảo vai trò của rừng trong bảo vệ môi trường ở nước ta thì độ che phủ rừng cần phải đạt là
A. 35 - 40 %.
B. 60 - 70 %.
C. 45 - 50 %.
D. 70 - 80 %.
- Câu 23 : Theo cách chia hiện nay, số lượng các miền địa lí tự nhiên của nước ta là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
- Câu 24 : Hình dạng lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang và hướng nghiêng của địa hình đã tác động đến tự nhiên nước ta:
A. thiên nhiên từ Bắc vào Nam của nước ta khá đồng nhất.
B. ảnh hưởng của biển vào trong đất liền không rõ rệt.
C. tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập sâu vào đất liền.
D. thiên nhiên nước ta có sự phân hoá theo độ cao địa hình.
- Câu 25 : Địa hình đồi núi thấp có độ cao trung bình 500 - 600m của vùng núi Đông Bắc nước ta tập trung chủ yếu ở:
A. giáp biên giới Việt - Trung.
B. khu vực trung tâm của vùng.
C. khu vực phía bắc của vùng.
D. thượng nguồn sông Chảy.
- Câu 26 : Hệ sinh thái rừng nguyên sinh ở nước ta là
A. rừng thưa khô rụng lá.
B. rừng gió mùa thường xanh.
C. rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
D. rừng gió mùa nửa rụng lá.
- Câu 27 : Biện pháp đầu tiên và quan trọng nhất trong phòng chống bão ở nước ta là
A. Đưa tàu thuyền về nơi trú ẩn an toàn.
B. Dự báo quá trình hình thành và hướng đi của bão.
C. Thực hiện sơ tán dân khi có bão mạnh.
D. Củng cố hệ thống các công trình đê biển.
- Câu 28 : Nước ta liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải nên
A. tài nguyên khoáng sản phong phú.
B. thiên nhiên phân hóa đa dạng.
C. tài nguyên sinh vật phong phú.
D. khí hậu có hai mùa rõ rệt.
- Câu 29 : Nhận định đúng nhất về ý nghĩa quan trọng của tài nguyên rừng nước ta là:
A. Hạn chế tình trạng thiên tai ngày càng gia tăng
B. Mang lại lợi ích kinh tế và đảm bảo việc cân bằng sinh thái môi trường.
C. Góp phần ổn định cuộc sống của dân cư khu vực đồi núi.
D. Góp phần quan trọng trong bảo vệ tài nguyên đất và tài nguyên nước.
- Câu 30 : Động, thực vật tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta là
A. các loài thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới.
B. các loài từ phương Bắc di cư xuống.
C. các loài vùng cận nhiệt đới.
D. các loài vùng ôn đới.
- Câu 31 : Tính đa dạng cao của sinh vật nước ta được thể hiện ở
A. số lượng thành phần loài, nguồn gen quý hiếm và các khu dự trữ sinh quyển.
B. số lượng thành phần loài, nguồn gen quý hiếm và các loài trong sách đỏ.
C. số lượng thành phần loài, nguồn gen quý hiếm và kiểu hệ sinh thái.
D. số lượng thành phần loài, nguồn gen quý hiếm và hệ thống vườn quốc gia.
- Câu 32 : Đai cao ôn đới gió mùa trên núi không có ở miền Nam nước ta, vì
A. có nền nhiệt cao.
B. chịu tác động của Tín phong Bắc bán cầu.
C. ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
D. địa hình không đủ độ cao.
- Câu 33 : Khu vực thể hiện rõ nhất sự phân hóa theo Đông - Tây của thiên nhiên nước ta là:
A. vùng biển.
B. vùng đồng bằng ven biển.
C. vùng đồi núi.
D. vùng thềm lục địa.
- Câu 34 : Đặc điểm khí hậu đặc trưng của phần lãnh thổ phía Nam nước ta là:
A. nóng quanh năm.
B. biên độ nhiệt độ năm lớn.
C. có 3 tháng lạnh.
D. mưa đều trong năm.
- Câu 35 : Thời gian hoạt động mạnh nhất của bão ở nước ta là
A. tháng VII.
B. tháng VI.
C. ThángVIII.
D. tháng IX.
- Câu 36 : Trên đất liền, nước ta có đường biên giới chung ngắn nhất với
A. Lào.
B. Campuchia.
C. Thái Lan.
D. Trung Quốc.
- Câu 37 : Tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở, đó là vùng:
A. tiếp giáp lãnh hải.
B. đặc quyền kinh tế.C. thềm lục địa.
C. thềm lục địa.
D. lãnh hải.
- Câu 38 : Khu vực có hoạt động động đất biểu hiện rất yếu ở nước ta là
A. Nam Trung Bộ.
B. Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Tây Bắc.
- Câu 39 : Từ độ cao 1600 - 1700m trở xuống của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta có các loại đất chủ yếu là:
A. đất phù sa.
B. đất feralit.
C. đất feralit có mùn.
D. đất mùn thô.
- Câu 40 : Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình từ 1500 – 2000mm, nguyên nhân chính là do:
A. vị trí nằm trong khu vực nội chí tuyến Bắc bán cầu.
B. địa hình nhiều nơi đón gió từ biển thổi vào.C. nhiệt độ cao nên lượng bốc hơi lớn.
C. nhiệt độ cao nên lượng bốc hơi lớn.
D. các khối khí đi qua biển mang theo mưa, ẩm vào đất liền.
- Câu 41 : Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ của nước ta có giới hạn từ:
A. tả ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã.
B. hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã.
C. dãy núi Bạch Mã trở ra Bắc.
D. dãy núi Bạch Mã trở vào Nam.
- Câu 42 : Vùng cực Nam Trung Bộ của nước ta có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển nghề làm muối là do:
A. ít có bão, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
B. có thềm lục địa thoai thoải kéo dài.
C. có những hệ núi cao đâm ngang ra biển nên bờ biển khúc khuỷu.
D. có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.
- Câu 43 : Dải đồng bằng ven biển miền Trung không liên tục mà bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ do:
A. có nhiều dãy núi lan ra sát biển.
B. có nhiều cồn cát, đầm phá.
C. sông ngòi có lượng phù sa nhỏ.
D. hay xảy ra thiên tai.
- Câu 44 : Ở nước ta, vùng chịu ảnh hưởng nhiều nhất các thiên tai từ Biển Đông là
A. ven biển đồng bằng Nam Bộ.
B. Trung du miền núi Bắc Bộ.
C. ven biển đồng bằng Bắc Bộ.
D. ven biển miền Trung.
- Câu 45 : Phần lớn lãnh thổ nước ta có độ cao:
A. dưới 200m.
B. Từ 1000 - 2000m.
C. Dưới 1000m.
D. Trên 2000m.
- Câu 46 : Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam nước ta là do:
A. có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
B. sự điều tiết của các hồ chứa nước.
C. nguồn nước ngầm phong phú.
D. có mưa phùn vào cuối mùa đông.
- Câu 47 : Đặc điểm khí hậu của đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta là:
A. nền nhiệt cao, mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi tùy nơi.
B. nền nhiệt cao, mùa hạ nóng, mưa tăng theo độ cao.
C. nền nhiệt cao, khí hậu khắc nghiệt.
D. nền nhiệt cao, mùa hạ nóng, mùa đông lạnh.
- Câu 48 : Đường bờ biển nước ta kéo dài từ:
A. Móng Cái đến Cà Mau.
B. Móng Cái đến Hà Tiên.
C. Lạng Sơn đến Cà Mau.
D. Móng Cái đến Bạc Liêu.
- Câu 49 : Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ của nước ta có giới hạn từ:
A. dãy núi Bạch Mã trở ra Bắc.
B. tả ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã
C. dãy núi Bạch Mã trở vào Nam.
D. hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã.
- Câu 50 : Yếu tố quy định tính chất mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp nước ta là:
A. lao động mang tính mùa vụ.
B. sự phân hóa theo mùa của khí hậu.C. tính chất nhiệt đới của khí hậu.
C. tính chất nhiệt đới của khí hậu.
D. sự biến động của thị trường.
- Câu 51 : Nước ta có thể giao lưu kinh tế thuận lợi với các nước trên thế giới là do vị trí:
A. nằm trong khu vực nội chí tuyến Bắc bán cầu.
B. nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa.
C. nằm trên ngã tư đường hàng hải, hàng không quốc tế.
D. nằm ở khu vực có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa – xã hội.
- Câu 52 : Đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta có các loại đất chủ yếu là
A. đất feralit và đất phù sa.
B. đất feralit và đất mùn.
C. đất mùn thô và đất mùn.
D. đất feralit có mùn và đất mùn.
- Câu 53 : Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta đặc trưng cho vùng khí hậu
A. cận xích đạo gió mùa.
B. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
C. cận xích đạo.
D. nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Câu 54 : Mức độ ngập lụt ở đồng bằng sông Hồng càng trở nên nghiêm trọng hơn là do
A. mặt đất thấp.
B. diện mưa bão rộng.
C. có đê sông, đê biển bao bọc
D. mật độ xây dựng cao.
- Câu 55 : Cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển, bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của:
A. đồng bằng sông Cửu Long.
B. đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ.
C. đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ.
D. đồng bằng sông Hồng.
- Câu 56 : Tính chất của đất feralit ở vùng đồi núi nước ta phụ thuộc chủ yếu vào
A. nguồn gốc của đá mẹ.
B. kĩ thuật canh tác của con người.
C. quá trình xâm thực - tích tụ.
D. điều kiện khí hậu ở miền núi.
- Câu 57 : Nước ta, đai nhiệt đới gió mùa ở miền Nam lên cao hơn so với miền Bắc vì:
A. có nền địa hình thấp hơn.
B. có nền nhiệt độ cao hơn.
C. có nền địa hình cao hơn.
D. có nền nhiệt độ thấp hơn.
- Câu 58 : Rừng nguyên sinh nước ta hiện nay
A. còn rất nhiều.
B. còn rất ít.
C. còn ít.
D. còn nhiều.
- Câu 59 : Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là:
A. tổng diện tích rừng đang tăng lên nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm.
B. chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh.
C. tài nguyên rừng của nước ta đang phục hồi nhanh cả về số lượng và chất lượng.
D. tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng.
- Câu 60 : Để hạn chế xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi nước ta, cần
A. có kế hoạch mở rộng đất nông nghiệp.
B. thực hiện thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
C. áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác hợp lí trên đất dốc.
D. tổ chức định canh, định cư cho dân cư miền núi.
- Câu 61 : Đường biên giới trên đất liền của nước ta dài
A. 2360 km.
B. hơn 5000 km.
C. hơn 4600 km.
D. 3260 km.
- Câu 62 : Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở, đó là vùng
A. tiếp giáp lãnh hải.
B. nội thuỷ.
C. lãnh hải.
D. thềm lục địa.
- Câu 63 : Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc đã làm cho sông ngòi của vùng có đặc điểm
A. phần lớn các sông có hướng vòng cung và tây bắc – đông nam.
B. sông ngắn, dốc, có hướng tây bắc – đông nam và tây – đông.
C. mạng lưới dày đặc, có nhiều sông lớn.
D. nhiều sông dài, lòng sông rộng, độ dốc lòng sông nhỏ.
- Câu 64 : Khu vực có hoạt động động đất mạnh nhất ở nước ta là:
A. Tây Bắc.
B. Đông Bắc.
C. BắcTrung Bộ.
D. Nam Bộ.
- Câu 65 : Từ Đông sang Tây, thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt là:
A. vùng biển; vùng đồng bằng và vùng đồi núi.
B. vùng biển và thềm lục địa; vùng đồng bằng và vùng núi cao.
C. vùng biển và thềm lục địa; vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi.
D. vùng biển và thềm lục địa; vùng đồi và vùng núi.
- Câu 66 : Thiên nhiên nước ta phân hóa theo độ cao là do:
A. sự phân hóa của sinh vật theo độ cao.
B. sự phân hóa của khí hậu theo độ cao.
C. có đường bờ biển dài 3260km.
D. lãnh thổ kéo dài theo Bắc - Nam.
- Câu 67 : Gió Tín phong Bắc bán cầu khi thổi vào nước ta có hướng:
A. tây nam.
B. đông nam.
C. tây bắc.
D. đông bắc.
- Câu 68 : Nước ta, đai cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc xuống thấp hơn so với miền Nam vì:
A. có nền nhiệt độ thấp hơn.
B. có nền nhiệt độ cao hơn.
C. có nền địa hình thấp hơn.
D. có nền địa hình cao hơn.
- Câu 69 : Biện pháp mang tính nguyên tắc để bảo vệ rừng đặc dụng ở nước ta là:
A. trồng rừng trên đất trống đồi trọc.
B. đảm bảo duy trì, phát triển diện tích và chất lượng rừng.
C. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ và nuôi dưỡng rừng.
D. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia, các khu bảo tồn.
- Câu 70 : Diện tích rừng ngập mặn của nước ta ngày càng bị suy giảm, nguyên nhân chủ yếu là do:
A. phá rừng để mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.
B. phá rừng để khai thác gỗ củi.
C. ô nhiễm môi trường đất và môi trường nước.
D. phá rừng để lấy đất ở.
- Câu 71 : Vùng có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển ở nước ta là
A. Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Nam Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Câu 72 : Tài nguyên đất nông nghiệp vùng đồng bằng ở nước ta vốn đã ít nên cần phải:
A. chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư.
B. trong canh tác cần trồng cây theo băng và làm ruộng bậc thang.
C. thực hiện các biện pháp nông - lâm kết hợp.
D. quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích hợp lí.
- Câu 73 : Nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi là do:
A. tiếp giáp Biển Đông và nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa Châu Á.
B. nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
C. nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến của Bắc bán cầu.
D. nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch.
- Câu 74 : Đai ôn đới gió mùa trên núi ở nước ta có loại đất chủ yếu là
A. đất feralit.
B. đất feralit có mùn.
C. đất mùn thô.
D. đất mùn.
- Câu 75 : Những khối núi đá vôi đồ sộ của vùng núi Đông Bắc nước ta tập trung chủ yếu ở
A. thượng nguồn sông Chảy.
B. giáp biên giới Việt - Trung.
C. khu vực trung tâm của vùng.
D. khu vực phía Nam của vùng.
- Câu 76 : Đường biên giới trên đất liền của nước ta phần lớn nằm ở
A. khu vực miền núi.
B. khu vực đồng bằng.
C. khu vực cao nguyên.
D. khu vực trung du.
- Câu 77 : Ở đồng bằng sông Hồng, khu vực vẫn được bồi tụ phù sa vào mùa nước lũ là
A. vùng trong đê.
B. các ô trũng ngập nước.
C. vùng ngoài đê.
D. rìa phía tây và tây bắc.
- Câu 78 : Nơi chịu ảnh hưởng nhiều nhất của bão ở nước ta là:
A. Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
C. Khu vực ven biển đồng bằng sông Hồng.
D. Khu vực Bắc Trung Bộ.
- Câu 79 : Đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta là:
A. đồi núi thấp chiếm ưu thế; hướng núi tây bắc - đông nam; các thung lũng sông lớn với đồng bằng mở rộng.
B. núi cao chiếm ưu thế; hướng núi đông - tây; các thung lũng sông lớn với đồng bằng mở rộng.
C. núi cao chiếm ưu thế; hướng núi vòng cung; các thung lũng sông lớn với đồng bằng mở rộng.
D. đồi núi thấp chiếm ưu thế; hướng núi vòng cung; các thung lũng sông lớn với đồng bằng mở rộng.
- Câu 80 : Sự phân hóa thành 3 dải: vùng biển - thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi của nước ta là biểu hiện của sự phân hóa thiên nhiên theo
A. Bắc – Nam.
B. độ cao.
C. mùa.
D. Đông – Tây.
- Câu 81 : Đất trong đê của đồng bằng sông Hồng bị bạc màu do:
A. khai thác lâu đời và không được bồi đắp phù sa hàng năm.
B. vào mùa mưa thường xuyên bị ngập trên diện rộng.
C. chịu ảnh hưởng của hiện tượng cát bay, cát chảy lấn vào đồng bằng.
D. nước mặn xâm nhập sâu vào trong đồng bằng.
- Câu 82 : Đặc điểm khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là:
A. không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
B. có mùa đông lạnh, mưa ít.
C. nhiệt độ trung bình năm trên
D. biên độ nhiệt độ năm nhỏ.
- Câu 83 : Sự phân hóa thiên nhiên giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc của nước ta chủ yếu là do:
A. tác động của độ cao địa hình với ảnh hưởng của Biển Đông.
B. tác động của độ cao địa hình với hướng của các dãy núi.
C. tác động của gió mùa với hướng các dãy núi.
D. tác động của gió mùa với ảnh hưởng của Biển Đông.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)