Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 32 (có đáp án): Nguồn...
- Câu 1 : Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết "các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên trái đất có thể được tổng hợp bằng con đường hóa học từ hợp chất vô cơ và nguồn năng lượng sấm sét, núi lửa, tia tử ngoại”, chất nào sau đây không có trong thí nghiệm của Milơ và Urây:
A. Photpho.
B. Nitơ.
C. Hydrô.
D. Cacbon.
- Câu 2 : Ai là người đã làm thực nghiệm chứng minh sự hình thành hợp chất hữu cơ phức tạp từ các chất hữu cơ đơn giản
A. Dacuyn
B. Fox
C. Milơ
D. Uray
- Câu 3 : Trong khí quyển nguyên thủy của Trái đất chưa có:
A. CO
B. H2O
C. Ôxi
D. NH3
- Câu 4 : Trong sự hình thành các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất KHÔNG có sự tham gia của những nguồn năng lượng nào sau đây?
A.Tia tử ngoại, bức xạ nhiệt của mặt trời
B. Hoạt động của núi lửa, sự phân rã nguyên tố phóng xạ
C. Tia tử ngoại, năng lượng sinh học
D. Sự phóng điện trong khí quyển, bức xạ mặt trời
- Câu 5 : Nguồn năng lượng dùng để tổng hợp các phân tử hữu cơ hình thành sự sống là:
A. Năng lượng hóa học
B. ATP
C. Năng lượng sinh học
D. Năng lượng tự nhiên
- Câu 6 : Kết quả thí nghiệm của Milơ và Urây (1953) đã chứng minh
A. Các chất hữu cơ được hình thành phổ biến từ con đường sinh học
B. Các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ năng lượng sinh học
C. Các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thủy của trái đất
D. Ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến theo con đường tổng hợp hóa học trong tự nhiên
- Câu 7 : Thí nghiệm của Milơ và Urây đã chứng minh:
A. trong điều kiện khí quyển nguyên thủy, chất hữu cơ đơn giản đã được tạo thành từ các chất vô cơ
B. trong điều kiện khí quyển nguyên thủy đã có sự trùng phân các phân tử hữu cơ đơn giản thành các phân tử hữu cơ phức tạp
C. có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ
D. sinh vật đầu tiên đã được hình thành trong điều kiện trái đất nguyên thủy
- Câu 8 : Quá trình nào đã tạo nên các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu cơ đơn giản hòa tan trong các đại dương nguyên thủy?
A. Lắng đọng
B. Thủy phân
C. Sao chép
D. Trùng phân
- Câu 9 : Các đại phân tử hữu cơ được hình thành trong các đại dương nguyên thủy nhờ quá trình?
A. Lắng đọng
B. Thủy phân
C. Sao chép
D. Trùng phân
- Câu 10 : Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nucleotit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều này có ý nghĩa gì?
A. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axit nucleic
B. Sự xuất hiện các prôtêin và axit nucleic chưa phải là xuất hiện sự sống
C. Trong quá trình tiến hóa, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin
D. Prôtêin có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã
- Câu 11 : Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN?
A. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin)
B. ARN có kích thước nhỏ hơn ADN
C. ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin
D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử
- Câu 12 : Hiện nay, người ta giả thiết rằng trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên có thể là
A. Lipit
B. ADN
C. Prôtêin
D. ARN
- Câu 13 : Đặc điểm nào sau đây là minh chứng rằng trong tiến hóa thì ARN là tiền thân của axitnuclêic mà không phải là ADN?
A. ARN chỉ có 1 mạch
B. ARN có loại bazơnitơ Uaxin
C. ARN nhân đôi mà không cần đến enzim
D. ARN có khả năng sao mã ngược
- Câu 14 : Trong quá trình phát sinh sự sống, tiến hóa tiền sinh học là quá trình
A. Hình thành các tế bào sơ khai đầu tiên từ các đại phân tử hữu cơ
B. Tổng hợp các hợp chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ
C. Trùng phân tạo các đại phân tử hữu cơ
D. Hình thành các loài sinh vật từ tế bào đầu tiên
- Câu 15 : Tiến hóa tiền sinh học là quá trình hình thành nên
A. Các đại phân tử hữu cơ
B. Tế bào sơ khai đầu tiên
C. Động vật nguyên sinh
D. Các loài sinh vật đa bào
- Câu 16 : Về quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, nhận định nào dưới dây KHÔNG chính xác?
A. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên
B. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã
C. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học
D. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN
- Câu 17 : Khi nói về quá trình phát sinh sự sống, phát biểu nào sau đây chính xác?
A. Khi so sánh bằng chứng sinh học phân tử giữa người và vượn người cho phép ta kết luận người có nguồn gốc từ tinh tinh
B. Để xác định tuổi của hóa thạch các nhà khoa học chỉ dùng phương pháp xác định tuổi địa tầng
C. Sự di chuyển các lục địa có ảnh hưởng lớn đối với sự hình thành và diệt vong của các loài sinh vật
D. Các loài động, thực vật lên cạn đầu tiên xuất hiện ở đại Nguyên Sinh
- Câu 18 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phát sinh sự sống?
A. Sự hình thành các đại phân tử hữu cơ diễn ra trong môi trường nước
B. Sự hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ diễn ra trong môi trường khí quyển nguyên thủy
C. Sự hoàn thiện cơ chế nhân đôi, dịch mã diễn ra khi đã hình thành lớp màng bán thấm
D. Pôlixôm là những giọt có màng bọc lipit và có đặc tính sơ khai của sự sống
- Câu 19 : Đâu là kết luận không đúng về quá trình tiến hóa của sự sống trên trái đất?
A. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành các tế bào sơ khai và những tế bào sống đầu tiên
B. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai sau đó là cơ thể sinh vật nhân sơ đầu tiên
C. Tiến hóa sinh học là giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay
D. Tiến hóa hóa học là giai đoạn hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ
- Câu 20 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên trái đất?
A. Trong tiến hóa tiền sinh học có sự tạo ra các hợp chất hữu cơ cho các sinh vật dị dưỡng
B. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành nhờ các nguồn năng lượng tự nhiên
C. Kết quả quan trọng của giai đoạn tiến hóa sinh học là hình thành dạng sống đơn giản đầu tiên
D. Những mầm sống đầu tiên xuất hiện ở trong khí quyển nguyên thủy
- Câu 21 : Tiến hóa hóa học là quá trình?
A. Hình thành các hạt côaxecva
B. Xuất hiện cơ chế tự sao
C. Xuất hiện các enzim
D. Tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học
- Câu 22 : Trong giai đoạn tiến hoá hoá học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành nhờ
A. Các nguồn năng lượng tự nhiên
B. Các enzym tổng hợp
C. Sự phức tạp hoá các hợp chất hữu cơ
D. Sự đông tụ của các chất tan trong đại dương nguyên thuỷ
- Câu 23 : Tại sao ngày nay không còn sự tiến hóa theo phương thức hóa học nữa?
A. Các điều kiện khí hậu ngày nay đã ôn hòa hơn nhiều, không còn tạo ra nhiều chất hữu cơ từ chất vô cơ được
B. Các phân tử hữu cơ không thể tồn tại được trong môi trường nhiều oxi và các sinh vật như ngày này vì chúng sẽ bị phân hủy nhanh chóng
C. Các phân tử chất ngày nay khác với các phân tử chất trong thời kì tiến hóa hóa học
D. Cả A và B
- Câu 24 : Trong điều kiện của Trái Đất hiện nay, nếu các đại phân tử hữu cơ được hình thành trong tự nhiên thì từ các chất này có thể tiến hóa hình thành nên các tế bào sơ khai được không? Vì sao?
A. Không, vì điều kiện của Trái Đất hiện nay không có đủ phân tử hữu cơ trong đại dương
B. Không, vì điều kiện của Trái Đất hiện nay chất hữu cơ sẽ bị phân hủy bởi ôxi tự do hoặc các vi sinh vật
C. Không, vì điều kiện của Trái Đất hiện nay không có đủ năng lượng để tổng hợp các chất hữu cơ
D. Không, vì điều kiện của Trái Đất hiện nay không có đủ các chất vô cơ như thời nguyên thủy
- Câu 25 : Trong tiến hoá tiền sinh học, những mầm sống đầu tiên xuất hiện ở
A. Trong ao, hồ nước ngọt
B. Trong đại dương nguyên thuỷ
C. Khí quyển nguyên thuỷ
D. Trong lòng đất
- Câu 26 : Sự sống đầu tiên xuất hiện trong môi trường nào ?
A. Khí quyển nguyên thủy
B. Trong lòng đất
C. Trong nước đại dương
D. Trên đất liền
- Câu 27 : Côaxecva được hình thành từ
A. Pôlisaccarit và prôtêin
B. Hỗn hợp 2 dung dịch keo khác nhau đông tụ thành
C. Các đại phân tử hữu cơ hoà tan trong nước tạo thành dung dịch keo
D. Một số đại phân tử có dấu hiệu sơ khai của sự sống
- Câu 28 : Các đại phân tử hữu cơ hoà tan trong nước tạo thành dung dịch keo gọi là
A. Pôlisaccarit
B. Côaxecva
C. Axit nucleic
D. Tế bào
- Câu 29 : Trong quá trình phát sinh sự sống, bước quan trọng để dạng sống sản sinh ra những dạng giống chúng, di truyền đặc điểm cho thế hệ sau là sự
A. Hình thành các đại phân tử
B. Xuất hiện cơ chế tự sao chép
C. Hình thành lớp màng
D. Xuất hiện các enzim
- Câu 30 : Các dạng sống cần phải sản sinh ra những dạng giống chúng, di truyền đặc điểm cho thế hệ sau nên chúng cần phải có cơ chế
A. Tự sao
B. Phiên mã
C. Phân giải
D. Dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen