- Xác suất trong di truyền học quần thể số 2
- Câu 1 : Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định khả năng nảy mầm trên đất có kim loại nặng, alen a không có khả năng này nên hạt có kiểu gen aa bị chết khi đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 1000 hạt (gồm 100 hạt AA, 400 hạt Aa, 500 hạt aa) trên đất có kim loại nặng, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa kết hạt tạo thế hệ F2. Lấy một hạt ở đời F2, tính xác suất để hạt này nảy mầm được trên đất có kim loại nặng.
A 77.5%.
B 87,5%.
C 62,5%
D 79,5%.
- Câu 2 : Ở một loài thực vật sinh sản bằng giao phấn ngẫu nhiên, có gen A quy định khả năng nảy mầm trên đất có kim loại nặng, a không có khả năng này nên hạt aa không phát triển khi đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 35 hạt (gồm 20 hạt Aa, 15 hạt aa) trên đất có kim loại nặng, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1. Lấy 5 hạt ở đời F1, tính xác suất để trong 5 hạt này có 3 hạt nảy mầm được trên đất có kim loại nặng.
A Tỉ lệ hạt F1 nảy mầm được là 3/4, hạt không nảy mầm được là 1/4 .
B Tỉ lệ hạt F1 nảy mầm được là 1/4, hạt không nảy mầm được là 3/4.
C Tỉ lệ hạt F1 nảy mầm được là 5/8 , hạt không nảy mầm được là 3/8.
D Tỉ lệ hạt F1 nảy mầm được là 2/5 , hạt không nảy mầm được là 3/5 .
- Câu 3 : Xét hai cặp gen Aa và Bb quy định hai cặp tính trạng nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Trong một quần thể đang cân bằng về di truyền, A có tần số 0,4; B có tần số 0,5. Lấy một cá thể mang hai tính trạng trội về hai cặp gen nói trên, xác suất để được cá thể thuần chủng là:
A 1/12
B 1/6
C 1/25
D 1/5
- Câu 4 : Ở người gen A nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với a quy định da trắng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có người da đen chiếm tỉ lệ 64%.Tính tần số của A:
A 0,2.
B 0,4.
C 0,1.
D 0,5.
- Câu 5 : Ở người gen A nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với a quy định da trắng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có người da đen chiếm tỉ lệ 64%.Một cặp vợ chồng đều có da đen sinh đứa con đầu lòng có da trắng. Nếu họ sinh đứa thứ hai thì xác suất để đứa thứ hai có da trắng là bao nhiêu % ?
A 15%.
B 20%.
C 25%.
D 28%.
- Câu 6 : Ở người gen A nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với a quy định da trắng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có người da đen chiếm tỉ lệ 64%.Một cặp vợ chồng ở trong quần thể này có da đen, xác suất để con đầu lòng của họ có da đen là bao nhiêu ?
A 11/12
B 14/16
C 22/25
D 55/64
- Câu 7 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen trội A quy định da bình thường. Ở một quần thể người, cứ trung bình trong 25 người không bị bệnh thì có một người mang gen bệnh. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, nhưng bên phía người vợ có bố bị bạch tạng. Tính xác suất để đứa con đầu lòng của họ bị bệnh bạch tạng.
A 1%
B 2%
C 3%
D 4%
- Câu 8 : Ở người, gen a nằm trên NST thường quy định bệnh phenylketo niệu. Trong một quần thể đang cân bằng về di truyền có 36% số người mang gen bệnh. Trong quần thể này, cứ trung bình 100 người không bị bệnh thì có bao nhiêu người mang gen bệnh ?
A Cứ trung bình 100 người không bị bệnh thì có 2/3 người mang gen bệnh.
B Cứ trung bình 100 người không bị bệnh thì có 1/3 người mang gen bệnh.
C Cứ trung bình 100 người không bị bệnh thì có 4/5 người mang gen bệnh.
D Cứ trung bình 100 người không bị bệnh thì có 3/4 người mang gen bệnh.
- Câu 9 : Ở người, mắt đen do gen trội A nằm trên NST thường quy định, mắt xanh do alen lặn. Trong một quần thể đang cân bằng di truyền, số người bình thường nhưng mang kiểu gen dị hợp gấp 3 lần số người có mắt xanh. Trong quần thể này, có một cặp vợ chồng đều có mắt đen. Xác suất để người con đầu lòng của họ là con trai và có mắt xanh là bao nhiêu ?
A 13/34
B 4/16
C 2/49
D 4/64
- Câu 10 : Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở thế hệ F2, số cá thể mang gen a chiếm tỉ lệ 64%. Lấy một cây hoa đỏ ở F2, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là:
A 3/7
B 1/4
C 2/3
D 4/9
- Câu 11 : Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định khả năng nảy mầm trên đất có kim loại nặng, alen a không có khả năng này nên hạt có kiểu gen aa bị chết khi đất có kim loại năng. Tiến hành gieo 600 hạt (gồm 20 hạt AA, 80 hạt Aa, 500 hạt aa) trên đất có kim loại nặng, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa kết hạt tạo thế hệ F2. Lấy một hạt ở đời F2, xác suất để hạt này nảy mầm được trên đất có kim loại nặng là:
A 87,5%.
B 90,0%.
C 91,0%
D 84,0%.
- Câu 12 : Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định hạt nảy mầm bình thường trội hoàn toàn so với alen a làm cho hạt không nảy mầm. Tiến hành gieo 20 hạt AA, 80 hạt Aa lên đất canh tác, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa kết hạt tạo thế hệ F2. Lấy hai hạt ở đời F2, xác suất để cả hai hạt đều nảy mầm là:
A 42,9685%.
B 76,5625%
C 97,6565%.
D 46,875%.
- Câu 13 : Ở người, gen a nằm trên NST thường quy định bệnh phenylketo niệu. Trong một quần thể đang cân bằng về di truyền có 36% số người mang gen bệnh. Một cặp vợ chồng ở quần thể này có người vợ bị bệnh, chồng không bị bệnh. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ bị bệnh ?
A 1/36
B 1/6
C 4/7
D 1/4
- Câu 14 : Ở người, gen a nằm trên NST thường quy định bệnh phenylketo niệu. Trong một quần thể đang cân bằng về di truyền có 36% số người mang gen bệnh. Một cặp vợ chồng ở quần thể này đều không bị bệnh nhưng có bố của chồng bị bệnh. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ bị bệnh ?
A 4/49
B 1/36
C 1/12
D 1/18
- Câu 15 : Ở người, gen A nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với alen a quy định da trắng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có tỉ lệ người da đen chiếm 36%. Một cặp vợ chồng đều có da đen dự định sinh 3 người con, xác suất để trong 3 người con của họ có ít nhất một đứa có da đen là bao nhiêu % ?
A 64/81
B 13/24
C 1/81
D 80/81
- Câu 16 : Ở người, bệnh phenylketo niệu do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen trội A quy định bình thường. Ở một quần thể người đang cân bằng về di truyền, có tỉ lệ người bị bệnh là 4%. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh này. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái và bị bệnh là:
A 71/72
B 1/72
C 4/72
D 35/72
- Câu 17 : Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở thế hệ F2, cá thể mang kiểu hình đột biến chiếm tỉ lệ 36%. Lấy một cây hoa đỏ ở F2, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là:
A 2/3
B 1/4
C 1/3
D 4/9
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen