Đề thi thử THPT Quốc Gia ĐH Môn Sinh năm 2015- Đề...
- Câu 1 : Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Nhân tố chính trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
B Phân hóa khả năng sinh sản của các cá thể mang các kiểu gen khác nhau trong quần thể theo hướng thích nghi.
C Tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
D Quy định chiều hướng và nhịp độ biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
- Câu 2 : Cho các phát biểu sau về gen
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 3 : Trên một cây to có nhiều loài chim cùng sinh sống, có loài làm tổ trên cao, có loài làm tổ dưới thấp, có loài kiếm ăn ban đêm, có loài lại kiếm ăn ban ngày. Đó là ví dụ về:
A Sự phân hoá ổ sinh thái trong cùng một nơi ở
B Sự phân hoá nơi ở của cùng một ổ sinh thái
C Mối quan hệ hợp tác giữa các loài.
D Mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài.
- Câu 4 : Ở cà chua, tính trạng màu sắc, hình dạng quả, mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Đem 2 cây thuần chủng đỏ, tròn và vàng bầu dục lai với nhau thu được F1 100% đỏ tròn. Cho F1 lai với nhau thì ở F2 xuất hiện 4 kiểu hình trong đó kiểu hình đỏ, bầu dục chiếm 9%. Trong các nhận xét sau đây
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 5 : Cho các phát biểu sau về di truyền quần thể:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 6 : Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối có F0: ở giới cái: 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa; ở giới đực: 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. Ở đời F1, lấy ngẫu nhiên một cá thể trội (A-) thì xác suất gặp kiểu gen đồng hợp là.
A
B
C
D
- Câu 7 : Đặc điểm chỉ có ở gen trong nhân mà không có ở gen trong tế bào chất là:
A Trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại từng cặp alen
B Có khả năng nhân đôi, phiên mã.
C Có thể bị đột biến tạo ra các alen mới
D Có cấu trúc mạch kép, đại phân tử và đa phân tử
- Câu 8 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 13,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết. Nếu lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 thì xác suất bắt gặp kiểu gen dị hợp về một trong ba cặp gen trên là:
A
B
C
D
- Câu 9 : Theo quan niệm hiện đại, quần thể giao phối là đơn vị tiến hóa cơ sở. Một trong những giải thích đúng là
A Quần thể có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian nghĩa là các quần thể cùng loài không thể trao đổi vốn gen cho nhau
B Quần thể có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình, dưới tác dụng của các nhân tố tiến hóa thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi qua các thế hệ.
C Nhờ sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể mà tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được ổn định qua các thế hệ.
D Trong quần thể giao phối, mỗi cá thể là một đơn vị sinh sản, nhờ đó mà quần thể tồn tại qua các thế hệ.
- Câu 10 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn dị hợp 3 cặp gen ở F2 chiếm tỉ lệ
A 24%
B 17%
C 26%
D 16,5%
- Câu 11 : Khi nói về sự trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.
B Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì có sinh khối trung bình càng lớn.
C Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ % chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong quần xã.
D Trong hệ sinh thái nhân tạo người ta cần kéo dài chuỗi thức ăn để tăng năng suất.
- Câu 12 : Gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen, các gen này nằm trên cùng một cặp NST thường, gen 3 có 4 alen nằm trên NST X không có alen trên Y. Tổng số kiểu gen được tạo ra từ 3 gen trên là:
A 24
B 252
C 294
D 180
- Câu 13 : Ở một loài thực vật, quy ước: A-B- cho kiểu hình cao; A-bb, aaB-, aabb cho kiểu hình thấp. Alen D quy định hoa đỏ, alen d quy định hoa trắng. Trong một phép lai (P) người ta thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là: 3 cao, trắng : 6 cao, đỏ : 6 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng. Không có trao đổi chéo xảy ra trong quá trình giảm phân. Trong các phép lai sau đây:
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 14 : Ở ruồi giấm, xét ba cặp gen Aa, Bb, Dd, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Có xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai trong các phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2?
A 4
B 6
C 3
D 2
- Câu 15 : Trong quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ADN pôlymeraza
A Tháo xoắn, tách mạch phân tử ADN mẹ và lắp ráp các nuclêôtit tự do của môi trường theo nguyên tắc bổ sung
B Trượt trên mạch khuôn của phân tử ADN theo chiều từ 3’đến 5’ để tổng hợp mạch mới.
C Nối các đoạn Okazaki với nhau để tạo thành một mạch đơn hoàn chỉnh.
D Dựa trên phân tử ADN cũ để tạo nên 1 phân tử ADN hoàn toàn mới, theo nguyên tắc bổ sung.
- Câu 16 : Đặc điểm nào sau đây không đúng đối với ADN?
A Dễ dàng bị đột biến trong điều kiện sinh lí bình thường của tế bào.
B Có kích thước lớn để lưu giữ được lượng lớn thông tin di truyền.
C Có khả năng tự nhân đôi chính xác
D Có khả năng truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ.
- Câu 17 : Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBBDdee, thì kiểu gen mang 4 alen trội ở đời con chiếm tỉ lệ:
A 23,42%
B 32,13%.
C 31,25%
D 22,43%
- Câu 18 : Các nội dung chủ yếu của phương pháp tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là:
A (2), (3), (4)
B (3), (4), (1)
C (1), (3), (4)
D (1), (4), (3).
- Câu 19 : Một gen của sinh vật nhân sơ bị đột biến điểm, trong các khả năng sau đây:
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 20 : Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen A và alen a. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là:
A ABD; AbD; aBd; abd hoặc ABd; Abd; aBD; abD
B AbD; abD; ABd; aBd; hoặc Abd; abd; aBD; AbD.
C abD; abd; ABd; hoặc ABD; AbD; aBd.
D AbD; abD; ABd; aBd; hoặc Abd; abd; aBD; ABD.
- Câu 21 : Cho ruồi giấm F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ: 1 cái mắt đỏ : 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng : 1 cái mắt trắng. Tính trạng do một cặp gen quy định, trong đó XA quy định mắt đỏ, Xa quy định mắt trắng. Cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F3 là:
A 7 mắt đỏ : 9 mắt trắng
B 5 mắt đỏ : 3 mắt trắng
C 9 mắt đỏ : 7 mắt trắng
D 13 mắt đỏ : 3 mắt trắng.
- Câu 22 : Cơ sở tế bào học của hiện tượng biến dị tổ hợp là:
A Sự hoán vị gen, phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong giảm phân và thụ tinh.
B Sự hoán vị gen trong quá trình giảm phân.
C Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
D Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong giảm phân và thụ tinh.
- Câu 23 : Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 24 : Khi nói về các bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
A Bệnh mù màu là bệnh của nam giới.
B Bệnh bạch tạng thường xuất hiện ở cả nam và nữ nhưng xác suất gặp ở nữ cao hơn ở nam.
C Hội chứng Đao là do giao tử thiếu một NST của mẹ kết hợp với giao tử bình thường của bố.
D Bệnh máu khó đông xuất hiện ở cả nam và nữ nhưng xác suất ở nam cao hơn ở nữ.
- Câu 25 : Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 26 : Bệnh bạch tạng ở người do một gen lặn nằm trên NST thường quy định và di truyền theo quy luật Menđen. Một người đàn ông bình thường có bố mẹ bình thường nhưng em trai bị bệnh lấy một người vợ bình thường nhưng có bố bị bệnh, không có hiện tượng đột biến xảy ra. Xác xuất để cặp vợ chồng này sinh đứa con trai đầu lòng dị hợp là
A
B
C
D
- Câu 27 : Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Các sinh vật trong quần xã có các mối quan hệ gắn bó nhau như một thể thống nhất
B Quần xã có độ đa dạng về thành phần loài và số lượng cá thể của mỗi quần thể.
C Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng.
D Quần xã bao gồm các cá thể cùng loài cùng sống trong một sinh cảnh.
- Câu 28 : Mối quan hệ nào sau đây là quan hệ hội sinh?
A Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
B Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ trong rừng.
C Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
D Một số loài tảo biển nở hoa làm tôm, cá chết hàng loạt.
- Câu 29 : Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng và 1 cây hoa trắng. Tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Số loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng ở F2 là
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 30 : Trong quá trình phân bào, sự trao đổi các đoạn không tương ứng giữa 2 crômatit thuộc 2 NST không tương đồng sẽ gây ra hiện tượng:
A Đột biến lặp đoạn NST
B Đột biến đảo đoạn NST.
C Hoán vị gen
D Đột biến chuyển đoạn NST.
- Câu 31 : Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong một phép lai (P) người ta thu được F1 có tỉ lệ: 31% cao, tròn; 44% cao, dài; 19% thấp, tròn; 6% thấp, dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây cao, tròn ở F1 thì xác suất gặp cây dị hợp hai cặp gen là:
A
B
C
D
- Câu 32 : Cho biết: A-B-: màu đỏ ; A-bb: màu mận; aaB-: màu đỏ tía; aabb: màu trắng. Các gen trên chỉ biểu hiện màu sắc khi gặp C-, còn gặp cc thì các gen đó không biểu hiện chức năng và cho màu trắng. Mỗi gen nằm trên một NST. Nếu hai cá thể đều dị hợp tử về ba cặp gen lai với nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình màu đỏ và màu mận nhận được ở đời con lần lượt là:
A và
B và
C và
D và
- Câu 33 : Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng
B Tháp năng lượng của vật chủ và vật kí sinh có dạng đảo ngược.
C Tháp số lượng có thể có dạng đảo ngược.
D Tháp sinh khối có thể có dạng đảo ngược.
- Câu 34 : Khi nói về NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A Nhiễm sắc thể bị đột biến thường trung tính.
B Thành phần của NST gồm ADN và protein histon.
C Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
D Mỗi nuclêôxôm gồm một đoạn ADN có 146 nuclêôtit quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon
- Câu 35 : Cho phả hệ:
A
B
C
D
- Câu 36 : Cho các đặc điểm sau:(1) ADN mạch vòng kép. (2) Có chứa gen đánh dấu. (3) ADN mạch thẳng kép. (4) Có trình tự nhận biết của enzim cắt. (5) Có kích thước lớn hơn so với ADN vùng nhân.Có bao nhiêu đặc điểm đúng với plasmit làm thể truyền trong công nghệ gen?
A 4
B 2
C 1
D 3
- Câu 37 : Cho các nhân tố sau:(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Tự thụ phấn.(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến gen. (6) Di - nhập gen.Có bao nhiêu nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể?
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 38 : Cho các phát biểu sau về gen(1) Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định, sản phẩm đó có thể là ARN hoặc pôlipeptit.(2) Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể không ảnh hưởng gì đến chuỗi pôlypeptit.(3) Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5’UAA3’; 5’UAG3’ và 3’UGA5’.(4) Đột biến gen tạo alen mới, cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 39 : Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai. (4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông. (7) Tiếng khóc mèo kêu. (8) Claiphentơ. Có bao nhiêu trường hợp có thể gặp ở cả nam và nữ?
A 4
B 6
C 3
D 5
- Câu 40 : Ở cà chua, tính trạng màu sắc, hình dạng quả, mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Đem 2 cây thuần chủng đỏ, tròn và vàng bầu dục lai với nhau thu được F1 100% đỏ tròn. Cho F1 lai với nhau thì ở F2 xuất hiện 4 kiểu hình trong đó kiểu hình đỏ, bầu dục chiếm 9%. Trong các nhận xét sau đây(1) F2 có 10 loại kiểu gen. (2) Đỏ tròn ở F2 có 4 loại kiểu gen quy định.(3) F2 có 16 kiểu tổ hợp. (4) Có hoán vị gen với f = 20%.Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 41 : Cho các phát biểu sau về di truyền quần thể:(1) Quá trình tự phối thường làm tăng tần số alen trội, làm giảm tần số alen lặn.(2) Quá trình ngẫu phối thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.(3) Các quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết thường làm tăng biến dị tổ hợp.(4) Nếu ở trạng thái cân bằng di truyền, có thể dựa vào kiểu hình để suy ra tần số của các alen trong quần thể.Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 42 : Ở một loài thực vật, quy ước: A-B- cho kiểu hình cao; A-bb, aaB-, aabb cho kiểu hình thấp. Alen D quy định hoa đỏ, alen d quy định hoa trắng. Trong một phép lai (P) người ta thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là: 3 cao, trắng : 6 cao, đỏ : 6 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng. Không có trao đổi chéo xảy ra trong quá trình giảm phân. Trong các phép lai sau đây:(1) Bb × Bb. (2) Bb × Bb. (3) Dd × Dd. (4) Aa × Aa. (5) Aa × Aa. (6) Bb × bb. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kiểu gen của P?
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 43 : Cho các thành phần sau:(1) Axit amin. (2) pôlipeptit. (3) mARN. (4) tARN. (5) Riboxom. (6) ATP.Có bao nhiêu thành phần trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã?
A 4
B 3
C 5
D 6
- Câu 44 : Ở ruồi giấm, xét ba cặp gen Aa, Bb, Dd, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Có xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai trong các phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2?(1) ♀dd × ♂Dd (2) ♀Dd × ♂dd (3) ♀Dd × ♂dd(4) ♀dd × ♂Dd (5) ♀dd × ♂dd (6) ♀dd × ♂Dd
A 4
B 6
C 3
D 2
- Câu 45 : Các nội dung chủ yếu của phương pháp tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là:(1) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. (2) Sử dụng các tác nhân đột biến để gây đột biến.(3) Lai các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau và chọn lọc những tổ hợp gen mong muốn.(4) Cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần các cá thể có tổ hợp gen mong muốn để tạo ra giống thuần chủng.Phương án đúng theo thứ tự là:
A (2), (3), (4)
B (3), (4), (1)
C (1), (3), (4)
D (1), (4), (3).
- Câu 46 : Cho các nhân tố sau:(1) Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng một đàn. (2) Số lượng vật kí sinh.(3) Sức sinh sản và mức độ tử vong. (4) Sự phát tán của các cá thể trong quần thể. Có bao nhiêu nhân tố sinh thái được coi là nhân tố phụ thuộc vào mật độ quần thể?
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 47 : Một gen của sinh vật nhân sơ bị đột biến điểm, trong các khả năng sau đây:(1) Số liên kết hidro của gen có thể tăng lên hoặc giảm đi nhưng thành phần và số lượng nuclêôtit không thay đổi.(2) Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp không thay đổi cấu trúc.(3) Chuỗi pôlipeptit do gen này tổng hợp bị thay đổi cấu trúc.(4) Số liên kết hidro của gen đột biến có thể tăng lên 3 hoặc 4.Có bao nhiêu khả năng có thể xảy ra?
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 48 : Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen A và alen a. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là:
A ABD; AbD; aBd; abd hoặc ABd; Abd; aBD; abD
B AbD; abD; ABd; aBd; hoặc Abd; abd; aBD; AbD.
C abD; abd; ABd; hoặc ABD; AbD; aBd.
D AbD; abD; ABd; aBd; hoặc Abd; abd; aBD; ABD.
- Câu 49 : Cho các phát biểu sau:(1) Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong loài thường dẫn đến sự mở rộng ổ sinh thái.(2) Sự cạnh tranh giữa các cá thể khác loài thường xảy ra khi hai loài có ổ sinh thái khác nhau.(3) Cạnh tranh là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của loài.(4) Cạnh tranh tạo ra sự ổn định số lượng cá thể của quần thể, cân bằng với sức chứa của môi trường.Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 50 : Cho các thành phần sau:(1) Các nuclêôtit A,T,G,X. (2) ADN polimeraza. (3) Riboxom. (4) ligaza. (5) ADN. (6) tARN. Có bao nhiêu thành phần trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp ADN?
A 3
B 6
C 5
D 4
- Câu 51 : Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:(1) Thực vật nổi. (2) Động vật ăn tảo nổi. (3) Giun kí sinh trên động vật. (4) Cỏ. (5) Cá ăn tảo. (6) Cá ăn động vật nổi.Có bao nhiêu nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 của hệ sinh thái?
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 52 : Cho các đặc điểm sau:(1) Xảy ra khi số lượng cá thể quá đông, điều kiện môi trường không đáp ứng đủ nhu cầu của tất cả các cá thể.(2) Làm giảm số lượng cá thể của các quần thể, cân bằng với sức chứa của môi trường.(3) Loại bỏ các cá thể kém thích nghi giúp quần thể phát triển hưng thịnh hơn.(4) Thúc đẩy sự tăng trưởng kích thước quần thể.Có bao nhiêu đặc điểm đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 53 : Cho các phát biểu sau:(1) Tận dụng tối đa nguồn sống của môi trường. (2) Giảm sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần xã.(3) Do đặc điểm thích nghi của các loài có sự khác nhau. (4) Chỉ xảy ra ở môi trường trên cạn.Có bao nhiêu phát biểu đúng với sự phân tầng trong quần xã sinh vật?
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 54 : Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:Trong các thể đột biến trên, số thể đột biến đa bội lẻ là
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 55 : Cho phả hệ:Ở người, màu sắc mắt do một gen có hai alen Aa quy định. Các thành viên đều thuộc một quần thể cân bằng với tần số alen a bằng 0,2. Xác suất để (9) không mang alen lặn là
A
B
C
D
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen