Ôn tập phần di truyền Menden số 1
- Câu 1 : Cặp alen là:
A hai gen giống nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
B hai gen giống nhau hay khác nhau thuộc cùng 1 gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
C hai gen khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
D hai gen giống nhau hay khác nhau trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
- Câu 2 : Thế nào là lai 1 cặp tính trạng?
A Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng tương phản
B Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng
C Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng tương phản
D Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng
- Câu 3 : Gen lặn biểu hiện ra kiểu hình trong các trường hợp nào ?
A 1,4,5
B 1,2,5
C 1,3,5
D 1,2,4
- Câu 4 : Ở hoa phấn kiểu gen đồng hợp DD quy định màu hoa đỏ, Dd quy định màu hoa hồng và dd quy định màu hoa trắng.Tiến hành lai giữa 2 cây hoa màu hồng ở thế hệ sau sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:
A Toàn hồng
B Toàn đỏ
C 3 đỏ : 1 trắng
D 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng
- Câu 5 : Ở hoa phấn kiểu gen đồng hợp DD quy định màu hoa đỏ, Dd quy định màu hoa hồng và dd quy định màu hoa trắng.Phép lai giữa cây hoa hồng với hoa trắng sẽ xuất hiện tỉ lệ kiểu hình:
A 1 hồng : 1 trắng
B 1 đỏ : 1 trắng
C 1 đỏ : 1 hồng
D 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng
- Câu 6 : Ở Đậu hà lan gen A quy định hạt trơn trội hoàn tòan so với gen a quy định hạt nhăn Cho phép lai Aa x Aa . Giả sử tất cả các quả đậu đều có 7 hạt . Theo lí thuyết xác suất xuất hiện một quả đậu có 5 hạt trơn và 2 hạt nhăn sẽ là
A 0.3115
B 0.1625
C 0.7735
D 0.25
- Câu 7 : Tính trạng trội – lặn hoàn toàn . Bố mẹ đều dị hợp một cặp gen . Tính xác suất để có đúng 3 người con có kiểu hình trội về tính trạng do cặp gen đó quy định . Biêt gia đình đó có 4 người con và gen quy định tính trạng đó nằm trên NST thường
A 81/256
B 27/256
C 9/64
D 27/64
- Câu 8 : Ở một loài thực vật alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cá thể P có kiểu gen dị hợp tụ thụ phấn thu được F1 , tiếp tục cho các cây F1 tụ thụ phấn thu được F2 biết rằng không có đột biến xảy ra số cây con được tạo ra khi F1 tự thụ phấn là tương đương nhau . Theo lí thuyết cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2 chiếm tỷ lệ
A 50%
B 37.5%
C 75%
D 62.5%
- Câu 9 : Ở một loài côn trùng gen A quy định màu đen , gen a quy định lông xám cặp gen Aa nằm trên NST thường . Kiểu gen Aa ở giới đưc quy định màu đen ở giới cái quy định màu xám cho con đực lông xám giao phối với con cái lông đen thu đươc F1 . Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 .Tính theo lí thuyết trong số các con ở F2 số cá thể lông xám chiếm tỷ lệ :
A 50%
B 37.5%
C 75%
D 25%
- Câu 10 : Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO , nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen IAIB Người con có nhóm máu A, bố mẹ người này sẽ có:
A Bố nhóm máu A, mẹ nhóm máu B
B Bố nhóm máu AB, mẹ nhóm máu O
C Bố nhóm máu O, mẹ nhóm máu AB
D Tất cả đều đúng
- Câu 11 : Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với nhau được F2: Khi lai phân tích các cây F1, F2 sẽ xuất hiện các quả:
A Toàn quả đỏ
B 1 quả đỏ, 1 quả vàng
C 3 quả vàng, 1 quả đỏ
D Toàn vàng
- Câu 12 : Ở người mắt nâu Nlà trội đối với mắt xanh n.Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh con có đứa mắt nâu, có đứa mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ sẽ là:
A Đều có kiểu NN
B Đều có kiểu Nn
C Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen Nn hoặc ngược lại
D Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen nn hoặc ngược lại
- Câu 13 : Ở người, nhóm máu A, B, O, AB do 3 alen quy định. Nhóm máu A có kiểu gen IAIA và IAIO. Nhóm máu B có kiểu gen IBIO và IBIB. Nhóm máu AB có kiểu gen IAIB . Nhóm máu O có kiểu gen IOIO. Số kiểu gen về nhóm máu tối đa là:
A 5
B 6
C 4
D 2
- Câu 14 : Gen lặn biểu hiện ra kiểu hình trong các trường hợp nào ?1.Gen lặn ở thể đồng hợp lặn2.Gen lặn nắm trên NST thường ở thể dị hợp3.Gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X ởi giới dị giao4.Gen lặn nằm trên NST giới tính ở giới đồng giao thuộc thể di hợp5.Gen lặn ở thể đơn bội6.Gen lặn ở thể dị hợp thuộc thể ba nhiễmCác phương án đúng
A 1,4,5
B 1,2,5
C 1,3,5
D 1,2,4
- Câu 15 : Một loài động vật tính trạng màu sắc của mắt do một gen gồm 4 alen quy định . Người ta tiến hành 3 pháp laiPL 1 : đỏ x đỏ →75 % đỏ : 25 % nâuPL 2 : vàng x trắng → 100% vàngPL 3 : nâu x vàng → 25 % trắng , 50 % nâu , 25 % vàngTừ kết quả trên có thể suy ra thứ tự từ tính trạng trội đến tính trạng lặn của tính trạng màu mắt là
A Đỏ →nâu →vàng →trắng
B Vàng →nâu →đỏ →trắng
C Nâu →vàng → đỏ → trắng
D Nâu →đỏ → vàng → trắng
- Câu 16 : Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho biết: Nếu không phân biệt giới tính, trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau?
A 6 kiểu
B 4 kiểu
C 2 kiểu
D 3 kiểu
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen