Đề ôn tập Chương 1 Học kì II môn Lịch sử 9 năm 202...
- Câu 1 : Sự kiện nào đánh dấu việc Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường yêu nước đúng đắn?
A. Gửi bản yêu sách đến hội nghị Véc-xai (18-6-1919).
B. Đọc sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin.
C. Viết bài và làm chủ nhiệm cho báo Người cùng khổ.
D. Tham dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ năm (1924).
- Câu 2 : Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Mác – Lê-nin?
A. Gửi bản yêu sách đến hội nghị Véc-xai (18-6-1919).
B. Đọc sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin.
C. Bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp(12/1920).
D. Tham dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ năm (1924).
- Câu 3 : Cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa là gì?
A. Báo Thanh niên.
B. Báo Nhân đạo.
C. Báo Người cùng khổ.
D. Báo Đời sống công nhân.
- Câu 4 : Cuốn sách Bản án chế độ thực dân Pháp được xuất bản vào thời gian nào?
A. Năm 1924.
B. Năm 1925.
C. Năm 1926.
D. Năm 1927.
- Câu 5 : Trong những năm 1923 – 1924, Nguyễn Ái Quốc hoạt động ở đâu?
A. Pháp
B. Trung Quốc.
C. Liên Xô.
D. Việt Nam.
- Câu 6 : Sau khi về Quảng Châu, Nguyễn Ái Quốc đã làm gì để đào tạo cán bộ?
A. Thành lập Cộng Sản đoàn.
B. Xuất bản Báo Thanh niên.
C. Mở các lớp huấn luyện chính trị.
D. Xuất bản cuốn “Đường Kách mệnh”.
- Câu 7 : Cuốn sách tập hợp các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp đào tạo cán bộ ở Quảng Châu là:
A. Bản án chế độ thực dân Pháp.
B. Bản yêu sách của nhân dân An Nam.
C. Đời sống công nhân.
D. Đường Kách mệnh.
- Câu 8 : Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 6 – 1923
B. Tháng 6 – 1925
C. Tháng 7 – 1925
D. Tháng 7 – 1928.
- Câu 9 : Nòng cốt của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức nào?
A. Tâm tâm xã
B. Cộng Sản đoàn
C. Công hội
D. Đảng Thanh niên
- Câu 10 : Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương “vô sản hóa” vào thời gian nào?
A. Năm 1925
B. Năm 1927
C. Năm 1928
D. Năm 1930
- Câu 11 : Con đường đi tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì khác với lớp người đi trước?
A. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.
B. Đi sang Châu Mĩ tìm đường cứu nước.
C. Đi sang Châu Phi tìm đường cứu nước.
D. Đi sang phương Đông tim đường cứu nước.
- Câu 12 : Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc là:
A. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga (1917) đến tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.
B. Đưa yêu sách đến Hội nghị Véc xai (18/6/1919).
C. Đọc sơ thảo luân cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin (7/1920)
D. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920).
- Câu 13 : Thời gian 6/1924 gắn với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô, đó là sự kiện nào?
A. Người dự Hội nghị Quốc tế nông dân.
B. Người dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V.
C. Người dự Đại hội quốc tế phụ nữ.
D. Người dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII.
- Câu 14 : Vạch trần chính sách đàn áp bóc lột dã man của chủ nghĩa đế quốc nói chung và đế quốc Pháp nói riêng, thức tỉnh các dân tộc bị áp bức nổi dậy đấu tranh tự giải phóng. Đó là nội dung của tờ báo nào?
A. Đời sống công nhân
B. Nhân đạo
C. Người cùng khổ
D. Tạp chí thư tín quốc tế
- Câu 15 : Mục đích của chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là gì?
A. Đưa hội viên vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền cùng sống lao động với công nhân để tự rèn luyện, đồng thời truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê nin.
B. Rèn luyện tính kỷ luật cho hội viên.
C. Hội viên sống gần gũi với quần chúng.
D. Xây dựng phong trào cách mạng ở tận cơ sở.
- Câu 16 : Hội Việt Nam cách mạng thanh niên phát triển nhiều cơ sở trong nước vào năm nào?
A. 1924
B. 1925
C. 1926
D. 1927
- Câu 17 : Những hoạt động nào của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên gắn bó mật thiết với vai trò của Nguyễn Ái Quốc?
A. Mở lớp tập huấn chính trị đào tạo cán bộ tại Quảng Châu ra báo “Thanh niên”
B. Bí mật chuyển các tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc về nước.
C. Chủ trương phong trào “vô sản hóa”.
D. Sự ra đời của một số đoàn thể quần chúng như: Công hội, Nông hội, Hội phụ nữ...
- Câu 18 : Nguyễn Ái Quốc tham gia đại Hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V(1924) tại Liên Xô vào năm bao nhiêu tuổi?
A. 33 tuổi
B. 34 tuổi
C. 35 tuổi
D. 36 tuổi
- Câu 19 : Câu thơ sau đây của nhà thơ Chế Lan Viên phù hợp với sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc: “Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười”?
A. Khi Người sáng lập ra Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari.
B. Khi Người đọc luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
C. Khi Người viết bài và làm chủ nhiệm tờ báo “Người cùng khổ”.
D. Khi Người dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V (1924).
- Câu 20 : Từ 1920 đến 1925, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở các nước nào?
A. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc.
B. Pháp, Thái Lan, Trung Quốc.
C. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc, Thái Lan.
D. Câu a và c đúng.
- Câu 21 : Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919-1924 có ý nghĩa gì?
A. Nguyễn Ái Quốc tiếp nhận tư tưởng chủ nghĩa Mác-Lê nin để truyền bá về trong nước.
B. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam.
C. Xây dựng mối quan hệ liên minh giữa công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
- Câu 22 : Phong trào đấu tranh của công nhân, viên chức, học sinh học nghề trong những năm 1926 - 1927 đã có những điểm mới nào?
A. Các cuộc đấu tranh đều mang tính chất chính trị
B. Các cuộc đấu tranh đều vượt ra ngoài phạm vi một xưởng, bước đầu tiên liên kết được nhiều ngành, nhiều địa phương
C. Cả câu a và b đều đúng
D. Cả câu a và b đều sai
- Câu 23 : Trong những năm 1926 -1927 có bao nhiêu cuộc đấu tranh của công nhân mang tính thống nhất trong toàn quốc nổ ra từ Bắc chí Nam?
A. 20 cuộc đấu tranh
B. 30 cuộc đấu tranh
C. 40 cuộc đấu tranh
D. 50 cuộc đấu tranh
- Câu 24 : Tân Việt cách mạng Đảng thành lập vào thời gian nào?
A. 11/1925
B. 6/1926
C. Đầu 1928
D. 7/1928
- Câu 25 : Tên gọi ban đầu của Tân Việt Cách mạng đảng là gì?
A. Hội Phục Việt.
B. Đảng Thanh niên
C. Việt Nam nghĩa đoàn
D. Hội Hưng Nam
- Câu 26 : Thành phần của Tân Việt Cách mạng đảng bao gồm:
A. Tiểu tư sản trí thức.
B. Học sinh, sinh viên.
C. Trí thức và tư sản dân tộc.
D. Trí thức và thanh niên tiểu tư sản.
- Câu 27 : Địa bản hoạt động chủ yếu của Tân Việt Cách mạng đảng là ở đâu?
A. Bắc Kì
B. Trung Kì
C. Nam Kì
D. Bắc Kì và Trung Kì.
- Câu 28 : Quan hệ giữa Tân Việt cách mạng đảng và Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là gì?
A. Tân Việt cử người sang dự các lớp huấn luyện của thanh niên.
B. Tân Việt vận động hợp nhất với thanh niên.
C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên vận động
D. Tân Việt cử người sang dự các lớp huấn luyện của thanh niên và vận động hợp nhất với thanh niên.
- Câu 29 : Việt Nam Quốc dân Đảng được thành lập vào thời gian nào?
A. 25/10/1927
B. 25/11/1927
C. 25/12/1927
D. 25/1/1928
- Câu 30 : Mục tiêu đấu tranh của Việt Nam Quốc dân Đảng là gì?
A. Đánh đuổi thực dân Pháp, xoá bỏ ngôi vua
B. Đánh đuổi thực dân Pháp, thiết lập dân quyền.
C. Đánh đuổi thực dân Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
D. Đánh đuổi thực dân Pháp, lập nên nước Việt Nam độc lập.
- Câu 31 : Cơ sở hạt nhân đầu tiên của Việt Nam Quốc dân đảng là gì?
A. Cường học thư xá
B. Nam đồng thư xá
C. Hải quan tùng thư
D. Cộng sản đoàn
- Câu 32 : Hoạt động nổi bật nhất của Việt Nam Quốc dân đảng là gì?
A. Tổ chức các cuộc mit tinh, biểu tình.
B. Thành lập Công hội (bí mật) ở Sài Gòn – chợ lớn năm 1929.
C. Khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930).
D. Tổ chức ám sát tên trùm mộ phu Ba-danh (9/2/1930).
- Câu 33 : Khuynh hướng chính trị của Việt Nam Quốc dân đảng là gì?
A. Quân chủ chuyên chế
B. Quân chủ lập hiến
C. Cách mạng dân chủ tư sản
D. Vô sản
- Câu 34 : Nhân vật nào đứng đầu tổ chức của Việt Nam Quốc dân Đảng?
A. Phan Bội Châu.
B. Phan Chu Trinh.
C. Tôn Đức Thắng.
D. Nguyễn Thái Học.
- Câu 35 : An Nam Cộng sản Đảng thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 6/1929
B. Tháng 7/1929
C. Tháng 8/1929
D. Tháng 9/1929
- Câu 36 : An Nam Cộng sản Đảng được ra đời từ tổ chức nào?
A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
B. Các hội viên tiên tiến trong Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở Trung Quốc và Nam Kì.
C. Các hội viên tiên tiến của Đảng Tân Việt cách mạng Đảng.
D. Số còn lại của Việt Nam Quốc dân Đảng.
- Câu 37 : Số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội) nơi diễn ra sự kiện nào?
A. Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời
B. Đại hội toàn quốc lần thứ nhất của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
C. Thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng
D. Thành lập An Nam Cộng sản Đảng
- Câu 38 : Quá trình phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn tới sự thành lập của các tổ chức cộng sản nào trong năm 1929?
A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn, An Nam Cộng sản Liên đoàn.
C. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn, An Nam Cộng sản Liên đoàn.
D. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
- Câu 39 : Nguyên nhân trực tiếp của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930)?
A. Nhiều cơ sở của đảng bị phá vỡ.
B. Nhiều cơ sở của đảng bị phá vỡ.
C. Bị động trước tình thế thực dân Pháp khủng bố sau vụ giết chết Ba Danh (9/2/1929) trùm mộ phu cho các đồn điền cao su.
D. Thực hiện mục tiêu của đảng: Đánh đuổi giặc Pháp, thiết lập dân quyền.
- Câu 40 : Nguyên nhân chủ yếu làm cho khởi nghĩa Yên Bái thất bại?
A. Thực dân Pháp còn mạnh, đủ sức đàn áp cuộc đấu tranh vũ trang vừa đơn độc, vừa non kém.
B. Tổ chức Việt Nam quốc dân Đảng non yếu không vững chắc về tổ chức và lãnh đạo.
C. Khởi nghĩa nổ ra bị động.
D. Vì cả 3 lý do trên.
- Câu 41 : Ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Yên Bái?
A. Góp phần cổ vũ lòng yêu nước và chí căm thù của nhân dân ta đối với bè lũ cướp nước và tay sai.
B. Chấm dứt vai trò lãnh đạo cách mạng của giai cấp tư sản dân tộc đối với cách mạng Việt Nam.
C. Đánh dấu sự khủng hoảng của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
D. Việt Nam Quốc dân Đảng đáp ứng một phần yêu cầu của nhiệm vụ dân tộc của nhân dân ta.
- Câu 42 : Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản & Việt Nam vào năm 1929 có sự hạn chế gì?
A. Nội bộ những người cộng sản Việt Nam chia rẽ, mất đoàn kết, ngăn cản sự phát triển của cách mạng Việt Nam.
B. Phong trào cách mạng Việt Nam có nguy cơ tụt lùi.
C. Phong trào cách mạng Việt Nam phát triển chậm lại
D. Kẻ thù lợi dụng để đàn áp cách mạng.
- Câu 43 : Tại sao chỉ trong một thời gian ngắn, ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời?
A. Vì từ cuối năm 1928 đến 1929, phong trào dân tộc và dân chủ nước ta, đặc biệt là phong trào công nhân theo con đường cách mạng vô sản, đã phát triển mạnh mẽ.
B. Vì điều kiện thành lập Đảng Cộng sản ở nước ta đã được hội tụ đầy đủ
C. Cả hai câu a và b đều đúng
D. Cả hai câu a và b đều sai
- Câu 44 : Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) được tổ chức tại đâu?
A. Sài Gòn.
B. Hương Cảng (Trung Quốc)
C. Moskva (Nga)
D. Băng Cốc (Thái Lan).
- Câu 45 : Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản là do?
A. Phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn tự giác.
B. Phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn.
C. Tổng bộ Hội cách mạng Thanh niên nêu ra yêu cầu hợp nhất.
D. Các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng.
- Câu 46 : Vì sao sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam?
A. ết thức thời kỳ phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
B. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên lãnh đạo cách mạng.
C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.
- Câu 47 : Nội dung của Hội nghị thành lập Đảng là gì?
A. Thông qua Luận cương Chính trị của Đảng.
B. Thông qua Chính cương, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt của Đảng và chỉ định Ban Chấp hành Trung ương Lâm thời.
C. Bầu Ban Chấp hành Trung ương lâm thời
D. Quyết định lấy tên Đảng là Đảng Cộng sản Đông Dương
- Câu 48 : Có tổ chức nào không tham gia Hội nghị thành lập Đảng?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng.
B. An Nam Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
D. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
- Câu 49 : Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (3/2/1930) đã thống nhất đặt tên Đảng là gì?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng
B. Đảng Lao động Việt Nam
C. Đảng Cộng sản Việt Nam
D. Đảng Cộng sản Đông Dương
- Câu 50 : Tổ chức cách mạng nào dưới đây được coi là tiền thân chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Việt Nam Quang phục hội.
B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Đông Dương Cộng sản đảng.
- Câu 51 : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp?
A. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào dân tộc, dân chủ.
B. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân
C. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước
D. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào nông dân.
- Câu 52 : Đảng Cộng sản ra đời do tác động của nhiều yếu tố, yếu tố nào sau đây không đúng?
A. Sự phát triển của phong trào yêu nước Việt Nam
B. Sự thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Sự phổ biến chủ nghĩa Mác-Lê nin vào Việt Nam.
D. Sự phát triển tự giác phong trào công nhân Việt Nam.
- Câu 53 : Tham dự hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (3/2/1930) có đại biểu của?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng
B. An Nam Cộng sản Đảng
C. Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn
D. Câu a và b đều đúng
- Câu 54 : Đâu không phải là hạn chế trong Luận cương chính trị của Trần Phú?
A. Không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp.
B. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tầng lớp tư sản, tiểu tư sản, địa chủ dân tộc.
C. Chưa xác định rõ kẻ thù của dân tộc.
D. Xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản.
- Câu 55 : Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là gì?
A. Luân cương chính trị.
B. Tuyên ngôn thành lập Đảng.
C. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt.
D. Bản yêu sách của nhân dân An Nam.
- Câu 56 : Nội dung chủ yếu của cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là gì?
A. Cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn: Cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng XHCN
B. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
C. Làm cách mạng giải phóng dân tộc sau đó tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. a và b đúng
- Câu 57 : Tính chất của cách mạng Đông Dương lúc đầu là một cuộc cách mạng tư sản dân quyền, sau khi cách mạng tư sản dân quyền thắng lợi sẽ tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kỳ tư bản mà tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội. Đó là nội dung của
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
B. Điều lệ của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc dự thảo.
C. Chính cương vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
D. Luận cương Chính trị 1930 do Trần Phú khởi thảo.
- Câu 58 : Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không thuộc Luận cương Chính trị (10/1930)?
A. Cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn: Cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng XHCN
B. Cách mạng do Đảng của giai cấp vô sản theo chủ nghĩa Mác-Lênin lãnh đạo
C. Cách mạng Việt Nam là một bộ phân của cách mạng thế giới
D. Lực lượng để đánh đuổi đế quốc và phong kiến là công nông, đồng thời phải biết liên lạc với tiểu tư sản, trí thức, trung nông... để kéo họ vào phe vô sản giai cấp
- Câu 59 : Những điểm hạn chế cơ bản của Luận cương chính trị 1930?
A. Chưa nhận thức được tầm quan trọng của nhiệm vụ chống đế quốc giành độc lập dân tộc.
B. Nặng về đấu tranh giai cấp.
C. Chứa thấy rõ được khả năng cách mạng của các tầng lớp khác ngoài công nông.
D. Cả ba ý trên đều đúng.
- Câu 60 : Việc chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự tan rã của Việt Nam Quốc dân Đảng.
C. Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Véc-xai “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.
D. Đảng Cộng sản Viêt Nam được thành lập với Cương lĩnh chính trị đúng đắn.
- Câu 61 : Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam có điểm khác gì so với Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Khẳng định vai trò lãnh đạo thuộc về chính đảng vô sản.
B. Xác định được công nhân và nông dân là lực lượng cách mạng.
C. Đánh giá đúng khả năng chống đế quốc của giai cấp bóc lột.
D. Xác định đúng nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ đế quốc.
- Câu 62 : Việc ba tổ chức Cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Xây dựng khối liên minh công-nông vững chắc.
B. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.
C. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
D. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ
- Câu 63 : Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản (3/2/1930) được thể hiện như thế nào?
A. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một Đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên đê hội nghị thông qua
C. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê nin vào Việt Nam
D. Câu a và b đúng
- Câu 64 : Lực lượng cách mạng để đánh đổ đế quốc và phong kiến được nêu trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là gì?
A. Công nhân và nông dân.
B. Công nhân, nông dân và các tầng lớp tiểu tư sản, trí thức, trung nông
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sẩn và địa chủ phong kiến.
D. Công nhân, nông dân, tư sản
- Câu 65 : Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là gì?
A. Làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để tiến lên chủ nghĩa cộng sản.
B. Thực hiện cuộc cách mạng ruộng đất cho triệt để
C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc
D. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng làm cách mạng dân tộc.
- Câu 66 : Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) ở các nước tư bản lại ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam?
A. Vì Việt Nam phụ thuộc Pháp.
B. Vì kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng kinh tế Pháp.
C. Vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc Pháp.
D. Vì Việt Nam là thị trường của tư bản Pháp.
- Câu 67 : Để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) thực dân Pháp đã làm gì?
A. Tăng cường bóc lột công nhân Pháp.
B. Tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương.
C. Tăng cường bóc lột các nước thuộc địa.
D. Vừa bóc lột công nhân và nhân dân lao động chính quốc vừa bóc lột các nước thuộc địa.
- Câu 68 : Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) đã ảnh hưởng lớn nhất đến nền kinh tế Việt Nam trên lĩnh vực nào?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp
C. Xuất khẩu.
D. Thủ công nghiệp.
- Câu 69 : Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là gì?
A. Tác động từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933).
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo quần chúng.
C. Thực dân Pháp thực hiện khủng bố trắng cách mạng Việt Nam sau khởi nghĩa Yên Bái.
D. Đời sống các tầng lớp nhân dân Việt Nam khó khăn do chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp.
- Câu 70 : Từ tháng 2 đến tháng 4/1930, phong trào cách mạng nổ ra mạnh nhất ở đâu?
A. Trung Kì
B. Bắc Kì
C. Nam Kì
D. Trong cả nước
- Câu 71 : Lần đầu tiên truyền đơn, cờ đỏ búa liềm của Đảng Cộng sản đã xuất hiện trên các đường phố Hà Nội và những địa phương khác trong phong trào đấu tranh của công nhân, nông dân Việt Nam vào thời gian nào?
A. Cuối 1929 đầu 1930.
B. Tháng 2 đến tháng 4/1930.
C. 1/5/1930.
D. 12/9/1930.
- Câu 72 : Động lực của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là gì?
A. Công nhân và nông dân.
B. Tư sản và công nhân.
C. Công nhân, nông dân và trí thức.
D. Nông dân, trí thức và tư sản.
- Câu 73 : Đâu không phải là tác động của cuộc khủng hoảng thế giới 1929-1933 lên tình hình Việt Nam lúc bấy giờ?
A. Làm cho nền kinh tế Việt Nam suy sụp nghiêm trọng.
B. Pháp có những chính sách nhằm khôi phục nền kinh tế Việt Nam.
C. Phong trào cách mạng của nhân dân ta dâng cao.
D. ố lượng công nhân thất nghiệp tăng cao.
- Câu 74 : Đỉnh cao trong phong trào cách mạng 1930-1931 là gì?
A. Phong trào đấu tranh của công nhân cao su Phú Riềng.
B. Phong trào đấu tranh của công nhân nhà máy cưa Bến Thủy (Vinh).
C. Phong trào đấu tranh của nhân dân ở Sài Gòn-Chợ Lớn.
D. Phong trào đấu tranh Xô viết Nghệ-Tĩnh.
- Câu 75 : Đâu không phải là đặc điểm của phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Thành phần tham gia chủ yếu là công nhân và nông dân.
B. Phong trào diễn ra trên một phạm vi rộng lớn từ Bắc vào Nam.
C. Hình thức đấu tranh chủ yếu là đấu tranh chính trị.
D. Phong trào nổ ra theo phản ứng dây truyền.
- Câu 76 : Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930-1931 được biểu hiện ở chỗ?
A. Diễn ra trên quy mô rộng lớn ở cả 3 miền Bắc-Trung-Nam.
B. Hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
C. Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.
D. Không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.
- Câu 77 : Hai khẩu hiệu nào dưới đây được Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930-1931?
A. “Độc lập dân tộc" và “Ruộng đất dân cày”.
B. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hoà bình".
C. "Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”.
D. “Đánh đổ đế quốc” và "Xoá bỏ ngôi vua”.
- Câu 78 : Các sự kiện sau đây, sự kiện nào không đúng?
A. Tháng 2/1930, 3000 công nhân đồn điền Phú Riềng bãi công.
B. Ngày 1/5/1930, 3000 công nhân huyện Thanh Chương nổi dậy phá đồn Trí Viễn.
C. Ngày 12/9/1930, hơn 2 vạn nông dân Hưng Nguyên (Nghệ An) nổi dậy biểu tình.
D. Ngày 19/2/1930, hơn 2 vạn nông dân Hưng Nguyên (Nghệ An) nổi dậy biểu tình.
- Câu 79 : Khối liên minh công-nông lần đầu tiên được hình thành trong phong trào cách mạng nào ở Việt Nam?
A. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.
B. Phong trào cách mạng 1930-1931.
C. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1930.
D. Phong trào dân chủ 1936-1939.
- Câu 80 : Ý nghĩa quan trọng của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là gì?
A. Chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vô sản.
B. Tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
C. Hình thành khối liên minh công nông binh cho cách mạng Việt Nam.
D. Đảng cộng sản Việt Nam được công nhận là một bộ phận độc lập.
- Câu 81 : Phong trào cách mạng ở Nghệ-Tĩnh phát triển đến đỉnh cao vào thời gian nào?
A. Tháng 5/1930.
B. Tháng 7/1930.
C. Tháng 9/1930.
D. Tháng 10/1930
- Câu 82 : Chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh tồn tại trong khoảng thời gian bao lâu?
A. Từ 2-3 tháng
B. Từ 3-4 tháng
C. Từ 4-5 tháng
D. Từ 5-6 tháng
- Câu 83 : Hãy điền cụm từ còn thiếu vào ô trống ở đoạn văn sau:“Tuy mới thành lập ở một số xã, thời gian tồn tại chỉ được 4-5 tháng nhưng.............. đã tỏ rõ bản chất cách mạng và tính ưu việt của nó. Đó là chính quyền của dân, do dân, vì dân".
A. Phong trào cách mạng 1930-1931.
B. Xô viết Nghệ Tĩnh.
C. Phong trào công nông 1930-1931.
D. Chính quyền Xô viết.
- Câu 84 : Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 vì?
A. Đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị (10/1930).
B. Đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền và tay sai.
C. Đã giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội.
D. Đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xô viết ở nước Nga.
- Câu 85 : Lần đầu tiên nhân dân lao động Việt Nam kỷ niệm ngày Quốc tế lao động vào thời gian nào?
A. 1/5/1929.
B. 1/5/1930.
C. 1/5/1931.
D. 1/5/1933.
- Câu 86 : Cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng chuẩn bị cho Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Phong trào dân tộc dân chủ 1936-1939.
B. Phong trào cách mạng 1930-1931.
C. Cao trào kháng Nhật cứu nước 1945.
D. Cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939-1945.
- Câu 87 : Cách mạng Việt Nam bước vào thòi kỳ vô cùng khó khăn. Thực dân Pháp và phong kiến tay sai thẳng tay thi hành chính sách khủng bố cực kỳ tàn bạo. Nhiều chiến sĩ cộng sản, hàng vạn người yêu nước bị bắt, bị giết hoặc tử tù. Các cơ sở của Đảng lần lượt bị phá vỡ. Đó là đặc điểm lịch sử của cách mạng Việt Nam giai đoạn nào?
A. 1930-1931.
B. 1931-1932.
C. 1933-1934.
D. 1934-1935
- Câu 88 : Nguyên nhân thúc đẩy cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp là gì?
A. Chuẩn bị cho chiến tranh thế giới.
B. Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh thế giới gây ra.
C. Phát triển thuộc địa.
D. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ của Pháp.
- Câu 89 : Tư bản Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào lĩnh vực nào?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Giao thông vận tải.
D. Khai mỏ
- Câu 90 : Tại sao tư bản Pháp tập trung vốn vào việc lập đồn điền cao su và khai thác than?
A. Cao su và than có giá trị cao.
B. Việt Nam nhiều cao su và than.
C. Cao su và than là hai mặt hàng thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn
D. Cao su và than dễ khai thác.
- Câu 91 : Trong chính sách thương nghiệp, vì sao thực dân Pháp đánh thuế nặng các hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam?
A. Tạo sự canh tranh giữa hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương.
B. Không cho hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam.
C. Tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.
D. Muốn độc chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.
- Câu 92 : Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp tác động như thế nào đến nền kinh tế Việt Nam?
A. Nền kinh tế Việt Nam Phát triển độc lập.
B. Nền kinh tế Việt Nam vẫn lạc hậu, không phát triển.
C. Nền kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm, lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
D. Nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc hoàn toàn vào nền kinh tế Pháp.
- Câu 93 : Vì sao tư bản Pháp tăng cường đầu tư phát triển giao thông vận tải?
A. Để phục vụ nhu cầu đi lại của người dân Việt Nam.
B. Để đáp ứng việc chuyên chở hàng hóa.
C. Để phục vụ nhu cầu đi lại của tư bản Pháp.
D. Phát triển ngành dịch vụ vận tải.
- Câu 94 : Thủ đoạn thâm độc nhất về chính trị của thực dân Pháp để nô dịch lâu dài nhân dân ta là gì?
A. Thực hiện chích sách “chia để trị”
B. Thâu tóm quyền hành trong tay người Pháp.
C. Cấu kết với vua quan Nam triều để đàn áp nhân dân.
D. Tăng cường khủng bố, đàn áp nhân dân.
- Câu 95 : Giai cấp nào có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật gắn với nền sản xuất hiện đại, có quan hệ mật thiết với giai cấp nông dân.
A. Giai cấp tiểu tư sản.
B. Giai cấp tư sản.
C. Giai cấp nông dân.
D. Giai cấp công nhân.
- Câu 96 : Lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam là giai cấp nào?
A. Giai cấp tiểu tư sản.
B. Giai cấp tư sản.
C. Giai cấp nông dân.
D. Giai cấp công nhân.
- Câu 97 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn, trong đó mâu thuẫn cơ bản nhất là gì?
A. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ.
B. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam và thực dân Pháp.
C. Mâu thuẫn giữa công dân và tư bản.
D. Mâu thuẫn giữa tư sản Pháp và tư sản dân tộc.
- Câu 98 : Những sự kiện nào trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có tác động sâu sắc nhất tới cách mạng Việt Nam?
A. Thành công của Cánh mạng tháng Mười Nga (1917) và sự thành lập Quốc tế cộng sản (2/1919).
B. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh.
C. Sự ra đời của các Đảng Cộng sản ở các nước châu Âu.
D. Hội nghị Véc-xai.
- Câu 99 : Giai cấp tư sản dân tộc có những hoạt động gì trong những năm 1919 – 1926?
A. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.
B. Lập Đảng Thanh niên, dùng báo chí bênh vực quyền lợi của mình.
C. Không thỏa hiệp với thực dân Pháp.
D. “Chấn hưng nội hóa”, “Bài trừ ngoại hóa”, chống độc quyền cảng Sài Gòn và độc quyền xuất khẩu lúa gạo Nam Kì.
- Câu 100 : Sự kiện nào được ví như “chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”?
A. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Diện (Quảng Châu – Trung Quốc) (6/1924).
B. Phong trào đấu tranh đòi thả tư do cho Phan Bội Châu (1925).
C. Phong trào đấu tranh đòi để tang Phan Châu Trinh (1926).
D. Khởi nghĩa Yên Bái ( 2/1930).
- Câu 101 : Đảng Lập hiến là tổ chức của giai cấp, tầng lớp nào?
A. Tiểu tư sản trí thức.
B. Tư sản và địa chủ Nam kì.
C. Tư sản dân tộc.
D. Công nhân.
- Câu 102 : Các tổ chức Việt Nam Nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên do tầng lớp nào thực lập ra?
A. Tiểu tư sản trí thức.
B. Tư sản và địa chủ Nam kì.
C. Tư sản dân tộc.
D. Công nhân.
- Câu 103 : Trong những năm 1919 – 1926, giai cấp tiểu tư sản có những tờ báo tiến bộ nào?
A. Chuông rè, Tin tức, Thanh niên.
B. Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê.
C. Thanh niên, Chuông rè, An Nam trẻ.
D. Người nhà quê, An Nam trẻ, Thanh niên.
- Câu 104 : Sự kiện tiêu biểu trong phong trào yêu nước dân chủ công khai những năm 1924 – 1925 là sự kiện nào?
A. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Diện (Quảng Châu – Trung Quốc) (6/1924).
B. Xuất bản những tờ báo tiến bộ và lập ra những nhà xuất bản tiến bộ.
C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái và phong trào đấu tranh đòi thả tư do cho Phan Bội Châu (1925).
D. Phong trào đấu tranh đòi thả tư do cho Phan Bội Châu (1925) và đấu tranh đòi để tang Phan Châu Trinh (1926).
- Câu 105 : Năm 1920, công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn đã thành lập tổ chức gì, do ai đứng đầu?
A. Tổ chức Việt Nam nghĩa đoàn, Tôn Đức Thắng đứng đầu.
B. Đảng Thanh niên, do Tôn Đức Thắng đứng đầu.
C. Tổ chức Công hội, do Tôn Đức Thắng đứng đầu.
D. Tổ chức Hội Phục Việt, Tôn Đức Thắng đứng đầu.
- Câu 106 : Phong trào công nhân trong những năm 1919 -1924 đấu tranh với mục tiêu chủ yếu là gì?
A. Đòi quyền lợi kinh tế.
B. Đòi quyền lợi chính trị.
C. Đòi quyền lợi kinh tế và chính trị.
D. Đấu tranh giải phóng dân tộc.
- Câu 107 : Sự kiện nào dưới đây đánh dấu phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam đã đi vào con đường đấu tranh có tổ chức?
A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn (1922).
B. Tổng bãi công của công nhân Bắc Kì (1922)
C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son – Sài Gòn (8/1925)
D. Cuộc bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định (1926)
- Câu 108 : Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp bắt đầu vào năm nào?
A. 1914
B. 1918
C. 1919
D. 1920
- Câu 109 : Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ 2 của Pháp là gì?
A. Vừa khai thác vừa chế biến.
B. Đầu tư phát triển công nghiệp nhẹ.
C. Đầu tư phát triển công nghiệp nặng.
D. Tăng cường đầu tư thu lãi cao
- Câu 110 : Thực dân Pháp thi hành chính sách "chia để trị", chia nước ta thành ba kỳ với ba chế độ chính trị khác nhau, đó là:
A. Nam Kì: thuộc Pháp; Trung Kì: nửa bảo hộ; Bắc Kì: bảo hộ.
B. Nam Kì: bảo hộ; Trung Kì: thuộc Pháp; Bắc Kì: bảo hộ.
C. Nam Kì: nửa bảo hộ; Trung Kì: bảo hộ; Bắc Kì: thuộc Pháp.
D. Nam Kì: thuộc Pháp; Trung Kì: bảo hộ; Bắc Kì: nửa bảo hộ.
- Câu 111 : Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, chính sách chính trị của pháp ở Việt Nam là gì?
A. Mua chuộc, lôi kéo địa chủ và tư bản người Việt.
B. Vua quan Nam Triều chỉ là bù nhìn, quyền lực trong tay người Pháp.
C. Thẳng tay đàn áp, khủng bố nhân dân ta.
D. a, b, c, đúng.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 1 Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 3 Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 4 Các nước Châu Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 5 Các nước Đông Nam Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 6 Các nước châu Phi
- - Trắc nghiệm Bài 7 Các nước Mĩ La - tinh - Lịch sử 9
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 8 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 9 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 10 Các nước Tây Âu