40 câu hỏi trắc nghiệm Chuyên đề Hô hấp ở động vật...
- Câu 1 : Các ngành động vật nào sau đây thực hiện trao đổi khí trực tiếp với môi trường qua bề mặt cơ thể?
A. Giun tròn, ruột khoang, giun đốt.
B. Chân khớp, giun tròn, thân mềm.
C. Ruột khoang, thân mềm, chân khớp.
D. Giun đốt, chân khớp, thân mềm.
- Câu 2 : Câu nào dưới đây xếp đúng theo trật tự giảm dần nồng độ ôxi?
A. Các mô tế bào, không khí thở vào, máu rời phổi đi.
B. Không khí thở vào, máu rời phổi đi, các mô tế bào
C. Máu rời phổi đi, không khí thở vào, các mô tế bào.
D. Không khí thở vào, các mô tế bào, máu rời phổi đi.
- Câu 3 : Khí ở phổi của chim có đặc điểm nào sau đây?
A. Giàu ôxi khi cơ thể hít vào.
B. Giàu CO2 khi cơ thể thở ra.
C. Giàu ôxi cả khi cơ thể hít vào và khi cơ thể thở ra.
D. Giàu CO2 cả khi cơ thể hít vào và khi cơ thể thở ra.
- Câu 4 : Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm trao đổi khí ở động vật?
A. Có sự lưu thông khí tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
B. Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
C. Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua.
D. Bề mặt trao đổi khí rộng và có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
- Câu 5 : Lớp động vật nào sau đây có hình thức hô hấp khác hẳn với các lớp động vật còn lại?
A. Cá
B. Chim
C. Bò sát
D. Thú
- Câu 6 : Vì sao mang cá xương có diện tích bề mặt trao đổi khí lớn?
A. Vì mang có kích thước lớn.
B. Vì có nhiều cung mang.
C. Vì mang có nhiều cung mang và mỗi cung mang gồm nhiều phiến mang.
D. Vì mang có nhiều phiến mang và mỗi phiến mang gồm nhiều cung mang.
- Câu 7 : Vì sao nồng độ O2 trong không khí thở ra thấp hơn so với hít vào phổi?
A. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế quản.
B. Vì một lượng O2 đã ôxi hóa các chất trong cơ thể.
C. Vì một lượng O2 đã khuếch tán vào máu trước khi đi ra khỏi phổi.
D. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế nang.
- Câu 8 : Vì sao phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát, lưỡng cư?
A. Vì phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn.
B. Vì phổi thú có diện tích bề mặt trao đổi khí lớn.
C. Vì phổi thú có kích thước lớn hơn.
D. Vì phổi thú có khối lượng lớn hơn.
- Câu 9 : Các loại thân mềm và chân khớp sống trong nước có hình thức hô hấp như thế nào?
A. Hô hấp bằng phổi.
B. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
D. Hô hấp bằng mang.
- Câu 10 : Vì sao nồng độ CO2 trong không khí thở ra cao hơn so với hít vào?
A. Vì một lượng CO2 thải ra trong hô hấp tế bào của phổi.
B. Vì một lượng CO2 được dồn về phổi từ các cơ quan khác trong cơ thể.
C. Vì một lượng CO2 còn lưu giữ trong phế nang.
D. Vì một lượng CO2 khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang trước khi đi ra khỏi phổi.
- Câu 11 : Hiệu quả trao đổi khí của động vật liên quan đến
A. bề mặt trao đổi khí rộng.
B. bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và máu có sắc tố.
C. các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí.
D. bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm.
- Câu 12 : Nồng độ O2 và CO2 trong tế bào so với ngoài cơ thể như thế nào?
A. Trong tế bào, nồng độ O2 thấp còn CO2 cao so với ngoài cơ thể.
B. Nồng độ O2 và CO2 trong tế bào thấp hơn so với ngoài cơ thể.
C. Trong tế bào, nồng độ O2 cao còn CO2 thấp so với ngoài cơ thể.
D. Nồng độ O2 và CO2 trong tế bào cao hơn so với ngoài cơ thể.
- Câu 13 : Côn trùng có hình thức hô hấp nào?
A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
B. Hô hấp bằng mang.
C. Hô hấp bằng phổi.
D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
- Câu 14 : Hô hấp ngoài là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí
A. chỉ ở mang.
B. ở bề mặt toàn cơ thể.
C. chỉ ở phổi.
D. của các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang…
- Câu 15 : Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?
A. Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.
B. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.
C. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.
D. Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v) khá lớn.
- Câu 16 : Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy
A. O2 từ môi trường ngoài vào để khử các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra bên ngoài.
B. CO2 từ môi trường ngoài vào để khử các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải O2 ra bên ngoài.
C. CO2 từ môi trường ngoài vào để ôxy hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải O2 ra bên ngoài.
D. O2 từ môi trường ngoài vào để ôxy hoá các chất trong tế bào và tích luỹ năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra bên ngoài.
- Câu 17 : Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có hình thức hô hấp như thế nào?
A. Hô hấp bằng mang.
B. Hô hấp bằng phổi.
C. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
- Câu 18 : Sự thông khí trong các ống khí của côn trùng thực hiện được nhờ
A. sự co dãn của phần bụng.
B. sự di chuyển của chân.
C. sự nhu động của hệ tiêu hoá.
D. vận động của cánh.
- Câu 19 : Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất?
A. Phổi của bò sát.
B. Phổi của chim.
C. Phổi và da của ếch nhái.
D. Da của giun đất.
- Câu 20 : Vì sao thú sống trên cạn không hô hấp dưới nước được?
A. Vì cấu tạo phổi không phù hợp với việc hô hấp trong nước.
B. Vì phổi không thải được CO2 trong nước.
C. Vì nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được.
D. Vì phổi không hấp thụ được O2 trong nước.
- Câu 21 : Ý nào dưới đây không đúng với sự trao đổi khí qua da của giun đất ?
A. Quá trình khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự chênh lệch về phân áp giữa O2 và CO2.
B. Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tiêu thụ O2 làm cho phân áp O2 trong cơ thể luôn bé hơn bên ngoài.
C. Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tạo ra CO2 làm cho phân áp CO2 bên trong tế bào luôn cao hơn bên ngoài.
D. Quá trình khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự cân bằng về phân áp O2 và CO2.
- Câu 22 : Khi cá thở ra, sự lưu thông khí qua mang cá diễn ra như thế nào?
A. Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang mở.
B. Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang đóng.
C. Cửa miệng đóng, thềm miệng hạ xuống, nắp mang mở.
D. Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang đóng.
- Câu 23 : Vì sao lưỡng cư sống được ở môi trường nước và trên cạn?
A. Vì nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú.
B. Vì hô hấp bằng da và bằng phổi.
C. Vì da luôn cần ẩm ướt.
D. Vì chi ếch có màng, vừa bơi, vừa nhảy được ở trên cạn.
- Câu 24 : Vì sao ở mang cá dòng nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều?
A. Vì quá trình thở ra và vào diễn ra đều đặn.
B. Vì miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng.
C. Vì nắp mang chỉ mở một chiều.
D. Vì cá bơi ngược dòng nước.
- Câu 25 : Đặc điểm nào của phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn?
A. Phế quản phân nhánh nhiều.
B. Có nhiều phế nang.
C. Khí quản dài.
D. Có nhiều túi khí.
- Câu 26 : Sự lưu thông khí trong các ống khí của chim thực hiện nhờ
A. sự co dãn của phần bụng.
B. sự vận động của cánh.
C. sự co dãn của các cơ hô hấp.
D. sự di chuyển của chân.
- Câu 27 : Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ
A. Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
B. Các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.
C. Sự vận động của các chi.
D. Sự vận động của toàn bộ hệ cơ.
- Câu 28 : Sự thông khí ở phổi của loài lưỡng cư nhờ
A. Sự vận động của toàn bộ hệ cơ
B. Sự vận động của các chi.
C. Các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.
D. Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
- Câu 29 : Vì sao cá lên cạn sẽ bị chết trong thời gian ngắn?
A. Vì mang bị khô nên cá không hô hấp được.
B. Vì độ ẩm trên cạn thấp.
C. Vì không hấp thu được O2 của không khí.
D. Vì nhiệt độ trên cạn cao.
- Câu 30 : Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang?
A. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước.
B. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước.
C. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước.
D. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước.
- Câu 31 : Khi cá thở ra, diễn biến nào diễn ra dưới đây đúng?
A. Thể tích khoang miệng tăng, áp suất trong khoang miệng giảm, nước từ?
B. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước từ khoang miệng đi qua mang.
C. Thể tích khoang miệng tăng, áp suất trong khoang miệng tăng, nước từ khoang miệng đi qua mang.
D. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng nước từ khoang miệng đi qua mang.
- Câu 32 : Đặc điểm nào sau đây đúng với quá trình hô hấp ở sâu bọ?
A. Hô hấp bằng túi và phổi.
B. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
C. Chưa có cơ quan hô hấp.
D. Hô hấp qua da.
- Câu 33 : Điều không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật là
A. có sự lưu thông tạo ra sự cân bằng về nồng độ O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
B. có sự lưu thông tạo ra sự chênh lệch về nồng độ O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí
C. bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt, giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán quá
D. bề mặt trao đổi khí rộng, có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp
- Câu 34 : Xét các loài sinh vật sau:(1) tôm (2) cua (3) châu chấu
A. (1), (2), (3) và (5)
B. (4) và (5)
C. (1), (2), (4) và (6)
D. (3), (4), (5) và (6)
- Câu 35 : Côn trùng hô hấp
A. bằng hệ thống ống khí
B. bằng mang
C. bằng phổi
D. qua bề mặt cơ thể
- Câu 36 : Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) hô hấp
A. bằng mang
B. bằng phổi
C. bằng hệ thống ống khí
D. qua bề mặt cơ thể
- Câu 37 : Ở cá, khi thở ra thì miệng ngậm lại, nền khoang miệng
A. nâng lên, diềm nắp mang mở ra
B. nâng lên, diềm nắp mang đóng lại
C. hạ xuống, diềm nắp mang mở ra
D. hạ xuống, diềm nắp mang đóng lại
- Câu 38 : Điều không đúng với sự trao đổi khí qua da của giun đất là quá trình
A. khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự chênh lệc về phân áp giữa O2 và CO2
B. chuyển hóa bên trong cơ thể luôn tiêu thụ O2 làm cho phân áp O2 trong cơ thể luôn thấp hơn bên ngoài
C. chuyển hóa bên trong cơ thể luôn tạo ra CO2 làm cho phân áp CO2 bên trong tế bào luôn cao hơn bên ngoài
D. khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự cân bằng về phân áp O2 và CO2
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 1 Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 2 Vận chuyển các chất trong cây
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 41 Sinh sản vô tính ở thực vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 42 Sinh sản hữu tính ở thực vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 43 Thực hành Nhân giống vô tính ở thực vật bằng giâm, chiết, ghép
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 45 Sinh sản hữu tính ở động vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 46 Cơ chế điều hòa sinh sản
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 47 Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 48 Ôn tập chương II, III, IV
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 3 Thoát hơi nước