Đề thi HK1 môn Sinh học 9 năm 2020 - Trường THCS P...
- Câu 1 : Cho phép lai P. Bố có kiểu gen AaBB x Mẹ ( chưa biết kiểu gen). Kiểu gen của mẹ như thế nào để F1 thu được 2 kiểu gen?
A. AaBb
B. AABB
C. AABb
D. AaBB
- Câu 2 : Trong nguyên phân, NST đơn phân li về 2 cực tế bào ở kì nào?
A. Kì đầu
B. Kì giữa
C. Kì sau
D. Kì cuối
- Câu 3 : Cấu trúc nào mang và truyền đạt thông tin di truyền?
A. Prôtêin
B. mARN
C. rARN
D. ADN
- Câu 4 : Bộ NST của một loài là 2n = 8. Số lượng NST ở thể 3n là bao nhiêu?
A. 4
B. 8
C. 12
D. 24
- Câu 5 : Ở cà chua ( 2n = 24) , số NST ở thể tứ bội là bao nhiêu?
A. 36
B. 27
C. 25
D. 48
- Câu 6 : Khi cho giao phấn 2 cây đậu Hà lan hoa đỏ với nhau được F1 có tỉ lệ : 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Kiểu gen của P như thế nào trong các trường hợp sau?
A. AA x AA
B. Aa x AA
C. Aa x aa
D. Aa x Aa
- Câu 7 : Trong nguyên phân NST phân li về hai cực tế bào ở kì nào?
A. Kì đầu
B. Kì giữa
C. Kì sau
D. Kì cuối
- Câu 8 : Bệnh Đao ở người thuộc loại đột biến nào?
A. Đột biến cấu trúc NST
B. Đột biến dị bội
C. Đột biến đa bội
D. Đột biến gen
- Câu 9 : Mức phản ứng của cơ thể có đặc điểm nào?
A. Di truyền được.
B. Không di truyền được.
C. Chưa xác định được.
D. Cả a và b.
- Câu 10 : Dạng đột biến Nhiễm sắc thể gây bệnh Đao ở người là gì?
A. Mất 1 NST 21.
B. Lặp đoạn NST 21.
C. Thêm 1 NST 21.
D. Mất đoạn NST 20.
- Câu 11 : Loại tế bào nào có bộ NST đơn bội?
A. Tế bào sinh dưỡng.
B. Hợp tử.
C. Tế bào xôma.
D. Giao tử.
- Câu 12 : Khi lai cây cà chua có kiểu gen AA với cây cà chua có kiểu gen aa thu được F1 là gì?
A. 100% có kiểu gen AA.
B. 100% có kiểu gen A.
C. 100% có kiểu gen aa.
D. 100% có kiểu gen Aa.
- Câu 13 : Giống thuần chủng có đặc điểm là gì?
A. Có khả năng sinh sản mạnh.
B. Dễ gieo trồng.
C. Nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm.
D. Có đặc tính di truyền đồng nhất và cho các thế hệ sau giống các thế hệ trước.
- Câu 14 : Ở mèo, tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng lông dài. Khi lai cá thể mèo lông ngắn với mèo lông dài đều thuần chủng. Kết quả kiểu hình ở F1 là gì?
A. 100% lông ngắn.
B. 100% lông dài.
C. 3 lông ngắn : 1 lông dài.
D. 1 lông ngắn : 1 lông dài.
- Câu 15 : Biến dị là hiện tượng gì?
A. Sinh vật biến đổi dần dưới ảnh hưởng của môi trường sống.
B. Con sinh ra có những đặc điểm khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
C. các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên được truyền đạt cho các thế hệ con cháu.
D. con sinh ra mang những đặc điểm giống bố mẹ.
- Câu 16 : Ở đậu Hà Lan, xét 2 cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng: gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh, Gen B quy định hạt trơn, gen b quy định hạt nhăn, các gen trội là trội hoàn toàn. Theo quy luật phân li độc lập, kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb x AaBb là gì?
A. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
B. 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn.
C. 9 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
D. 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
- Câu 17 : Menđen tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
A. Kiểm tra độ thuần chủng của giống.
B. Phát hiện được thể đồng hợp trong chọn giống.
C. Phát hiện được thể dị hợp trong chọn giống.
D. Phát hiện được tính trạng trội và tính trạng lặn.
- Câu 18 : Để xác định độ thuần chủng của giống, người ta cần thực hiện phép lai với cơ thể mang kiểu gen?
A. đồng hợp trội
B. dị hợp
C. có kiểu hình trội.
D. đồng hợp lặn
- Câu 19 : Ở đậu Hà Lan hoa màu đỏ là tính trạng trội, hoa trắng là tính trạng lặn. Khi cho 2 giống đậu hoa màu đỏ thuần chủng lai với hoa màu trắng. Kết quả con lai F2 là gì?
A. 25% hoa đỏ, 75% hoa trắng.
B. 75% hoa đỏ, 25% hoa trắng.
C. 25% hoa đỏ, 50% hoa hồng, 25% hoa trắng.
D. 100% hoa màu đỏ.
- Câu 20 : Ở chuột lông đen mang gen A, lông trắng mang gen a. Cho chuột lông đen lai với chuột lông trắng F1 thu được toàn lông đen. Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau?
A. Aa x Aa
B. AA x aa
C. Aa x aa
D. aa x aa
- Câu 21 : Điều kiện cơ bản để cơ thể lai F1 biểu hiện một tính trạng trong cặp tính trạng tương phản của bố hoặc mẹ là gì?
A. Bố mẹ đem lai phải thuần chủng.
B. Phải có nhiều cá thể lai F1
C. Bố mẹ thuần chủng, tính trạng trội hoàn toàn
D. Tổng tỉ lệ kiểu hình ở F2 phải bằng 4
- Câu 22 : Phép lai nào sau đây cho biết cá thể đem lai là thể dị hợp?1. P: bố hồng cầu hình liềm nhẹ x mẹ bình thường → F: 1 hồng cầu hình liềm nhẹ : 1 bình thường.
A. 1, 2
B. 1, 3
C. 2, 3
D. 1, 2, 3
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 63 Ôn tập phần sinh vật và môi trường
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 1 Menđen và Di truyền học
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 2 Lai một cặp tính trạng
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 3 Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 4 Lai hai cặp tính trạng
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 5 Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 7 Bài tập chương I
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 12 Cơ chế xác định giới tính
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 13 Di truyền liên kết
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 15 ADN