Đề kiểm tra 1 tiết giữa HK2 môn Địa lí lớp 12 năm...
- Câu 1 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết thành phố nào sau đây có quy mô dân số dưới 1 000 000 người?
A. TP. Hồ Chí Minh.
B. Hải Phòng.
C. Đà Nẵng.
D. Hà Nội.
- Câu 2 : Nguyên nhân quyết định sự phân bố dân cư nước ta là do
A. điều kiện tự nhiên.
B. lịch sử khai thác lãnh thổ.
C. trình độ phát triển kinh tế.
D. chuyển cư.
- Câu 3 : Cơ cấu ngành kinh tế trong GDP ở nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng
A. giảm tỉ trọng khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực I và III.
B. tăng nhanh tỉ trọng khu vực III và I, giảm tỉ trọng khu vực II.
C. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, III.
D. tăng tỉ trọng của khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III.
- Câu 4 : Nghề nuôi tôm ở nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng nào sau đây?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
- Câu 5 : Dân cư nông thôn ở nước ta tập trung chủ yếu ở
A. đồng bằng châu thổ.
B. các vùng cửa sông.
C. dọc theo các con sông lớn.
D. các vùng ven biển.
- Câu 6 : Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế, vùng công nghiệp mạnh nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đông Nam Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
- Câu 7 : Ý nào sau đây không phải là tác động của quá trình đô thị hóa tới nền kinh tế nước ta
A. Tạo thêm việc làm cho người lao động.
B. Làm giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
C. Tỉ lệ dân cư thành thị tăng nhanh.
D. Tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Câu 8 : Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa ở nước ta là
A. tạo ra thị trường có sức mua lớn.
B. tạo thêm việc làm mới cho người lao động.
C. thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
D. phát triển lối sống thành thị trong nông thôn.
- Câu 9 : Cho bảng số liệu: CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI Ở NƯỚC TA NĂM 1999 VÀ 2005 (Đơn vị: %)Trong cơ cấu nhóm tuổi của dân số nước ta xếp thứ tự từ cao xuống thấp là
A. Trong độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động.
B. Ngoài độ tuổi lao động, trong độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động.
C. Trong độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động.
D. Dưới độ tuổi lao động, trong độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động.
- Câu 10 : Nhận định nào chưa chính xác của nguồn lao động nước ta hiện nay?
A. Lao động có trình độ tập trung ở các thành phố lớn.
B. Có chất lượng ngày càng nâng cao.
C. Chất lượng lao động đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước.
D. Trình độ chuyên môn kĩ thuật còn ít.
- Câu 11 : Bùng nổ dân số là hiện tượng
A. dân số tăng đều qua các năm mức cao.
B. dân số tăng nhanh trong một thời gian dài.
C. dân số tăng nhanh trong một thời điểm nhất định.
D. dân số tăng nhanh trong một thời gian ngắn.
- Câu 12 : Quá trình đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm là
A. tốc độ đô thị hóa chậm, trình độ đô thị hóa còn thấp.
B. nhanh hơn quá trình đô thị hoá của thế giới.
C. nhanh tuy nhiên quá trình đô thị hóa thấp.
D. khá nhanh trình độ đô thị hóa cao.
- Câu 13 : Để tăng sản lượng thuỷ sản khai thác, vấn đề quan trọng nhất cần phải giải quyết là
A. phổ biến kinh nghiệm và trang bị kiến thức cho ngư dân.
B. mở rộng quy mô nuôi trồng thuỷ sản.
C. tìm kiếm các ngư trường mới.
D. đầu tư trang bị phương tiện hiện đại để khai thác xa bờ.
- Câu 14 : Căn cứ vào bản đồ thuỷ sản, Atlat ĐLVN trang 20, hai tỉnh có sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng cao nhất cả nước năm 2007 là
A. Trà Vinh, Sóc Trăng.
B. Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận.
C. Kiên Giang, An Giang.
D. Đồng Tháp, Cần Thơ.
- Câu 15 : Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị có quy mô dân số từ 500001- 1000000 ở Đông Nam Bộ là đô thị nào sau đây?
A. Thủ Dầu Một.
B. TP. Hồ Chí Minh.
C. Vũng Tàu.
D. Biên Hòa.
- Câu 16 : Ngành chăn nuôi lợn của nước ta phát triển mạnh ở
A. nơi có điều kiện khí hậu ổn định.
B. nơi có nguồn thức ăn dồi dào.
C. ven các đô thị, thành phố lớn.
D. vùng trọng điểm lương thực và đông dân.
- Câu 17 : Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long là do
A. nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có.
B. điều kiện tự nhiên thuận lợi.
C. giao thông thuận tiện.
D. lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
- Câu 18 : Cho biểu đồ:
A. Lượng mưa lớn nhất vào tháng VII.
B. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 200C.
C. Nhiệt độ thấp nhất trong năm là tháng XII.
D. Chế độ mưa có sự phân mùa.
- Câu 19 : Đô thị có diện tích lớn nhất nước ta hiên nay là
A. TP. Hồ Chí Minh
B. Đà Nẵng.
C. Hà Nội.
D. Hải Phòng.
- Câu 20 : Loại cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt là
A. cây ăn quả.
B. cây công nghiệp.
C. cây rau đậu.
D. cây lương thực.
- Câu 21 : Năng suất lao động trong ngành khai thác thuỷ sản ở nước ta còn thấp do
A. phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới.
B. thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường.
C. nguồn lợi cá đang bị suy thoái.
D. người dân thiếu kinh nghiệm đánh bắt.
- Câu 22 : Sự chuyển dịch trong nội bộ ngành ở khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp) của nước ta là
A. tăng tỉ trọng ngành thủy sản, giảm tỉ trọng ngành trồng trọt.
B. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành thủy sản.
C. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi.
D. tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp tăng trong cơ cấu giá trị nông nghiệp.
- Câu 23 : Khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta là do
A. thiếu giống cây trồng và vật nuôi.
B. thời tiết và khí hậu thất thường.
C. thiếu đất canh tác cho cây trồng.
D. thiếu lực lượng lao động.
- Câu 24 : Hậu quả của việc tăng dân số nhanh ở nước ta là
A. sức ép đối với kinh tế, xã hội và môi trường.
B. đẩy nhanh quá trình hội nhập và phát triển kinh tế.
C. quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh chóng
D. thừa lao động, thiếu việc làm, nhất là ở đô thị.
- Câu 25 : Cho bảng số liệu:CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN: 2000 - 2005 (Đơn vị : %)Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu lao động nước ta?
A. Cơ cấu lao động có sự thay đổi chưa phù hợp với thực tế đất nước.
B. Khu vực nông - lâm - ngư nghiệp có tỉ trọng giảm đều qua các năm.
C. Khu vực công nghiệp - xây dựng có tỉ trọng nhỏ nhất và đang tăng.
D. Khu vực dịch vụ có tỉ trọng lớn thứ hai và đang tăng đều qua các năm.
- Câu 26 : Tỉ lệ dân thành thị nước ta còn thấp, chỉ chiếm 26,9% (2005) đều đó cho thấy
A. nền nông nghiệp phát triển mạnh cần nhiều lao động.
B. hầu hết các đô thị ở nước ta có quy mô nhỏ.
C. quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra còn chậm.
D. điều kiện sống ở nông thôn được cải thiện đáng kể.
- Câu 27 : Đây là một trong những vấn đề cần chú ý trong quá trình đô thị hoá của nước ta.
A. Đẩy mạnh đô thị hoá nông thôn.
B. Ấn định quy mô phát triển của đô thị trong tương lai.
C. Hạn chế các luồng di cư từ nông thôn ra thành thị.
D. Phát triển đô thị theo hướng mở rộng các vành đai.
- Câu 28 : Cho bảng số liệu: Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2005 - 2013 ( Đơn vị: % )Nhận xét nào không đúng với bảng số liệu trên ?
A. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trọng nhỏ nhất.
B. Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế có sự thay đổi.
C. Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có tỉ trọng lớn nhất.
D. Thành phần kinh tế Nhà nước có xu hướng tăng.
- Câu 29 : Nguyên nhân dẫn đến giảm tỉ lệ gia tăng dân số nước ta hiện nay là
A. mức sống ngày càng được cải thiện.
B. kinh tế ngày càng phát triển.
C. kết quả của kế hoạch hoá gia đình.
D. công tác y tế có nhiều tiến bộ.
- Câu 30 : Biện pháp quan trọng nhằm nâng cao chất lượng nông sản sau thu hoạch ở nước ta là
A. Nâng cao năng suất nông sản.
B. Cơ giới hoá khâu sản xuất.
C. Đầu tư cho công nghệ sau thu hoạch.
D. Sử dụng các hoá phẩm bảo vệ nông sản.
- Câu 31 : Hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất ở nước ta là
A. TD&MN Bắc Bộ và Tây Nguyên.
B. Tây Nguyên và DHNTB
C. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ và TD&MN Bắc Bộ.
- Câu 32 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết thành phố nào sau đây có mật độ dân số trên 2000 người/km2?
A. Nha Trang.
B. Quy Nhơn.
C. Đà Nẵng.
D. Vĩnh Long.
- Câu 33 : Việc tập trung lao động quá đông ở đồng bằng đã gây ra khó khăn gì cho phát triển kinh tế?
A. Tránh được tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm ở miền núi.
B. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở đồng bằng rất lớn.
C. Thiếu lao động để phát triển các ngành có kĩ thuật cao ở đô thị.
D. Gây cản trở cho việc bố trí, sắp xếp, giải quyết việc làm.
- Câu 34 : Cho bảng số liệu: LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN PHÂN THEO NHÓM TUỔI Ở NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ 3013 (Đơn vị: nghìn người)Lực lượng lao động từ 50 tuổi trở lên ở nước ta năm 2013 chiếm bao nhiêu %?
A. 25,2.
B. 52,2.
C. 22,5.
D. 0,25.
- Câu 35 : Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta là
A. Đường bờ biển dài, nguồn lợi hải sản phong phú.
B. Nhiều sông, ao hồ, bãi triều, đầm phá, vũng, vịnh.
C. Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.
D. Có nhiều hồ thuỷ lợi, thuỷ điện.
- Câu 36 : Đô thị có diện tích lớn thứ hai ở nước ta hiên nay là
A. Hà Nội.
B. Hải Phòng.
C. Đà Nẵng.
D. TP. Hồ Chí Minh.
- Câu 37 : Miền núi và cao nguyên ở nước ta có mật độ dân số thấp là do
A. tài nguyên đất, nước bị hạn chế.
B. trình độ kinh tế - xã hội còn thấp.
C. khí hậu phân hoá theo độ cao.
D. thiếu tài nguyên cho sự phát triển công nghiệp.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)