Đề thi thử THPT QG 2018 môn Sinh học - THPT Lương...
- Câu 1 : Người bị bệnh nào sau đây có số nhiễm sắc thể khác các bệnh còn lại?
A. Bệnh Claifentơ.
B. Bệnh Đao.
C. Bệnh Siêu nữ.
D. Bệnh Tơcnơ.
- Câu 2 : Một nhiễm sắc thể đột biến ABCD*EFGH → ABCDCD*EFGH (* là tâm động). Đây là dạng đột biến:
A. Đảo đoạn.
B. Mất đoạn.
C. Chuyển đoạn.
D. Lặp đoạn.
- Câu 3 : Quá trình phiên mã của gen trên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực diễn ra ở
A. không bào.
B. nhân tế bào.
C. vùng nhân
D. tế bào chất.
- Câu 4 : Vì sao tập tính học tập ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình thành rất nhiều?
A. Vì hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron.
B. Vì có nhiều thời gian để học tập.
C. Vì sống trong môi trường phức tạp.
D. Vì số tế bào thần kinh rất nhiều, tuổi thọ thường cao.
- Câu 5 : Trong chọn giống cây trồng, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc nhằm
A. kiểm tra độ thuần chủng của giống.
B. tạo biến dị tổ hợp.
C. tạo ưu thế lai.
D. tạo dòng thuần đồng hợp tử về các gen đang quan tâm.
- Câu 6 : Thể đột biến là những cá thể mang
A. gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình đột biến.
B. đột biến gen.
C. gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình bình thường.
D. nhiễm sắc thể.
- Câu 7 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, sự kiện nào chỉ diễn ra khi môi trường có đường lactôzơ?
A. Các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.
B. Enzim ARN pôlimeraza không liên kết với vùng khởi động.
C. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành.
D. Prôtêin ức chế liên kết với đường lactôzơ.
- Câu 8 : Thành tự nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.
B. Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
C. Tạo giống lúa " gạo vàng" có khả năng tổng hợp β- carôten trong hạt.
D. Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
- Câu 9 : Thế nào là gen đa hiệu?
A. Gen tạo ra nhiều loại mARN.
B. Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác.
C. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao.
D. Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
- Câu 10 : Hiện tượng tương tác gen thực chất là do:
A. Các gen tương tác trực tiếp với nhau.
B. Các sản phẩm của các gen tác động qua lại với nhau.
C. Các gen tương tác trực tiếp với môi trường.
D. Các tính trạng tương tác trực tiếp với nhau.
- Câu 11 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến gen có hại nên không là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
B. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
D. Mức gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen.
- Câu 12 : Một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN được gọi là
A. mã di truyền.
B. anticodon.
C. gen.
D. codon.
- Câu 13 : Thực vật chỉ hấp thu được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là:
A. Nitơ nitrat (NO3-), nitơ amôn (NH4+).
B. Nitơ nitrat (NO3-), nitơ khí quyển (N2).
C. nitơ amôn (NH4+) và (NO2).
D. Dạng nitơ tự do trong khí quyển (N2).
- Câu 14 : Sau khi ghép gen từ tế bào cho vào plasmit của vi khuẩn, ta nhận được
A. phân tử ADN bị đột biến.
B. Phân tử ADN mạch đơn
C. Phân tử ADN tái tổ hợp.
D. Phân tử ADN mạch kép.
- Câu 15 : Điều nào sau đây không đúng với mức phản ứng?
A. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.
B. Mức phản ứng không được di truyền.
C. Mức phản ứng do kiểu gen qui định.
D. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.
- Câu 16 : Tất cả các alen của các gen trong quần thể tại một thời điểm tạo nên
A. thành phần kiểu gen của quần thể.
B. vốn gen của quần thể.
C. Kiểu hình của quần thể.
D. Kiểu gen của các quần thể.
- Câu 17 : Hiện tượng di truyền liên kết xảy ra khi
A. bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản.
B. các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
C. không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính.
D. các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể đồng dạng khác nhau.
- Câu 18 : Tính trạng màu lông mèo do 1 gen liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Alen D quy định lông đen, d quy định lông vàng. Hai alen này không át nhau nên mèo mang cả 2 alen là mèo tam thể. Cho các con mèo bình thường tam thể lai với mèo lông vàng cho tỉ lệ kiểu hình:
A. 1 cái tam thể : 1 cái đen : 1 đực đen : 1 đực vàng.
B. 1 cái tam thể : 1 cái vàng : 1 đực đen : 1 đực vàng.
C. 1 cái tam thể : 1 cái vàng : 1 tam thể : 1 đực vàng.
D. 1 cái đen : 1 cái vàng : 1 đực đen : 1 đực vàng.
- Câu 19 : Nhận định không đúng về cơ sở tế bào học của quy luật phân ly của Menđen:
A. Nhân tố di truyền chính là gen.
B. Các nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân li đồng đều kéo theo phân li của các alen trên đó.
C. Các gen quy định các tính trạng phải nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể.
D. Trong tế bào sinh dưỡng, các gen tồn tại thành cặp alen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- Câu 20 : Đặc điểm nào không đúng với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ
A. Cả 2 mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
B. Theo lý thuyết, qua nhân đôi, từ một ADN ban đầu tạo ra 2 ADN con có cấu trúc giống hệt nhau.
C. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
D. Trong một chạc chữ Y sao chép, hai mạch mới đều được tổng hợp liên tục.
- Câu 21 : Điều nào sau đây không đúng về di truyền qua tế bào chất?
A. Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc khác.
B. Các tính trạng di truyền không tuân theo các quy luật di truyền nhiễm sắc thể trong nhân.
C. Kết quả lai thuận nghịch khác nhau trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ và vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của giao tử cái.
D. Vật chất di truyền và tế bào chất được chia đều cho các tế bào con.
- Câu 22 : Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.
B. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.
C. Khi dịch mã ngừng lại, một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi polipeptit.
D. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3' → 5' trên phân tử mARN.
- Câu 23 : Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa A và B ở cả hai giới với tần số 20%. Theo lí thuyết, phép lai \(\frac{{Ab}}{{aB}}X_B^DX_B^d\, \times \,\frac{{Ab}}{{ab}}X_B^dY\) cho kiểu hình (A-bbddE-) ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 6%.
B. 11,25%.
C. 22,5%.
D. 12%.
- Câu 24 : Một gen có chiều dài 0,408 μm và có 2700 liên kết hiđrô, khi đột biến tổng số nuclêôtit của gen đột biến là 2400 và mạch gốc của gen đột biến có 399 nuclêôtit loại Ađênin và 500 nuclêôtit loại Timin. Loại đột biến đã phát sinh là:
A. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
B. Mất 1 cặp nuclêôtit G-X.
C. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
D. Thêm 1 cặp nuclêôtit A-T.
- Câu 25 : Một phân tử ADN dài 0,4080 μm, mạch gốc của gen có tỉ lệ các đơn phân A:T:G:X = 1:3:2:4.Số nuclêôtit loại X của mARN do gen trên phiên mã tạo thành là
A. 120.
B. 600
C. 240
D. 480
- Câu 26 : Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Một quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 20%. Sau một thế hệ ngẫu phối, không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ 84%. Theo lí thuyết, trong tổng số thân cao ở P, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ
A. 1/2.
B. 3/5.
C. 2/3.
D. 1/3.
- Câu 27 : Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là
A. IAIO và IBIO.
B. IAIO và IBIB.
C. IBIO và IAIA.
D. IAIA cà IBIB.
- Câu 28 : Có hai giống lúa, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh X và một giống có gen quy định kháng bệnh Y. Các gen kháng bệnh nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Bằng cách nào để tạo ra giống mới có hai gen kháng bệnh X và Y luôn di truyền cùng nhau?
A. Lai hai giống cây với nhau rồi lợi dụng hiện tượng hoán vị gen ở cây lai mà hai gen trên được đưa về cùng một nhiễm sắc thể.
B. Dung hợp tế bào trần của hai giống trên, nhờ hoán vị gen ở cây lai mà hai gen trên được đưa về cùng một nhiễm sắc thể.
C. Lai hai giống cây với nhau rồi sau đó xử lí con lai bằng tác nhân đột biến, tạo ra các đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể chứa cả hai gen có lợi vào cùng một NST.
D. Sử dụng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng bệnh X vào giống có gen kháng bệnh Y hoặc ngược lại.
- Câu 29 : Một quần thể có thành phần kiểu gen : 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền.
B. Nếu là quần thể tự phối thì thế hệ tiếp theo, kiểu gen aa chiếm 0,3.
C. Tần số của alen A là 0,6; alen a là 0,4.
D. Nếu là quần thể giao phối thì thế hệ tiếp theo, kiểu gen AA chiếm 0,16.
- Câu 30 : Trong phép lai aaBbDdeeFf x AABbDdeeff thì tỉ lệ kiểu hình con lai A-bbD-eeff là:
A. 1/16.
B. 1/8.
C. 3/32.
D. 1/32.
- Câu 31 : Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,3BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỷ lệ đồng hợp chiếm 0,95?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 32 : Nói về mã di truyền có một số nhận định như sau:1- Có 61 bộ mã di truyền tham gia mã hóa các axit amin.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 33 : Có bao nhiêu ý không đúng khi nói về cách làm tiểu bản quan sát nhiễm sắc thể trong nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dục của châu chấu đực.(a) Dùng kéo cắt bỏ cánh, chân của châu chấu đực.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 34 : Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội (A, B, D) là trội hoàn toàn. Cho phép lai:(1) AaBbDD x AaBbdd (2) AaBbdd x aaBbDD (3) AABbDd x AabbDd.
(4) aaBbDd x AaBbdd (5) AabbDd x AaBBDd (6) AaBbDd x AABbDd.
Số phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 làA. 4
B. 2
C. 5
D. 3
- Câu 35 : Những phát biểu nào sau đây đúng về hoán vị gen?I. Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 crômatit của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng trong giảm phân là nguyên nhân dẫn đến hoán vị gen.
A. III, IV.
B. I, II.
C. I, IV.
D. II, III.
- Câu 36 : Ở cà chua, gen qui định màu sắc quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây lưỡng bội thuần chủng đỏ lai với lưỡng bội vàng F1 toàn đỏ. Dùng cônsixin tứ bội hóa F1 rồi cho F1 lai nhau, F2 thu được tỉ lệ:(1) 3 đỏ : 1 trắng (2) 5 đỏ : 1 trắng (3) 11 đỏ :1 trắng (4) 35 đỏ : 1 trắng.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 37 : Khi lai thuận nghịch giữa nòi gà mào hình hạt đào với nòi gà mào hình lá được gà F1 toàn gà mào hình hạt đào. Tiếp tục cho F1lai với nhau, thu được đời con (F2) có tỉ lệ kiểu hình là 9 mào hình hạt đào :3 mào hình hoa hồng : 3 mào hình hạt đậu : 1 mào hình lá. Trong các kết luận sau đây, những kết luận nào đúng?I. Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1.
A. II, III.
B. I, II.
C. I, III.
D. I, IV.
- Câu 38 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen