Đề thi thử THPT QG môn Địa lí Trường THPT Trần Ngu...
- Câu 1 : Cho bảng số liệu:Cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn của nước ta qua các năm (Đơn vị: %)Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng?
A Số dân nông thôn của nước ta giảm.
B Tỉ lệ dân số thành thị của nước ta không tăng.
C Tỉ lệ dân số nông thôn của nước ta giảm đi nhanh chóng.
D Sự chênh lệch dân số giữa nông thôn và thành thị ngày càng tăng.
- Câu 2 : Dựa vào bảng số liệu “sản lượng lúa năm 2000”, cho thấy sản lượng lúa ở Đông Nam Á chiếm tỉ lệ cao so với thế giới là:
A 36%.
B 16%.
C 26%.
D 46%.
- Câu 3 : Cho bảng số liệu:Diện tích rừng và giá trị sản xuất lân nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành của nước ta Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất của ngành lâm nghiệp nước ta giai đoạn trên là:
A biểu đồ đường biểu diễn.
B biểu đồ kết hợp đường và cột chồng.
C biểu đồ kết hợp đường và cột ghép.
D biểu đồ thanh ngang
- Câu 4 : Tính bấp bênh của nền nông nghiệp nhiệt đới không phải là:
A nông sản nhiệt đới ít khả năng cạnh tranh.
B thời thiết thất thường.
C thiên tai, sâu bọ, dịch bệnh.
D đất đai dễ bị suy thoái.
- Câu 5 : Cho biểu đồ sau:Biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 1995 – 2015Căn cứ vào biểu đồ, anh/chị hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng?
A Sản lượng thủy sản khai thác có xu hướng ngày càng giảm.
B Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng có xu hướng ngày càng giảm.
C Sản lượng thủy sản nuôi trồng có tốc độ tăng trưởng chậm hơn sản lượng thủy sản khai thác
D Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác có xu hướng ngày càng tăng.
- Câu 6 : Khó khăn nào không phải do khí hậu nước ta gây ra cho sản xuất và đời sống?
A Đất đai bị bạc màu, diện tích hoang hóa lớn.
B Thời tiết nóng ẩm gây nhiều sâu bệnh, dịch bệnh.
C Mùa mưa gây lũ lụt, mùa khô ngây hạn hán.
D Các nhiễu động thời tiết thất thường, lũ lụt.
- Câu 7 : Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế ở nước ta chuyển dịch theo hướng:
A Tăng tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng và khu vực dịch vụ.
B Giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng và khu vực dịch vụ.
C Giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ, tăng tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp và khu vực công nghiệp – xây dựng.
D Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng, giảm khu vực nông – lâm – ngư nghiệp và khu vực dịch vụ.
- Câu 8 : Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trong 3 vùng khí hậu của miền khí hậu phía Nam, không có vùng khí hậu nào sau đây?
A Nam Trung Bộ.
B Tây Nguyên.
C Nam Bộ.
D Bắc Trung Bộ.
- Câu 9 : Hiện nay, thành phần kinh tế có xu hướng giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo là:
A kinh tế tư nhân.
B nhà nước.
C có vốn đầu tư nước ngoài.
D ngoài nhà nước
- Câu 10 : Nhận định nào sau không đúng với hệ thống sông ngòi nước ta?
A Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
B Tất cả các con sông đều đổ ra biển Đông.
C Cấu trúc mạng lưới sông phù hợp với đặc điểm địa hình.
D Chế độ dòng chảy phù hợp với chế độ mưa
- Câu 11 : Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta ảnh hưởng đến:
A việc áp dụng các biện pháp canh tác khác nhau giữa các vùng.
B cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.
C việc phát triển các nông sản đặc trưng của vùng miền.
D việc quy hoạch các vùng chuyên canh quy mô lớn.
- Câu 12 : Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hướng gió mùa hạ thịnh hành ở khu vực Đồng Bằng Bắc Bộ là:
A Đông Nam.
B Gió Tây khô nóng.
C Tây Nam.
D Đông Bắc
- Câu 13 : Hai loại đất chủ yếu ở các nước Đông Nam Á là:
A phù sa và feralit.
B feralit và đất phèn.
C phù sa và đất mùn.
D phù sa và đất đen.
- Câu 14 : Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết các trung tâm du lịch lớn nhất nước ta là:
A Hà Nội, Đà Nẵng, Đà Lạt, Nha Trang.
B Hạ Long, Huế, Nha Trang, Vũng Tàu.
C Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, Thành Phố Hồ Chí Minh.
D Hà Nội, Hải Phòng, Đà Lạt, Cần Thơ.
- Câu 15 : Cho bảng số liệu: Lượng mưa và lưu lượng nước sông Trà Khúc
Căn cứ vào bảng số liệu trên, anh/chị hay cho biết nhận xét nào dưới đây là sai?A Mùa lũ từ tháng X đến tháng XI, mùa cạn từ tháng I đến tháng IX.
B Tổng lượng mưa khu vục sông Trà Khúc là 1351,4 mm/năm.
C Mùa mưa từ tháng X đến tháng XII ( chiếm khoảng 68,8% lượng mưa cả năm), mùa khô kéo dài từ tháng I đến tháng IX năm sau ( chiếm 31,2% tổng lượng mưa).
D Lũ tiểu mãn xảy ra vào tháng 5.
- Câu 16 : Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết GDP của nước ta giai đoạn 2000 – 2007 tăng:
A gần 2,6 lần.
B hơn 3,5 lần.
C hơn 2,1 lần.
D gấp 5 lần
- Câu 17 : Câu ca dao: ” Rét tháng ba bà già chết cóng” là cái rét do:
A gió mùa Tây Nam gây nên.
B gió mùa Đông Nam gây nên.
C gió mùa Đông Bắc gây nên.
D gió tín phong Đông Bắc gây nên.
- Câu 18 : Hậu quả lớn nhất của toàn cầu hóa kinh tế là:
A Làm ô nhiễm môi trường tự nhiên.
B Gia tăng khoảng cách giàu nghèo.
C Tác động xấu đến môi trường xã hội.
D Làm tăng cường các hoạt động tội phạm.
- Câu 19 : Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta là:
A Đẩy mạnh xuât khẩu lao động.
B Chuyển một số nhà máy từ thành thị về nông thôn.
C Phân bố lại lao động trong phạn vi cả nước.
D Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
- Câu 20 : Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, 19 cho biết cây công nghiệp quan trọng nhất của Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A Cao su.
B Chè.
C Hồ tiêu.
D Cà phê.
- Câu 21 : Tốc độ gia tăng dân số ở nước ta hiện nay giảm là do:
A thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
B chi phí nuôi, dạy con lớn.
C xu hướng muốn sống độc thân cua giới trẻ.
D các cặp vợ chồng kết hôn muộn, ngại sinh đẻ.
- Câu 22 : Trong nội bộ ngành công nghiệp , xu hướng chuyển dịch theo hướng:
A tăng tỉ trọng khai thác, giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.
B tăng tỉ trọng khai thác, tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.
C giảm tỉ trọng khai thác, tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.
D giảm tỉ trọng khai thác, giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.
- Câu 23 : Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết Hoàng Sa là huyện, đảo thuộc tỉnh, thành phố nào sau đây?
A Quảng Nam.
B Bà Rịa – Vũng Tàu.
C Đà Nẵng.
D Khánh Hòa
- Câu 24 : Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam, vùng kinh tế có nhiều khu kinh tế ven biển nhất là:
A Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ.
B Đông Nam Bộ.
C Đồng bằng sông Hồng.
D Đồng băng sông Cửu Long.
- Câu 25 : Ý nghĩa quan trọng nhất của việc trồng rừng đối với môi trường nước ta là:
A bảo vệ đất, chống xói mòn.
B góp phần điều hòa dòng chảy.
C duy trì sự đa dạng sinh học
D cân bằng môi trường sinh thái.
- Câu 26 : Đây là biện pháp quan trọng nhất nhằm đảm bảo sự đa dạng sinh học
A xây dựng hệ thống vườn quốc gia và các khu vực bảo tồn thiên nhiên.
B tăng cường bảo vệ rừng và đẩy mạnh trồng rừng.
C nghiêm cấm việc khai thác rừng, săn bắt động vật.
D đưa vào “sách đỏ Việt Nam” những động, thực vật quý hiếm cần bảo vệ.
- Câu 27 : Vị trí địa lí quy định một số đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là:
A Nhiệt đới ẩm gió mùa
B Cận xích đạo gió mùa
C Nhiệt đới, gió mùa, khô.
D Nhiệt đới khô.
- Câu 28 : Căn cứ vào biểu đồ Diện tích và sản lượng lúa cả nước (năm 2007) trong Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết trong giai đoạn 2000 – 2007, sản lượng lúa của nước ta:
A tăng 1,4 lần.
B tăng gấp 2 lần.
C tăng 1,1 lần.
D tăng 1,7 lần.
- Câu 29 : Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỉ lệ dân thành thị của nước ta thời kì 1960 – 2007 đã tăng lên là:
A 11,7%.
B 10,5%.
C 20,7%.
D 13,5%.
- Câu 30 : Trong các bộ phận của vùng biển, vùng nào sau đây có diện tích rộng nhất?
A Tiếp giáp lãnh hải.
B Đặc quyền kinh tế.
C Nội thủy.
D Lãnh hải.
- Câu 31 : Chỉ số phát triển con người có viết tắt bằng tiếng anh là:
A HDI.
B GNI.
C FDI
D GDP.
- Câu 32 : Thu nhập bình quân lao động nước ta thuộc loại thấp trên thế giới là do:
A Phần lớn lao động sống ở nông thôn.
B Người lao động thiếu cần cù, sáng tạo.
C Năng suất lao động thấp.
D Độ tuổi trung bình của người lao động cao.
- Câu 33 : Cho biểu đồ:SẢN LƯỢNG MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP CỦA VIỆT NAM QUA CÁC NĂMDựa vào biểu đồ trên, anh/chị hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng?
A Sản lượng dầu thô tăng nhanh.
B Sản lượng dầu thô luôn nhỏ hơn sản lượng than.
C Sản lượng than tăng liên tục
D Sản lượng điện có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
- Câu 34 : Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, GDP bình quân theo đầu người ( năm 2007 ) của các tỉnh Bắc Trung Bộ là
A dưới 6 triệu đồng.
B từ 9 đến 12 triệu đồng.
C từ 6 đến 9 triệu đồng.
D từ 12 đến 15 triệu đồng.
- Câu 35 : Nhóm đất chiếm diện tích lớn ở đồng bằng nước ta là:
A đất phèn.
B đất phù sa
C đát cát.
D đất mặn.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)