Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 1 (c...
- Câu 1 : Phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gen?
A DD × dd
B DD × Dd
C Dd × Dd
D dd × dd
- Câu 2 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 36%. Tần số alen a của quần thể là
A 0,4
B 0,6
C 0,2
D 0,36
- Câu 3 : Trong quần thể, kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái
A các cá thể hỗ trợ nhau chống lại với điều kiện bất lợi của môi trường.
B tăng hiệu quả sinh sản của các các thể trong quần thể.
C giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
- Câu 4 : Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu hình?
A AaBB × aabb.
B Aabb × Aabb.
C AaBb × AaBb.
D aaBB × aaBb.
- Câu 5 : Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?1- Ổ sinh thái của loài là khoảng không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường đều nằm trong giới hạn sinh thái của loài2- Do nhu cầu ánh sáng của các loài cây khác nhau nên hình thành các ổ sinh thái về ánh sáng khác nhau3- Ổ sinh thái cũng chính là nơi cư trú của loài4- Các loài chim cùng sinh sống trên một cây chắc chắn có ổ sinh thái về dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn5- Khi sống trong cùng sinh cảnh, để tránh canh tranh thì các loài có xu hướng phân li ổ sinh thái
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 6 : Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng về tiến hóa nhỏ?
A Tiến hóa nhỏ giúp hình thành các đơn vị tiến hóa trên loài
B Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử lâu dài
C Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi rộng và diễn biến không ngừng
D Tiến hóa nhỏ làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể
- Câu 7 : Tác nhân hóa học 5 – brôm uraxin (5BU) là chất đồng đẳng của timin gây ra dạng đột biến nào dưới đây?
A Đột biến mất một cặp G-X
B Đột biến thay thế một cặp A-T bằng G-X.
C Đột biến thay thế một cặp G-X bằng A-T.
D Đột biến mất một cặp A -T.
- Câu 8 : Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì nguồn sống sẽ dồi dào, tốc độ sinh sản của quần thể sẽ đạt tối đa.II. Nếu không có di - nhập cư và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn định.III. Mật độ quần thể chính là kích thước của quần thể được tính trên đơn vị diện tích hay thể tích.IV. Mức sinh sản và mức tử vong là hai nhân tố chủ yếu quyết định sự tăng trưởng kích thước của quần thể.
A 2
B 1
C 4
D 3
- Câu 9 : Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra HVG. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội cả hai tính trạng?
A \(\frac{{aB}}{{aB}} \times \frac{{AB}}{{Ab}}\)
B \(\frac{{AB}}{{aB}} \times \frac{{aB}}{{ab}}\)
C \(\frac{{aB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}\)
D \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\)
- Câu 10 : Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? .
A Tác động trực tiếp lên kiểu gen
B Tạo ra các alen mới.
C Định hướng quá trình tiến hóa.
D Tạo ra các kiểu gen thích nghi
- Câu 11 : Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
A Trong quần xã sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật
B Sự phân tầng trong quần xã sẽ làm giảm cạnh tranh cùng loài nhưng thường làm tăng cạnh tranh khác loài.
C Sự phân bố không đều của các nhân tố vô sinh là nguyên nhân chính dẫn tới sự phân tầng trong quần xã.
D Hệ sinh thái nhân tạo thường có tính phân tầng mạnh mẽ hơn so với hệ sinh thái tự nhiên
- Câu 12 : Một thai nhi được chẩn đoán mắc hội chứng Đao. Trong mỗi tế bào của thai nhi này có số NST là
A 45
B 46
C 47
D 44
- Câu 13 : Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phái biểu đúng về dòng năng lượng trong hệ sinh thái (HST)?1- Trong HST, năng lượng được truyền theo một chiều , từ môi trường vào sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng rồi trở lại môi trường.2- Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm do thất thoát qua hô hấp, bài tiết, toả nhiệt, rơi rụng...3- Sinh vật tự dưỡng đóng vai trò quan trọng trong việc truyền năng lượng từ môi trường vào chu trình sinh dưỡng.4- Vật chất và năng lượng trong HST được trao đổi theo chu trình có tính tuần hoàn
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 14 : Ở ĐV, khi cho cá thể mắt đỏ cánh nguyên thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm: 588 ruồi mắt đỏ,cánh nguyên; 116 ruồi mắt trắng cánh xẻ; 48 ruồi mắt trắng, cánh nguyên; 48 ruồi mắt đỏ cánh xẻ. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và ở F2 có một số hợp tử quy định ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết. số ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ bị chết là
A 38
B 154
C 96
D 48
- Câu 15 : Ở một loài thú, cho con cái lông ngắn thuần chủng giao phối với con đực lông dài thuần chủng thu được F1 gồm 100% cá thể lông dài. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 phân li theo tỉ lệ: 75% cá thể lông dài : 25% cá thể lông ngắn; tính trạng lông ngắn chỉ xuất hiện ở con cái. Giải thích nào sau đây phù hợp với số liệu trên?
A Gen quy định chiều dài lông nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính.
B Gen quy định màu lông nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X
C Gen quy định màu lông nằm trên NST Y, giới cái có cặp NST giới tính XY.
D Gen quy định chiều dài lông nằm trên NST thường.
- Câu 16 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Thực hiện phép lai P: thu \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{ab}}{X^d}Y\) được F1. Ở F1, ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về F1?I. Ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trội chiếm 14,53%.II. Ruồi cái dị hợp tử về 2 trong 3 cặp gen chiếm 17,6%.III. Ruồi đực có kiểu gen mang 2 alen trội chiếm 15%.IV. Ruồi cái có kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 14,6%.
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 17 : trong một quần thể ngẫu phối xét một cặp gen gồm hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, tần số xuất hiện các kiểu gen trong quần thể ở thời điểm nghiên cứu như sauQuần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Theo lý thuyết tình số kiểu gen Aa ở thế hệ tiếp theo là
A 0,48
B 0,46
C 0,5
D 0,52
- Câu 18 : Khi nói về thể lệch bội, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?I. Mỗi tế bào của thể lệch bội có số NST gấp 3 hay 4 lần số NST của thể lưỡng bội cùng loài.II. Loài có 2n = 14, số NST trong 1 tế bào của thể ba nhiễm thuộc loài này là 17 NST.III. Một thể bốn nhiễm của loài 2n = 20 có số NST trong mỗi tế bào bằng 22 NST.IV. Một tế bào sinh dưỡng của một thể một thuộc loài 2n = 24 đang ở kì sau của nguyên phân có số NST = 46 đơn.V. Một tế bào sinh tinh có bộ 2n = 8, khi giảm phân có một cặp NST thường không phân li trong lần phân bào I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các giao tử sinh ra từ tế bào sinh tinh này thụ tinh với giao tử bình thường cùng loài hình thành hợp tử có số NST = 7 hoặc 9.
A 4
B 2
C 3
D 5
- Câu 19 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây bố mẹ thân cao hoa đỏ (P) có kiểu gen khác nhau thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 21%. Biết mọi diễn biến ở quá trình giảm phân tạo giao tử đực và giao tử cái là giống nhau.Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Ở F1 có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 59%.II. Ở F1 có 9 loại kiểu gen khác nhau.III. Trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 9/27.IV. Ở F1, số cây dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 68%.
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 20 : ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau cùng quy định và tương tác theo kiểu cộng gộp. Sự có mặt của mỗi alen trội làm cho qua nặng thêm 10 gam. Quả có khối lượng nhẹ nhất là 80g. Lai cây có quả nặng nhất với cây có quả nhẹ nhất rồi cho F1 tự thụ phấn. Theo lý thuyết, cây có quả nặng 90g chiếm tỉ lệ bao nhiêu ở F2?
A 25%
B 50%
C 6,25%
D 18,75%
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen