Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 19 -...
- Câu 1 : Nhóm động vật nào sau đây khi thở ra và hít vào đều có không khí giàu O2 đi qua phổi?
A Lưỡng cư.
B Bò sát.
C Chim.
D Thú.
- Câu 2 : Loại axit nuclêic nào sau đây được dùng làm khuôn để tổng hợp chuỗi pôlipeptit?
A mARN
B rARN.
C ADN
D tARN
- Câu 3 : Nhìn chung, mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào
A Môi trường
B Tần số đột biến gen
C Tổ hợp gen
D Cả A và C
- Câu 4 : Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Đột biến mất đoạn lớn thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến lặp đoạn.II. Đột biến đảo đoạn được sử dụng để chuyển gen từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác.III. Đột biến mất đoạn thường làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thểIV. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của một gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 5 : Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:1?
A AA × aa.
B Aa × Aa.
C AA × Aa.
D aa × aa.
- Câu 6 : Ở mối quan hệ nào sau đây, 1 loài có hại còn 1 loài không có lợi cũng không có hại
A Hội sinh
B Kí sinh
C Ức chế - cảm nhiễm
D Vật ăn thịt – con mồi
- Câu 7 : Cho hai gen A, a và B,b là những gen không alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, kiểu gen nào sau đây viết không đúng?
A \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)
B \(\frac{{Ab}}{{ab}}\)
C \(\frac{{AB}}{{AB}}\)
D \(\frac{{Aa}}{{AB}}\)
- Câu 8 : Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của sinh vật
B Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được
C Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất
D Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau
- Câu 9 : Một loài động vật, tiến hành lại thuận và lại nghịch cho kết quả như sau:Lại thuận: ♂ Mắt đỏ × ♀ Mắt trắng → F1 có 100% cá thể mắt trắng.Lai nghịch: ♂ Mắt trắng × ♀ Mắt đỏ → F1 có 100% cá thể mắt đỏ.Nếu cho con đực F1 ở phép lai nghịch giao phối với con cái F1 ở phép lai thuận, thu được F2. Theo lí thuyết, số cá thể mắt trắng ở F2 chiếm tỉ lệ:
A 0%
B 25%
C 50%
D 100%
- Câu 10 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể?I. Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của mỗi lứa đẻ.II. Mức sinh sản của quần thể thường bị giảm sút khi điều kiện sống không thuận lợi như thiếu thức ăn, nơi ở,...III. Mức độ tử vong của quần thể chỉ phụ thuộc vào các điều kiện sống của môi trườngIV. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quan hệ.
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 11 : Loài A có bộ NST (2n = 20), loài B có bộ NST (2n = 18). Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về sự hình thành loài C được tạo ra từ quá trình lai xa và đa bội từ 2 loài A và B?
A Phương thức hình thành loài C có đặc điểm là diễn ra với tốc độ nhanh và không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
B Loài C mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài A, B và tất cả các NST đều tồn tại theo cặp tương đồng.
C Phương thức hình thành loài C xảy ra phổ biến ở thực vật, động vật và diễn ra với tốc độ nhanh.
D Quá trình hình thành loài C không chịu tác động của nhân tố đột biến mà chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
- Câu 12 : Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn không có đột biến xảy ra.phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có nhiều loại kiểu gen, kiểu hình nhất
A \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\)
B AaXBXB × AaXbY
C AaXBXb × AaXbY.
D AaBb × AaBb
- Câu 13 : Nhận định nào sau đây là sai về hiệu suất sinh thái?
A Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng
B Hiệu suất sinh thái của các bậc dinh dưỡng là như nhau
C Để nâng cao hiệu suất sinh thái cần rút ngắn số mắt xích trong một chuỗi thức ăn và sử dụng các biện pháp khoa học kĩ thuật
D Hiệu suất sinh thái của mỗi bậc dinh dưỡng là rất thấp
- Câu 14 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là
A 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa.
B 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.
C 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
D 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
- Câu 15 : Cho các nhận định về ảnh hưởng của hô hấp lên quá trình bảo quản nông sản, thực phẩmI. Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản.II. Hô hấp làm nhiệt độ môi trường bảo quản tăng.III. Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản.IV. Hô hấp không làm thay đổi khối lượng, chất lượng nông sản, thực phẩm.Số nhận định đúng là:
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 16 : Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở động vật?I. Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.II. Ở thú ăn thịt , thức ăn là thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người.III. Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn so với ruột non ở thú ăn thực vật.IV. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào.
A I,III
B I,IV.
C II. IV
D II,III
- Câu 17 : Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn chiếm 50%. Cho các phát biểu sau:I. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.II. F1 có tỉ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1.III. Trong các kiểu gen ở F1, kiểu gen dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ lớn nhất.IV. Trong tổng số cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng, cây có kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/3.Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A 2
B 1
C 4
D 3
- Câu 18 : Một đoạn mạch gốc của một gen có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG 3’. Trình tự các nuclêôtit ở đoạn mạch bổ sung của gen đó là
A 5’ XXXGGGTAGGXT 3’.
B 5’ XXXGGXTXGGXT 3’.
C 5’ XXXGGGTXGXXT 3’.
D 5’ XXXGGGTXGGXT 3’.
- Câu 19 : Tính trạng chiều cao cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 20cm; cây đồng hợp lặn có chiều cao 100cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đời F2?I. Loại cây cao 160cm chiếm tỉ lệ cao nhất.II. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 120cm.III. Cây cao 140cm chiếm tỉ lệ 15/64.IV. Có 6 kiểu hình và 27 kiểu gen.
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 20 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy đinh hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Ở loài này có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.II. Cho một cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 75%.III. Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%.IV. Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình.
A 2
B 1
C 4
D 3
- Câu 21 : Cho biết các bộ ba mã hóa axit amin tương ứng như sau:Một đột biến điểm dạng thay thế một cặp nuclêôtit xảy ra ở vùng mã hóa của gen làm cho alen M trở thành alen m. Chuỗi pôlipeptit do alen m quy định có số axit amin bằng chuỗi pôlipeptit do alen M quy định nhưng có một axit amin Ser bị thay thế bằng axit amin Pro.I. Nếu alen M dài 4080 Å thì alen m cũng dài 4080Å.II. Đây là dạng đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.III. Nếu alen m có 760 nuclêôtit loại X thì alen M có 759 nuclêôtit loại G.IV. Nếu alen M phiên mã hai lần cần môi trường cung cấp 370 nuclêôtit loại X thì khi alen m phiên mã lần cần môi trường cung cấp 186 nuclêôtit loại X.
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 22 : Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai P:\(\frac{{AB}}{{ab}}Dd \times \frac{{AB}}{{ab}}dd\), nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 10% thì theo lí thuyết, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở đời con chiếm tỷ lệ là bao nhiêu?
A 35,125%.
B 45%.
C 33%.
D 35%
- Câu 23 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho các cây cao thuần chủng lai với cây thấp được F1 toàn cây cao. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 900 cây cao, 301 cây thấp. Trong các cây cao ở F2, chọn ngẫu nhiên 3 cây. Xác suất để 2 cây mang kiểu gen đồng hợp là:
A 27/81
B 1/9
C 4/9
D 2/9
- Câu 24 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tình trạng hình dạng quà do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9% Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cải đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. F2 có 9 loại kiểu gen.II. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả trònIII. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.IV. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 25 : Ở một loài đông vật, màu lông do hai cặp gen cùng qui định, trong kiểu gen có mặt cả 2 loại alen trội qui định lông xám, các kiểu gen còn lại qui định lông trắng. Lai giữa con lông xám dị hợp tử về hai cặp gen được đời con có 54% cá thể lông xám. Biết không có đột biến xảy ra, nhận định nào sau đây không chính xác?
A Tỉ lệ lông xám dị hợp ở F1 chiếm 50%.
B Có duy nhất một phép lai giữa các con lông trắng F1 cho đời con toàn lông xám.
C Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
D Các con lông xám F1 có tối đa 5 kiểu gen qui định.
- Câu 26 : Giả sử ở một giống lúa, alen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn. Một trung tâm giống đã tạo ra giống lúa hạt dài. Để kiểm tra độ thuần chủng của giống này, người ta lấy ngẫu nhiên 3000 hạt đem gieo thành cây, sau đó cho 3000 cây này tự thụ, thu được đời con có 98% cây hạt dài. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?
A Trong số 3000 hạt lấy ngẫu nhiên đem gieo có 240 hạt có kiểu gen đồng hợp tử.
B Trong số 3000 hạt lấy ngẫu nhiên đem gieo, số hạt dài có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 4%.
C Nếu cho 3000 cây trên giao phấn với nhau thì ở đời con số cây hạt dài chiếm tỉ lệ 97%.
D Nếu cho 3000 cây trên giao phấn với cây hạt tròn thì ở đời con số cây hạt tròn chiếm tỉ lệ 4%.
- Câu 27 : Cho phả hệ mô tả một bệnh di truyền ở người như sau: Bệnh này do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Người số 5 mang gen gây bệnh, còn người số 6 đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 10%. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.II. Xác định được tối đa kiểu gen của 5 người trong phả hệ.III. Xác suất người (6) mang alen gây bệnh là 20%.IV. Xác suất sinh con trai, bình thường của cặp vợ chồng 8 - 9 là 115/252.
A 2
B 1
C 3
D 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen