- Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công...
- Câu 1 : Cho các thành tựu sau:(1) Cà chua bị bất hoạt chín sớm.(2) Cây lai Pomato.(3) Cừu có protein huyết tương người ở trong sữa.(4) Cây đậu tương có mang gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnh(5) Cừu Đôli.(6) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản suất hoocmôn somatostatin.(7) Tạo các cây trồng thuần chủng về tất cả các gen bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi xử lý cônxisin.Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra không phải bằng công nghệ tế bào?
A 3
B 5
C 6
D 4
- Câu 2 : Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc chỉ áp dụng có hiệu quả đối với
A bào tử, hạt phấn.
B vật nuôi, vi sinh vật
C vật nuôi, cây trồng.
D cây trồng, vi sinh vật.
- Câu 3 : Trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét không đúng?(1) Lai xa kèm đa bội hóa, dung hợp tế bào trần khác loài có thể tạo thể song nhị bội(2) Để tạo ra giống mới có thể dùng phương pháp nhân bản vô tính, cấy truyền phôi(3) Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến được áp dụng chủ yếu ở động vật và vi sinh vật(4) Phương pháp nhân bản vô tính ở động vật tạo ra cá thể có kiểu gen giống với kiểu gen của sinh vật cho nhân(5) Nhân giống bằng phương pháp cấy truyền phôi tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen, cùng giới tính
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 4 : Phương pháp chọn giống nào dưới đây được dùng phổ biến trong chọn giống vi sinh vật?
A Gây đột biến nhân tạo kết hợp với lai tạo
B Lai khác dòng kết hợp với chọn lọc.
C Lai giữa loài đã thuần hoá và loài hoang dại
D Gây đột biến nhân tạo kết hợp với chọn lọc.
- Câu 5 : Khi chiếu xạ với cường độ thích hợp lên túi phấn, bầu noãn hay nụ hoa, người ta mong muốn tạo ra loại biến dị nào sau đây?
A Đột biến đa bội.
B Đột biến xôma
C Đột biến tiền phôi.
D Đột biến giao tử.
- Câu 6 : Tác nhân gây đột biến nào sau đây được dùng để tạo thể đa bội?
A Cônsixin.
B Tia tử ngoại.
C Sốc nhiệt
D Các loại tia phóng xạ
- Câu 7 : Chất cônsixin thường được dùng để gây đột biến thể đa bội ở thực vật, do nó có khả năng
A tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ.
B cản trở sự hình thành thoi vô sắc làm cho bộ nhiễm sắc thể không phân li.
C kích thước cơ quan sinh dưỡng phát triển.
D tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào.
- Câu 8 : Dung hợp tế bào trần (lai tế bào sinh dưỡng) của 2 cây lưỡng bội thuộc 2 loài hạt kín khác nhau tạo ra tế bào lai. Nuôi cấy tế bào lai trong môi trường đặc biệt cho chúng phân chia và tái sinh thành cây lai. Phát biểu nào sau đây đúng?
A Cây lai này luôn có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
B Cây lai này có bộ nhiễm sắc thể tứ bội
C Cây lai này mang hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai loài trên
D Cây lai này có khả năng sinh sản hữu tính
- Câu 9 : Trong các phát biểu sau , có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về phương pháp nuôi cấy mô thực vật:(1) Giúp tiết kiệm được diện tích nhân giống(2) Tạo được nhiều biến dị tổ hợp(3) Có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trogn một thời gian ngắn(4) Có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 10 : Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng nào?
A nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.
B Vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người.
C penicillium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.
D
vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm vacxin.
- Câu 11 : Đặc điểm không phải của các thể tạo ra do nhân bản vô tính là:
A Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên.
B Không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục
C Mang các đặc điểm giống hệ cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó
D Có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân
- Câu 12 : Dạng đột biến nào dưới đây là rất quý trong chọn giống cây trồng nhằm tạo ra những giống năng suất cao, phẩm chất tốt, không có hạt?
A Đột biến gen
B Đột biến lệch bội
C Đột biến đa bội.
D Đột biến tam nhiễm.
- Câu 13 : Bằng kĩ thuật nào có thể tạo được con lai giữa 2 loài?
A Kĩ thuật di truyền
B Gây đột biến nhân tạo
C Lai tế bào xôma
D Lai tế bào xôma và kĩ thuật di truyền.
- Câu 14 : Trong kĩ thuật lai tế bào, các tế bào trần là
A các tế bào đã được xử lí làm tan thành tế bào.
B các tế bào khác loài đã hoà nhập để tạo thành tế bào lai.
C các tế bào xôma tự do được tách ra khỏi tổ chức sinh dưỡng.
D các tế bào sinh dục tự do được tách ra khỏi tổ chức sinh dục.
- Câu 15 : Điều nào không đúng với quy trình dung hợp tế bào trần thực vật?
A Cho dung hợp các tế bào trần trong môi trường đặc biệt.
B Loại bỏ thành tế bào.
C Chọn lọc tế bào lai
D Nuôi cấy các tế bào lai trong môi trường đặc biệt để chúng phân chia và tái sinh thành cây lai khác loài
- Câu 16 : Việc ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo cho kết quả
A chỉ tạo được cơ quan
B tạo ra mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
C chỉ tạo được cơ thể hoàn chỉnh
D chỉ tạo được mô.
- Câu 17 : Cho các bước sau(1) Dùng hocmon sinh trưởng để kích thích mô sẹo phát triển thành cây.(2) Tạo mô sẹo bằng cách nuôi cấy tế bào lai trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo.(3) Tách các tế bào từ cây lai và nhân giống vô tính in vitro(4) Dung hợp các tế bào trần.(5) Loại bỏ thành tế bào thực vật.Trình tự đúng trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp lai tế bào soma là :
A (5), (4), (2), (1), (3)
B (3), (4), (5), (1), (2)
C (3), (4), (2), (1), (5)
D (5), (4), (3), (2), (1)
- Câu 18 : Khi nói về nuối cấy mô và tế bào thực vật, có mấy phát biểu sau đây là đúng? (1) Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô là dựa trên sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân.(2) Phương pháp nuối cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.(3) Phương pháp nuối cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.(4) Phương pháp nuối cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp.
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 19 : Bằng kỹ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác cùng loài để tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. Kĩ thuật này được gọi là
A nhân bản vô tính
B lai tế bào.
C cấy truyền phôi.
D kĩ thuật gen.
- Câu 20 : Trong lai tế bào, người ta nuôi cấy 2 dòng tế bào
A sinh dục khác loài
B sinh dưỡng khác loài.
C sinh dưỡng và sinh dục khác loài
D xôma và sinh dục khác loài.
- Câu 21 : Trong lai tế bào, nuôi cấy 2 dòng tế bào xôma khác loài trong môi trường dinh dưỡng, chúng có thể kết hợp lại với nhau thành tế bào lai chứa bộ gen của 2 loài bố mẹ. Từ đây phát triển thành cây lai thể
A sinh dưỡng
B đa bội
C song nhị bội.
D tứ bội.
- Câu 22 : Cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh do nuôi cấy mô tạo thành có kiểu gen như dạng gốc vì
A kiểu gen được duy trì ổn định thông qua nguyên phân và giảm phân.
B kiểu gen được duy trì ổn định thông qua trực phân.
C kiểu gen được duy trì ổn định thông qua giảm phân.
D kiểu gen được duy trì ổn định thông qua nguyên phân.
- Câu 23 : Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là
A sự nhân đôi và phân li đồng đều của NST trong nguyên phân.
B sự nhân đôi và phân li đồng đều của NST trong giảm phân.
C sự nhân đôi và phân li đồng đều của NST trong trực phân.
D sự nhân đôi và phân li không đồng đều của NST trong nguyên phân.
- Câu 24 : Ý nào không đúng đối với vai trò của nhân giống vô tính trong ống nghiệm (vi nhân giống) ở cây trồng?
A Tạo ra giống mới.
B Tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn, đáp ứng yêu cầu của sản xuất.
C Bảo tồn một số nguồn gen của thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
D Tiết kiệm được diện tích sản xuất giống.
- Câu 25 : Sử dụng đột biến đa bội lẻ cho những loài cây nào sau để nâng cao năng suất?1. Ngô. 2. Đậu tương. 3. Củ cải đường. 4. Đại mạch. 5. Dưa hấu. 6. Nho.
A 1, 2, 3.
B 3, 4, 5
C 3, 5, 6
D 1, 2, 4
- Câu 26 : Ưu điểm chính của lai tế bào so với lai hữu tính là
A tạo được hiện tượng ưu thế lai tốt hơn.
B hạn chế được hiện tượng thoái hoá.
C táitổ hợp được thông tin di truyền giữa các loài đứng rất xa nhau trong bậc thang phân loại.
D khắc phục được hiện tượng bất thụ trong lai xa.
- Câu 27 : Điều nào không đúng đối với vai trò của nhân bản vô tính ở động vật?
A Có triển vọng nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
B Tạo cơ quan nội tạng động vật từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người.
C Mở ra khả năng chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng các cơ quan tương ứng.
D Để cải tạo và tạo giống mới.
- Câu 28 : Điều đúng về thực chất của phương pháp cấy truyền phôi là
A tạo ra nhiều cá thể từ một phôi ban đầu
B phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi.
C cải biến thành phần của phôi theo hướng có lợi cho con người
D chuyển nhân của tế bào từ loài này sang tế bào của loài khác.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen