Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9...
- Câu 1 : Một phân tử ADN có tổng số nucleotit loại A và G chiếm tỉ lệ 40%. Phân tử ADN này nhiều khả năng hơn cả là
A ADN của một tế bào nấm
B ADN của một loại virut.
C ADN của một tế bào vi khuẩn
D Một phân tử ADN bị đột biến.
- Câu 2 : Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã?
A Giun sán sống trong cơ thể lợn.
B Các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng.
C Tỏi tiết ra các chất có khả năng tiêu diệt vi khuẩn
D Thỏ và chó sói sống trong rừng
- Câu 3 : Trong quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit ở sinh vật nhân thực,
A Sau khi tARN mang axit amin cuối cùng đến khớp mã với bộ ba kết thúc, chuỗi polipeptit được giải phóng ra khỏi ribôxôm.
B Mỗi ribôxôm bắt đầu dịch mã tại những điểm khởi đầu dịch mã khác nhau trên cùng một phân tử mARN.
C Liên kết peptit giữa các axit amin được hình thành trước khi ribôxôm tiếp tục dịch chuyển thêm một bộ ba trên mARN theo chiều 5’- 3’.
D Nguyên tắc bổ sung giữa bộ ba đối mã trên tARN và bộ ba mã sao trên mARN diễn ra ở tất cả các nuclêôtit trên mARN.
- Câu 4 : Giả sử có 3 loại nuclêôtit A, T, X cấu tạo nên mạch gốc của một gen cấu trúc thì số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có là:
A 9
B 26
C 27
D 24
- Câu 5 : Cho một số thành tựu về công nghệ gen như sau: (1) Giống bông có khả năng kháng sâu hại do sản xuất được prôtêin của vi khuẩn, (2) Giống vi khuẩn có khả năng sản xuất insulin của người, (3) Giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt, (4) Giống đại mạch có hoạt tính của enzim amylaza được tăng cao. Trong các sinh vật trên, sinh vật nào được xem là sinh vật chuyển gen?
A 1, 2, 3
B 1, 2, 4.
C 1, 2
D 1, 2, 3, 4.
- Câu 6 : Các cá thể động vật được tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi có các đặc điểm là:(1) Có kiểu gen đồng nhất. (2) Có kiểu hình hoàn toàn giống mẹ.(3) Không thể giao phối với nhau. (4) Có kiểu gen thuần chủng.Phương án đúng là:
A 1, 3.
B 2, 3, 4
C 2, 4.
D 1, 2, 3.
- Câu 7 : Tiến hành một phép lai giữa hai cây ngô đều có lá xanh bình thường. Trong quá trình giảm phân tạo noãn đã xảy ra một đột biến gen lặn ở một số lục lạp gây mất màu xanh. Thế hệ cây lai trưởng thành
A Bao gồm các cây lá xanh bình thường và các cây lá xanh đốm trắng.
B Bao gồm các cây lá xanh bình thường, các cây lá xanh đốm trắng và các cây lá trắng hoàn toàn.
C Đều mang gen đột biến nBao gồm các cây lá xanh bình thường, các cây lá xanh đốm trắng và các cây lá trắng hoàn toàn.hưng không được biểu hiện ra kiểu hình.
D Đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng thể khảm lá xanh đốm trắng.
- Câu 8 : Cho các cặp cơ quan sau: (1) Cánh chuồn chuồn và cánh dơi; (2) Tua cuốn của đậu và gai xương rồng; (3) Chân dế dũi và chân chuột chũi; (4) Gai hoa hồng và gai cây hoàng liên; (5) Ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật; (6) Mang cá và mang tôm. Trong số các cặp cơ quan trên, số lượng cặp cơ quan phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới là:
A 2
B 4
C 3
D 5
- Câu 9 : Đối với quá trình tiến hóa, yếu tố ngẫu nhiên
A Làm biến đổi mạnh tần số alen của những quần thể có kích thước nhỏ.
B Làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể sinh vật.
C Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
D Chỉ đào thải các alen có hại và giữ lại các alen có lợi cho quần thể.
- Câu 10 : Ví dụ minh họa tốt nhất cho sự điều chỉnh tăng trưởng quần thể không phụ thuộc vào mật độ là:
A Suy thoái do cận huyết làm giảm khả năng sinh sản của loài đang có nguy cơ tuyệt chủng.
B Sự phát tán dịch cúm chim trong trang trại nuôi gia cầm thương phẩm.
C Biến động theo chu kỳ của quần thể vật ăn thịt và của con mồi.
D Quần thể con mồi của chim bị suy giảm do nước bị ô nhiễm
- Câu 11 : Vai trò chủ yếu của tự phối và giao phối gần trong quá trình tiến hóa nhỏ là
A Tạo các alen và kiểu gen mới và cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
B Làm cho đột biến được phát tán trong quần thể và tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
C Tạo điều kiện cho các alen lặn được biểu hiện, làm thay đổi thành phần kiểu gen trong quần thể.
D Không làm thay đổi tỷ lệ kiểu gen, giúp duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
- Câu 12 : Sự phân bố các cá thể của các loài trong không gian của quần xã
A Giúp tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài để chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.
B Thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống trong môi trường.
C Có nguyên nhân là do các loài có xu hướng sống quần tụ tại những nơi có điều kiện sống thuận lợi.
D Gặp ở cả thực vật và động vật, trong đó sự phân bố của thực vật kéo theo sự phân bố của động vật.
- Câu 13 : Các giải pháp chính của phát triển bền vững là: (1) khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, (2) bảo tồn đa dạng sinh học, (3) bảo vệ sự trong sạch của môi trường đất, nước, không khí, (4) không sử dụng các tài nguyên không tái sinh, (5) kiểm soát sự gia tăng dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống con người. Phương án đúng là:
A 1, 2, 3, 4, 5.
B 1, 2, 3, 5
C 2, 3, 4, 5
D 1, 3, 4, 5.
- Câu 14 : Xét mối quan hệ giữa các loài sau: (1) Nấm và vi khuẩn lam trong địa y; (2) Cây nắp ấm và các loài côn trùng; (3) Lúa và cỏ dại; (4) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ; (5) Cá ép và các loài cá lớn; (6) Tảo giáp nở hoa và các loài tôm cá. Trong các mối quan hệ trên, những mối quan hệ mà trong đó chỉ có một loài được lợi là:
A 1, 2, 3, 5
B 2, 4, 5.
C 1, 2, 5, 6.
D 3, 4, 5, 6.
- Câu 15 : Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?(1) Tất cả các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào động vật ăn thịt bậc 1.(2) Các loài động vật ăn thực vật thường được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2.(3) Bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng năng lượng lớn hơn tổng năng lượng của tất cả các bậc dinh dưỡng còn lại.(4) Các loài sinh vật được xếp vào một bậc dinh dưỡng phải sử dụng cùng một loại thức ăn.(5) Bậc dinh dưỡng cấp 1 chỉ bao gồm các loài sinh vật tự dưỡng.(6) Bậc dinh dưỡng càng cao thì hiệu suất chuyển hóa năng lượng càng nhỏ.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 16 : Cho một số phát biểu sau đây về chu trình Cacbon:(1) Thực vật không phải là nhóm duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ chứa cacbon.(2) Thực vật chỉ hấp thụ CO2 mà không có khả năng hoàn trả CO2 cho môi trường..(3) Nguyên nhân làm cho lượng cacbon trong khí quyển ngày càng tăng cao là do hiệu ứng nhà kính.(4) Một phần lớn cacbon bị thất thoát ra khỏi chu trình do quá trình lắng đọng vật chất tạo nên dầu lửa, than đá...(5) Nguồn cung cấp cacbon trực tiếp cho sinh vật là từ khí quyển.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 17 : Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây về hệ sinh thái nông nghiệp là không đúng?(1) Hệ sinh thái nông nghiệp thường có khả năng tự điều chỉnh thấp và lưới thức ăn kém đa dạng.(2) Để duy trì tính ổn định của hệ sinh thái nông nghiệp, con người cần bón thêm phân, tưới nước và diệt cỏ dại.(3) Hệ sinh thái nông nghiệp là một hệ sinh thái mở và có năng suất sinh học cao.(4) Hệ sinh thái nông nghiệp tồn tại hoàn toàn dựa vào sự cung cấp vật chất và năng lượng từ con người.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 18 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá?(1) Hiện tượng di nhập gen có thể bổ sung nguồn nguyên liệu cho quần thể trong quá trình tiến hóa.(2) Tất cả các thường biến đều không phải là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.(3) Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.(4) Tất cả các đột biến và biến dị tổ hợp đều nguyên liệu của quá trình tiến hóa.(5) Suy cho cùng, nếu không có đột biến thì không thể có nguyên liệu cung cấp cho tiến hóa.(6) Biến dị thứ cấp là nguồn nguyên liệu chủ yếu hơn so với biến dị sơ cấp.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 19 : Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây về các cơ chế cách li và quá trình hình thành loài là không đúng?(1) Trong con đường hình thành loài bằng con đường sinh thái không cần thiết phải có sự tham gia của cách li địa lý.(2) Mọi con đường hình thành loài ở các loài giao phối đều cần có sự tham gia của cách li sinh sản.(3) Hình thành loài bằng con đường địa lý không gặp ở những loài ít hoặc không có khả năng di chuyển.(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh và ít gặp ở động vật.(5) Mọi con đường hình thành loài đều có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.(6) Hình thành loài bằng con đường địa lý và con đường sinh thái đều diễn ra trong cùng khu phân bố.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 20 : Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ xuất hiện ở người hiện đại Homo sapiens mà không có ở các dạng người tổ tiên?(1) Có đời sống văn hóa và tôn giáo. (2) Biết sử dụng lửa để nấu chín thức ăn.(3) Dáng đứng thẳng. (4) Biết chế tác và sử dụng công cụ lao động.(5) Có lồi cằm.(6) Chi năm ngón.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 21 : Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 – 350C, khi nhiệt độ xuống dưới 20C và cao hơn 440C cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20 – 350C, khi nhiệt độ xuống dưới 5,60C và cao hơn 420C cá bị chết. Cho các nhận định sau đây:(1) So với cá chép, cá rô phi được xem là loài hẹp nhiệt hơn.(2) Khoảng thuận lợi của cá chép hẹp hơn cá rô phi nên vùng phân bố của cá chép thường hẹp hơn.(3) Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của hai loài cá này có thể thay đổi theo điều kiện môi trường.(4) Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của hai loài cá này có thể thay đổi theo giai đoạn phát triển hoặc trạng thái sinh lí của các cơ thể.(5) Mỗi loài cá này đều có hai khoảng chống chịu về nhiệt độ.(6) Khi nhiệt độ xuống dưới 20C thì cá rô phi sẽ bị chết.Có bao nhiêu nhận định ở trên là không đúng?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 22 : Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen ở vi sinh vật?(1) ADN tái tổ hợp từ gen cần chuyển và plasmit được chuyển vào tế bào vi khuẩn bằng phương pháp tải nạp.(2) Các vi sinh vật được sử dụng làm tế bào nhận có thể là sinh vật nhân sơ hoặc sinh vật nhân thực.(3) Gen tổng hợp insulin được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm và chuyển vào vi khuẩn E. coli bằng vectơ là plasmit.(4) Gen cần chuyển có thể tồn tại trong tế bào chất hoặc trong nhân của tế bào nhận.(5) Có thể sử dụng virut đốm thuốc lá để chuyển gen vào vi khuẩn.(6) Khi sử dụng thực khuẩn thể làm thể truyền thì không thể chuyển gen vào tế bào nhận là nấm men.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 23 : Trong kỹ thuật xét nghiệm trước khi sinh nhằm chẩn đoán nguy cơ mắc hội chứng Down ở thai nhi, người ta có thể sử dụng kỹ thuật nào trong các kỹ thuật sau đây?(1) Chọc dò dịch ối để lấy tế bào phôi, sau đó nuôi cấy để lập kiểu nhân nhằm phát hiện ra bất thường trong bộ máy di truyền.(2) Lấy tế bào từ cơ thể thai nhi, sau đó nuôi cấy để lập kiểu nhân nhằm phát hiện ra bất thường trong bộ máy di truyền.(3) Chọc dò dịch ối để lấy tế bào phôi, sau đó nuôi cấy và phân tích ADN nhằm phát hiện ra bất thường trong bộ máy di truyền.(4) Sinh thiết tua nhau thai để lấy tế bào, sau đó nuôi cấy để lập kiểu nhân nhằm phát hiện ra bất thường trong bộ máy di truyền.Phương án đúng là:
A 1, 2, 3, 4
B 1, 3, 4
C 1, 4
D 1, 2, 4.
- Câu 24 : Cho hai nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu * biểu hiện cho tâm động). Do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh đã tạo ra hai cromatit có cấu trúc MNCDE*FGH và ABOPQ*R. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với dạng đột biến này? (1) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến khi ở thể dị hợp. (2) Xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa hai nhiễm sắc thể tương đồng. (3) Chỉ làm thay đổi nhóm gen liên kết mà không thể làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể. (4) Được ứng dụng để lập bản đồ di truyền và chuyển gen từ loài này sang loài khác. (5) Các giao tử tạo ra đều có bộ NST với số lượng bình thường.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 25 : Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở một loài đã xảy ra hiện tượng được mô tả ở hình dưới đây:Cho một số nhận xét sau:(1) Hiện tượng đột biến trên là chuyển đoạn không tương hỗ.(2) Hiện tượng này đã xảy ra ở kỳ đầu của lần giảm phân 2.(3) Hiện tượng này xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc thuộc cùng một cặp NST tương đồng.(4) Sức sống của cơ thể bị xảy ra đột biến này hoàn toàn không bị ảnh hưởng.(5) Tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/2.(6) Giao tử chỉ có thể nhận được nhiều nhất là một chiếc nhiễm sắc thể đột biến từ bố nếu quá trình phân li nhiễm sắc thể diễn ra bình thường.Số kết luận đúng là:
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 26 : Khi lai giữa ruồi giấm cái thân mun đồng hợp (aa) với ruồi giấm đực thân xám đồng hợp (AA) vốn đã được xử lý bằng tác nhân gây đột biến. Đời con chỉ xuất hiện một con ruồi giấm đực thân mun độc nhất, còn tất cả các con ruồi giấm còn lại đều có kiểu hình thân xám. Các lập luận được đưa ra để lý giải cho trường hợp trên bao gồm:(1) Một giao tử của ruồi giấm đực bị mất đoạn NST chứa gen A đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái.(2) Một giao tử của ruồi giấm đực mang một gen A bị đột biến thành gen a đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái.(3) Một giao tử của ruồi giấm đực mang đột biến chuyển đoạn NST chứa gen A từ NST thường lên NST giới tính đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái.(4) Một giao tử của ruồi giấm đực bị mất một NST chứa gen A đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái.Các trường hợp có thể xảy ra là:
A 1, 2, 3, 4.
B 1, 2
C 1, 2, 4
D 1, 3, 4.
- Câu 27 : Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi ADN mà không có ở quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực?(1) Sự tháo xoắn đoạn ADN diễn ra theo hai hướng ngược nhau.(2) Mạch pôlinuclêôtit mới luôn được tổng hợp theo chiều từ 5’ đến 3’, ngược chiều với sợi ADN khuôn.(3) Ađênin của môi trường liên kết với Timin của mạch ADN khuôn trong quá trình tổng hợp.(4) Enzim nối ligaza xúc tác hình thành các liên kết hóa trị nối các đoạn mạch pôlinuclêôtit mới.(5) Điểm khởi đầu tổng hợp mạch mới nằm tại những điểm xác định ở giữa phân tử ADN.(6) Khi enzim polimeraza trượt qua thì hai mạch của ADN khuôn đóng xoắn lại với nhau.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 28 : Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm hai alen: alen B qui định cánh đen trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh xám. Quần thể chim ở thành phố A ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 con, trong đó có 6400 con cánh đen. Một nhóm nhỏ của quần thể A bay sang một khu cách li bên cạnh có điều kiện sống tương tự và sau vài thế hệ phát triển thành một quần thể B ở trạng thái cân bằng, trong đó có 1000 con, trong đó 640 con cánh xám. Nhận định đúng về hiện tượng trên là:
A Quần thể B không thay đổi về tần số alen mà chỉ thay đổi về thành phần kiểu gen so với quần thể A do sự tác động của giao phối không ngẫu nhiên.
B Quần thể B có sự thay đổi về tần số alen so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của yếu tố ngẫu nhiên.
C Quần thể B có sự thay đổi về tần số alen so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên.
D Quần thể B có sự thay đổi về tần số alen so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của hiện tượng di nhập gen.
- Câu 29 : Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là biểu hiện của thường biến?(1) Các loài động vật đẳng nhiệt sống ở vùng nóng thường có tai, đuôi lớn hơn so với các loài tương tự sống ở vùng lạnh.(2) Người bị bệnh phêninkêtô niệu nếu ăn kiêng sớm có thể hạn chế tác hại của bệnh.(3) Giống thỏ Himalaya sống ở vùng lạnh có bộ lông trắng muốt trên toàn thân nhưng các đầu mút cơ thể như tai, đuôi, mõm, bàn chân lại có lông màu đen(4) Hoa của cây cẩm tú cầu có thể có màu đỏ hoặc màu tím tùy thuộc vào độ pH của đất.(5) Khi thiếu thức ăn, cá mập có thể ăn thịt con non mới nở.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 30 : Một gen có chiều dài 0,51µm và có 3900 liên kết hiđrô tiến hành nhân đôi 5 đợt. Nếu trong lần nhân đôi đầu tiên của gen đã có 1 phân tử 5-Brôm Uraxin liên kết với một nuclêôtit trên một mạch khuôn của gen thì tổng số nucleotit mỗi loại có trong các gen đột biến là bao nhiêu? Biết rằng 5-Brôm Uraxin chỉ có một lần thay đổi cấu trúc trong suốt quá trình nhân đôi của gen trên.
A A = T = 4207; G = X = 6293
B A = T = 8985; G = X = 13500.
C A = T = 4193; G = X = 6307.
D A = T = 8985; G = X = 13515.
- Câu 31 : Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd thực hiện quá trình nguyên phân. Giả sử một NST A của cặp Aa và một NST b của cặp Bb không phân li. Các tế bào con có thể có thành phần nhiễm sắc thể là: (1) AAaBBbDd và abDd, (2) AAbbDd và aaBBDd, (3) AAaBbbDd và abDd, (4) ABDd và AaaBbbDd, (5) AAaBDd và aBbbDd, (6) AAaBbbDd và aBDd.
A (1), (2).
B (3), (5)
C (2), (4)
D (5), (6).
- Câu 32 : Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 24, nếu giả sử các thể ba kép vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. Cho một thể ba kép tự thụ phấn thì loại hợp tử có 26 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A 37,5%
B 12,5%
C 31,25%.
D 6,25%
- Câu 33 : Xét phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AaBbDdee.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 10% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau:(1) Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198.(2) Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 36 kiểu gen.(3) Theo lý thuyết, tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con là 1,13%.(4) Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 6,875%.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 34 : Ở một loài thực vật, màu đỏ của hoa là do tác động của hai gen trội A và B theo sơ đồ sauGen a và b không tạo được enzim. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Thực hiện một phép lai P giữa một cây hoa vàng với một cây hoa trắng. F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tạp giao thu được F2. Theo lí thuyết, nếu cho các cây hoa trắng ở F2 tạp giao với cây hoa đỏ ở F1 thì tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở đời lai là:
A 4 đỏ: 1 vàng: 3 trắng
B 9 đỏ: 3 vàng: 4 trắng.
C 6 đỏ: 1 vàng: 1trắng
D 3 đỏ: 1 vàng: 4 trắng.
- Câu 35 : Ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂AaBb x ♀AaBB. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Cho các phát biểu sau:(1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng.(2) Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình.(3) Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen.(4) Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24.(5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì số loại tinh trùng tối đa là 12.Phương án nào sau đây đúng?
A (1) đúng; 2) sai; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng.
B (1) đúng; 2) đúng; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng.
C (1) sai; 2) đúng; (3) đúng; (4) sai; (5) sai.
D (1) sai; 2) sai; (3) đúng; (4) đúng; (5) sai.
- Câu 36 : Ở ruồi giấm, cho lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, F1 thu được 100% ruồi thân xám, cánh dài. Cho F1 tạp giao thu được F2. Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen qui định và trong quá trình phát sinh giao tử ở ruồi cái, có 36% số tế bào sinh trứng xảy ra hiện tượng hoán vị gen. Trong số ruồi thân xám, cánh dài thu được ở F2, tỉ lệ ruồi có kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?
A 75,76%
B 59%
C 70,5%.
D 70,92%
- Câu 37 : Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu sau:(1) Cây cao nhất có chiều cao 170cm.(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 4 kiểu gen qui định.(3) Cây cao 150 cm F2 chiếm tỉ lệ (4) Trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/5.(5) Số phép lai tối đa có thể có để đời con thu được đồng loạt cây cao 140cm là 7.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 38 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt màu xanh. Cho cây mọc lên từ hạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh, thu hoạch được 900 hạt vàng và 895 hạt màu xanh. Gieo số hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ phấn, theo lý thuyết, khi thu hoạch thì hạt màu vàng chiếm tỉ lệ là:
A
B
C
D
- Câu 39 : Ở đậu Hà Lan, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích được Fb. Nếu cho tất cả các cây Fb tự thụ phấn thì tỉ lệ các hạt của các cây Fb nảy mầm thành các cây thân cao, hoa trắng là bao nhiêu?
A 23,44%
B 43,75%
C 37,5%
D 6,25%.
- Câu 40 : Ở một loài thực vật, tiến hành một phép lai giữa một cây F1 mang 3 cặp gen dị hợp có kiểu hình cây cao, hạt tròn, chín sớm với một cây chưa biết kiểu gen thu được kết quả: 9 cây cao, hạt tròn, chín sớm: 9 cây cao, hạt dài, chín muộn: 3 cây thấp, hạt tròn, chín sớm: 3 cây thấp, hạt dài, chín muộn: 3 cây cao, hạt tròn, chín muộn: 3 cây cao, hạt dài, chín sớm; 1 cây thấp, hạt tròn, chín muộn: 1 cây thấp, hạt dài, chín sớm. Nếu giả sử cặp gen A, a qui định chiều cao cây, cặp gen B, b qui định hình dạng hạt và cặp gen D, d qui định thời gian chín thì cây F1 (I) và cây mang lai (II) có kiểu gen là:
A (I) AaBbDd x (II) Aabbdd
B (I) Aa X Aa (II)
C (I) Aa X Aa
D (I) X dd (II)
- Câu 41 : Xét một cơ thể đực có kiểu gen , trong quá trình giảm phân bình thường hình thành giao tử, có 10% số tế bào xảy ra hoán vị giữa A và a, 20% số tế bào khác xảy ra hoán vị giữa E và e. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử, loại tinh trùng mang kiểu gen ab de chiếm tỉ lệ là:
A 16,25%
B 21,25%
C 12,5%
D 8,125%.
- Câu 42 : Ở một loài thực vật sinh sản theo lối tự phối, gen A qui định khả năng nảy mầm trên đất nhiễm mặn là trội hoàn toàn so với gen a không có khả năng này. Tiến hành gieo 1000 hạt trên đất nhiễm mặn, trong đó có 80 hạt AA, 120 hạt Aa và 800 hạt aa. Các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1. Tiếp tục đem gieo các hạt F1 trên môi trường đất nhiễm mặn thì tỉ lệ các cây F1 cho các hạt đều nảy mầm và sinh trưởng bình thường trên đất nhiễm mặn là bao nhiêu?
A 53,84%
B 55%
C 49%
D 64,71%
- Câu 43 : Ở dê, tính trạng râu xồm do một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường quy định. Nếu cho dê đực thuần chủng (AA) có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng (aa) không có râu xồm thì F1 thu được 1 đực râu xồm: 1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ phân li 1 có râu xồm: 1 không râu xồm. Nếu chỉ chọn những con đực râu xồm ở F2 cho tạp giao với các con cái không râu xồm ở F2 thì tỉ lệ dê cái không râu xồm thu được ở đời lai là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 44 : Cho sơ đồ phả hệ và một số phát biểu về phả hệ này như sau:(1) Cả hai tính trạng trên đều do gen lặn trên NST giới tính qui định.(2) Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng bệnh điếc.(3) Có 10 người đã xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc.(4) Cặp vợ chồng III2 và III3 sinh ra một đứa con trai, xác suất để đứa con này chỉ mang một bệnh là 37,5%.(5) Xác suất để cặp vợ chồng này sinh thêm một đứa con gái bình thường và không mang alen gây bệnh là 13,125%.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 45 : Ở người, tính trạng hình dạng lông mi do một gen có 2 alen di truyền theo qui luật trội hoàn toàn. Xét một cặp vợ chồng: Người vợ lông mi cong có em gái lông mi thẳng và anh trai lông mi cong, bố và mẹ đều lông mi cong. Người chồng lông mi cong có mẹ lông mi thẳng. Cặp vợ chồng này có một con trai đầu lòng lông mi cong kết hôn với một người vợ có lông mi cong đến từ một quần thể khác ở trạng thái cân bằng có tần số alen qui định lông mi cong là 0,9. Tính xác suất để cặp vợ chồng này có một cháu trai và một cháu gái có kiểu hình khác nhau về tính trạng lông mi là bao nhiêu?
A 1,326%
B 2,653%.
C 2,045%
D 1,022%
- Câu 46 : Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F1 thu được tỉ lệ: 37,5% gà trống lông sọc, màu xám; 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng: 15% gà mái lông sọc, màu xám: 3,75% gà mái lông trơn, màu xám: 21,25% gà mái lông trơn, màu vàng: 10% gà mái lông sọc, màu vàng. Nếu cho gà trống ở thế hệ bố mẹ lai phân tích thì tính theo lý thuyết, tỉ lệ gà mái lông sọc, màu xám thu được là bao nhiêu?
A 40%
B 10%
C 5%
D 20%
- Câu 47 : Ở một loài chim, màu sắc lông do một gen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính quy định. Giới cái của loài này có khả năng tạo ra tối đa 6 loại giao tử bình thường khác nhau về tính trạng màu sắc lông. Hai cặp gen khác có số alen bằng nhau và cùng nằm trên một cặp NST thường lần lượt qui định chiều dài cánh và chiều cao chân có khả năng tạo ra tối đa 36 kiểu gen dị hợp.Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen là 675.(2) Số kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen tối đa là 162.(3) Số kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen tối đa là 27.(4) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 109350.
A 0
B 1
C 2
D 3
- Câu 48 : Ở người, xét 3 cặp gen qui định 3 cặp tính trạng nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau: alen R qui định răng bình thường trội hoàn toàn so với alen lặn r qui định răng khểnh; alen B thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen lặn b quy định thuận tay trái; nhóm máu ABO do 3 alen IA,IB đồng trội so với IO. Biết rằng cả ba tính trạng này đều thể hiện hiện tượng ngẫu phối và cân bằng di truyền qua các thế hệ. Trong một quần thể cân bằng, người ta thống kê độc lập thấy có 64% người thuận tay phải; 4% số người có răng khểnh; 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B . Nếu một người đàn ông thuận tay phải, răng bình thường, máu B và một người phụ nữ thuận tay phải, răng khểnh, máu A trong quần thể này lấy nhau thì khả năng họ sinh ra hai đứa con có kiểu hình khác nhau là bao nhiêu?
A 36,53%
B 21,21%
C 78,79%
D 63,47%.
- Câu 49 : Trong quá tình phát sinh loài người, sự hình thành con người có dáng đứng thẳng, có hộp sọ với kích thước lớn là kết quả của quá trình
A tiến hóa văn hóa.
B tiến hóa xã hội
C Tiến hóa sinh học.
D Lao động và rèn luyện.
- Câu 50 : Quan sát tế bào sinh dưỡng của một người bị bệnh thấy có nhiễm sắc thể thứ 22 ngắn hơn nhiễm sắc thể 22 của người bình thường. Người đó có thể bị
A hội chứng Patau.
B bệnh bạch tạng.
C hội chứng Đao.
D ung thư máu.
- Câu 51 : Giả sử trong quần thể của một loài động vật phát sinh một đột biến lặn, trường hợp nào sau đây đột biến sẽ nhanh chóng chịu tác động của chọn lọc tự nhiên?
A Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản hữu tính, các cá thể giao phối cận huyết.
B Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản vô tính, cá thể con được sinh ra từ cá thể mẹ.
C Đột biến xuất hiện ở quần thể của loài sinh sản hữu tính, các cá thể tự thụ tinh.
D Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản hữu tính, các cá thể giao phối có lựa chọn.
- Câu 52 : Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, điều nào sau đây không đúng?
A Trong cùng một khu vực sống, từ một loài ban đầu có thể hình thành nhiều loài mới.
B Thường dễ xảy ra đối với các loài có khả năng phát tán mạnh.
C Sự hình thành loài mới nhất thiết phải có sự cách li của các chướng ngại địa lí.
D Sự hình thành loài mới chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.
- Câu 53 : Để giải thích sự hình thành loài hươu cao cổ, quan niệm nào sau đây là phù hợp với học thuyết tiến hóa của Đacuyn?
A Đặc điểm cổ dài đã phát sinh dưới tác động đột biến và được tích lũy dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
B Loài hươu cao cổ được hình thành từ loài hươu cổ ngắn dưới tác động của các nhân tố tiến hóa và các cơ chế cách li.
C Đặc điểm cổ dài đã phát sinh ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản và được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
D Loài hươu cao cổ được hình thành do loài hươu cổ ngắn thường xuyên vươn dài cổ để ăn lá trên cao.
- Câu 54 : Khi nói về quy luật tác động của các nhân tố sinh thái, điều nào sau đây không đúng?
A Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh thái.
B Các loài đều có phản ứng như nhau với cùng một tác động của một nhân tố sinh thái.
C Khi tác động lên cơ thể, các nhân tố sinh thái có thể thúc đẩy lẫn nhau hoặc gây ảnh hưởng trái ngược nhau.
D Ở các giai đoạn phát triển khác nhau, sinh vật có phản ứng khác nhau trước cùng một nhân tố sinh thái.
- Câu 55 : Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, kết luận nào sau đây là không đúng?
A Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
B Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
C Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động.
D Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.
- Câu 56 : Các chu trình sinh địa hóa có vai trò thiết yếu đối với hệ sinh thái vì
A giúp loại bỏ các chất độc ra khỏi hệ sinh thái.
B giúp tránh sự tuyệt chủng hàng loạt và giúp duy trì nhiệt ổn định của hành tinh.
C dòng năng lượng qua hệ sinh thái chỉ diễn ra theo một chiều và cuối cùng bị tiêu biến ở dạng nhiệt.
D các chất dinh dưỡng và các phân tử duy trì sự sống khác có nguồn cung cấp hạn chế nên cần được tái tạo liên tục.
- Câu 57 : Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng không giao phối với nhau. Trường hợp nào sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li về sinh sản?(1) Chúng có nơi ở khác nhau nên các cá thể không gặp gỡ nhau được.(2) Nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai bất thụ.(3) Chúng có mùa sinh sản khác nhau.(4) Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị đào thải.(5) Chúng có tập tính giao phối khác nhau.(6) Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.Phương án đúng:
A (1),(2),(3),(4),(5),(6).
B (1),(2),(5),(6).
C (1),(2),(3),(5),(6).
D (1),(3),(5),(6).
- Câu 58 : Người ta tăng năng suất sinh học của hệ sinh thái nông nghiệp bằng cách tăng lượng chất chu chuyển trong nội bộ hệ sinh thái. Các phương pháp để tăng lượng chất chu chuyển:(1) Tăng cường sử dụng lại các rác thải hữu cơ.(2) Tăng cường sử dụng đạm sinh học.(3) Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.(4) Làm giảm sự mất chất dinh dưỡng khỏi hệ sinh thái.Phương án đúng:
A (1), (2), (3).
B (1), (2), (4).
C (1), (3), (4).
D (2), (3), (4).
- Câu 59 : Cho các nhận xét về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử như sau:(1) Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều 3’→ 5’.(2) Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’→ 3’.(3) Ở một chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới bổ sung với mạch khuôn 5’ → 3’ được tổng hợp liên tục, còn mạch mới bổ sung với mạch khuôn 3’ → 5’ được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn ngắn (đoạn Okazaki). (4) Trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều 3’→ 5’.(5) Quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã đều có sự bắt cặp bổ sung giữa các nuclêôtit trên mạch khuôn với các nuclêôtit từ môi trường nội bào bằng các liên kết hiđrô.Số nhận xét không đúng là
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 60 : Xét các loại đột biến sau:(1) Mất đoạn nhiễm sắc thể. (2) Lặp đoạn nhiễm sắc thể.(3) Đảo đoạn nhiễm sắc thể. (4) Chuyển đoạn không tương hỗ.(5) Đột biến thể một. (6) Đột biến thể ba.Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là
A (1), (2), (3), (6).
B (1), (2), (4).
C (2), (3), (4), (5).
D (1), (2), (5).
- Câu 61 : Trong quá trình ôn thi THPT Quốc Gia môn Sinh học, một học sinh khi so sánh sự giống và khác nhau giữa các đặc điểm gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở ruồi giấm đã lập bảng tổng kết sau:Số thông tin mà học sinh trên đã nhầm lẫn khi lập bảng tổng kết là
A 3
B 6
C 4
D 5
- Câu 62 : Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 3% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác được 40% năng lượng tích lũy trong tảo, còn cá ăn giáp xác khai thác được 0,0015 năng lượng của giáp xác. Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu là
A 0,00018%
B 0,18%
C 0,0018%
D 0,018%
- Câu 63 : Ở một loài chim Yến, tính trạng màu lông do một cặp gen quy định. Người ta thực hiện ba phép lai thu được kết quả như sau:Phép lai 1: ♀ lông xanh x ♂ lông vàng → F1: 100% lông xanh.Phép lai 2: ♀ lông vàng x ♂ lông vàng → F1: 100% lông vàng.Phép lai 3: ♀ lông vàng x ♂ lông xanh → F1: 50% ♂ lông vàng: 50% ♀ lông xanh.Tính trạng màu sắc lông ở loài chim Yến trên di truyền theo quy luật
A liên kết với giới tính.
B tương tác giữa các gen không alen.
C phân li độc lập của Menđen.
D di truyền qua tế bào chất.
- Câu 64 : Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:(1) aaBbDd x AaBBdd. (2) AaBbDd x aabbDd. (3) AAbbDd x aaBbdd. (4) aaBbDD x aabbDd. (5) AaBbDD x aaBbDd. (6)AABbdd x AabbDd.Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25%?
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 65 : Ở một loài thực vật, có hai gen (mỗi gen có 2 alen) nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau tác động cộng gộp lên sự hình thành chiều cao cây. Cây cao 100cm có kiểu gen aabb, cứ có 1 alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được đời con F1. Cho các cây F1 lai với nhau. Kết luận nào sau đây đúng?
A Có 2 kiểu gen quy định cây cao 110cm.
B Cây cao 140cm có kiểu gen AaBB.
C Cây cao 130cm có kiểu gen AABB hoặc AaBB.
D Có 4 kiểu gen quy định cây cao 120cm.
- Câu 66 : Thực hiện phép lai giữa hai cơ thể cùng loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Biết rằng trong giảm phân I có 1/3 số tế bào sinh tinh không phân ly ở cặp nhiễm sắc thể số 2, 1/4 số tế bào sinh trứng không phân ly ở cặp nhiễm sắc thể số 4, các giao tử thiếu nhiễm sắc thể sinh ra đều chết. Dự đoán khả năng tạo thành thể ba ở đời F1 là:
A 10/48.
B 10/35.
C 1/12
D 1/2.
- Câu 67 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Nếu không có đột biến thì tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 làCho các kết luận sau:(1) Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.(2) Con ruồi cái F1 có kiểu gen .(3) Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%.(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%.(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%.Số kết luận đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 68 : Ở ruồi giấm, xét ba tế bào sinh dục có kiểu gen , trong đó khoảng cách giữa gen A và gen b là 40cM, giữa gen D và E là 20cM. Tỉ lệ của giao tử thu được có thể là:(1) 100%. (2) 50%. (3) 66,7%. (4) 0%. (5) 9%. (6) 33,3%.Phương án đúng là
A (1), (3), (4), (6).
B (1), (2), (4), (5).
C (2), (3), (4), (5).
D (1), (3), (4), (5).
- Câu 69 : Trong quần thể của một loài động vật có vú, xét một gen có hai alen (alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng). Biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 7 kiểu gen về gen này. Cho con đực lông đen thuần chủng giao phối với con cái lông trắng, thu được F1. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con sẽ là:
A 50% con cái lông đen: 25% con đực lông đen: 25% con đực lông trắng.
B 75% con đực lông đen: 25% con cái lông trắng.
C 50% con đực lông đen: 25% con cái lông đen: 25% con cái lông trắng.
D 25% con đực lông đen: 25% con đực lông trắng: 25% con cái lông đen: 25% con cái lông trắng.
- Câu 70 : Cho một cặp côn trùng thuần chủng giao phối với nhau được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh dài.- Cho con cái F1 (XX) lai phân tích, đời con thu được: 45% con mắt trắng, cánh ngắn; 30% con mắt trắng, cánh dài; 20% con mắt đỏ, cánh dài; 5% con mắt đỏ, cánh ngắn.- Cho con đực F1 (XY) lai phân tích, đời con thu được: 25% con cái mắt đỏ, cánh dài; 25% con cái mắt trắng, cánh dài; 50% con đực mắt trắng, cánh ngắn.Biết chiều dài cánh do một gen quy định.Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?(1) Quy luật di truyền chi phối hai tính trạng trên là: liên kết không hoàn toàn, tương tác kiểu át chế, liên kết với giới tính.(2) Tần số hoán vị gen ở cá thể cái F1 là 20%.(3) Cá thể cái F1 có khả năng tạo giao tử chiếm tỉ lệ 5%.(4) Cá thể đực F1 có khả năng tạo giao tử chiếm tỉ lệ 20%.
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 71 : Giả sử thế hệ thứ nhất của một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền có q(a) = 0,2; p(A) = 0,8. Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc di truyền là 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ ba sẽ như thế nào? Biết rằng cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ ba cũng giống như cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ hai.
A 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
B 0,76AA : 0,08Aa : 0,16aa.
C 0,78AA : 0,04Aa : 0,18aa.
D 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa.
- Câu 72 : Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội. Trên một nhiễm sắc thể thường xét hai locut gen: Gen A có 2 alen, gen B có 3 alen. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, xét một locut gen có 5 alen. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen dị hợp về tất cả các gen trên trong quần thể là bao nhiêu?
A 780
B 180
C 840
D 60
- Câu 73 : Một quần thể thú gồm 1000 cá thể, có số con đực lông trắng nhiều gấp đôi số con cái lông trắng. Trong số con đực, những cá thể lông trắng chiếm 50%, lông nâu chiếm 20%, còn lại là lông đen. Biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền; tính trạng màu lông do một gen có 3 alen trội lặn hoàn toàn qui định theo thứ tự: đen > nâu > trắng; tỉ lệ giới tính trong quần thể là 1 : 1.Cho các phát biểu sau:(1) Gen quy định màu sắc lông nằm trên nhiễm sắc thể thường.(2) Số lượng con cái lông nâu trong quần thể là 120.(3) Số lượng con lông đen trong quần thể là 405.(4) Số lượng con cái lông trắng và lông đen là 380.Số phát biểu đúng là
A 1
B 2
C 3
D 0
- Câu 74 : Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định khả năng nảy mầm trên đất có kim loại nặng, alen a không có khả năng này nên hạt có kiểu gen aa bị chết khi đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 1000 hạt (gồm 100 hạt AA, 400 hạt Aa, 500 hạt aa) trên đất có kim loại nặng, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1, F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa kết hạt tạo thế hệ F2. Lấy một hạt ở đời F2, xác suất để hạt này nẩy mầm được trên đất có kim loại nặng là
A 91%.
B 90%.
C 87,5%.
D 84%.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen