Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9...
- Câu 1 : Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các nuclêôtit là 5’GXATGAAXTTTGATXX –3’. Tỉ lệ trên đoạn mạch thứ hai của gen là
A
B
C
D
- Câu 2 : Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài.
B Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
C Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
D Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
- Câu 3 : Dựa vào hiện tượng nào trong giảm phân để phân biệt các đột biến cấu trúc NST đã xảy ra?
A Sự tiếp hợp NST kì đầu của giảm phân II.
B Sự sắp xếp các cặp NST tương đồng ở mặt phẳng xích đạo của kì giữa giảm phân I.
C Sự tiếp hợp NST kì đầu của giảm phân I.
D Sự trao đổi chéo của các cặp NST tương đồng ở lần giảm phân I.
- Câu 4 : Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, điều kiện địa lí có vai trò
A Là nhân tố gây ra những biến đổi trực tiếp trên cơ thể sinh vật.
B Là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
C Ngăn cản sự giao phối tự do giữa các quần thể.
D Tạo ra những kiểu gen thích nghi, hình thành quần thể thích nghi.
- Câu 5 : Ở phép lai AA x aa tạo ra một thể đột biến mà trên cơ thể này có một nhóm tế bào có kiểu gen aa, các tế bào còn lại có kiểu gen Aa. Hãy chọn kết luận đúng!
A Đột biến lệch bội được phát sinh trong giảm phân.
B Đột biến gen được phát sinh trong nguyên phân.
C Đột biến lệch bội được phát sinh trong nguyên phân.
D Đột biến gen được phát sinh trong giảm phân.
- Câu 6 : Khi nói về xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?
A Ổ sinh thái của mỗi loài được mở rộng
B Tính đa dạng về loài tăng.
C Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.
D Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.
- Câu 7 : Quan sát hai loài chim sẻ khi sống ở các vùng cách biệt thấy chúng có kích thước mỏ tương tự nhau. Khi những quần thể của hai loài này di cư đến sống trên cùng một đảo, sau một thời gian thấy kích thước mỏ của chúng khác biệt nhau. Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng?(1) Hai loài chim này khi sống riêng sử dụng hai loại thức ăn khác nhau.(2) Hai loài chim này khi sống chung trong một môi trường đã được chọn lọc theo cùng một hướng.(3) Khi sống chung, sự cạnh tranh giữa hai loài khiến mỗi loài đều mở rộng ổ sinh thái.(4) Do nhu cầu sử dụng thức ăn khác nhau đã khiến hai loài chim này có sự phân hóa về kích thước mỏ để giảm cạnh tranh.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 8 : Giả sử có một chủng vi khuẩn E.coli đột biến khiến chúng không có khả năng phân giải đường lactôzơ cho quá trình trao đổi chất. Đột biến nào sau đây không phải là nguyên nhân làm xuất hiện chủng vi khuẩn này?
A Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
B Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
C Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.
D Đột biến ở gen cấu trúc Y làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng
- Câu 9 : Theo lí thuyết, trong các loài sau đây thì loài nào có hiệu suất sinh thái cao nhất?
A Loài thú dữ
B Loài thú ăn cỏ
C Loài cá ăn thịt
D Loài tôm ăn vi tảo.
- Câu 10 : Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào (tế bào A) của một loài dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới. Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng?(1) Tế bào A đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân.(2) Tế bào A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4.(3) Mỗi gen trên NST của tế bào A trong giai đoạn này đều có 2 alen.(4) Tế bào A khi kết thúc quá trình phân bào tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n = 2. (5) Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 11 : Cho các kết luận sau:(1) Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.(2) Cơ thể mang đột biến gen trội ở trạng thái dị hợp luôn được gọi là thể đột biến.(3) Quá trình tự nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung có thể phát sinh đột biến gen.(4) Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện.(5) Đột biến gen chỉ được phát sinh được ở pha S của chu kì tế bào.(6) Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thế hệ sau.Số kết luận không đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 12 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen tội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai:(1) AaBb x AAbb. (2) AaBb x AABb. (3) AaBb x Aabb.(4) AaBB x aaBb. (5) Aabb x Aabb. (6) Aabb x AAbb.Theo lí thuyết, những phép lai nào cho mỗi kiểu hình luôn có 2 kiểu gen?
A (1), (4), (6)
B (2), (3), (5)
C (1), (4), (5).
D (2), (3), (6).
- Câu 13 : Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.(4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.(5) Trùng roi sống trong ruột mối.Trong các mối quan hệ trên, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 14 : Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về dạng đột biến này?(1) Thường làm xuất hiện nhiều alen mới trong quần thể.(2) Thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.(3) Thường làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết của loài.(4) Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng.(5) Thường tạo điều kiện cho đột biến gen tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 15 : Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, một học sinh đã đưa ra các nhận định sau:(1) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.(2) Những loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự các axit amin trong prôtêin giống nhau càng nhiều.(3) Nếu trình tự axit amin trong một loại prôtêin giống nhau giữa 2 cá thể thì chứng tỏ 2 cá thể đó thuộc 1 loài.(4) Trong tế bào của các loài sinh vật khác nhau đều có thành phần axit amin giống nhau là một loại bằng chứng tế bào học.Các nhận định đúng gồm:
A (2), (3)
B (1), (3), (4).
C (1), (2).
D (1), (2), (4).
- Câu 16 : Để xác định vị trí của gen nằm trong tế bào của sinh vật nhân thực, người ta tiến hành phép lai thuận nghịch. Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án đúng là
A 1a, 2c, 3b
B 1a, 2b, 3c.
C 1c, 2a, 3b
D 1c, 2b, 3a.
- Câu 17 : Khi nói về nhân tố tiến hóa, xét các đặc điểm sau:(1) Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.(2) Đều làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định.(3) Đều có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.(4) Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.(5) Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.Số đặc điểm mà cả nhân tố di – nhập gen và nhân tố đột biến đều có là:
A 5
B 4
C 2
D 3
- Câu 18 : Rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất, do vậy cần được bảo vệ. Chiến lược khôi phục và bảo vệ rừng cần tập trung vào những giải pháp nào sau đây?(1) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học.(2) Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ nguyên liệu, vật liệu, dược liệu,… cho đời sống và công nghiệp.(3) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên rừng để phát triển kinh tế xã hội.(4) Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn.(5) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
A (1), (2), (4)
B (2), (3), (4)
C (1), (3), (4)
D (3), (4), (5).
- Câu 19 : Xét các phương pháp sau đây:(1) Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc.(2) Cho 2 cá thể không thuần chủng của hai loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể dị đa bội.(3) Cho 2 cá thể không thuần chủng của cùng một loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể tứ bội.(4) Dùng cônsixin tác động lên giảm phân 1 tạo giao tử lưỡng bội, 2 giao tử lưỡng bội thụ tinh tạo ra hợp tử tứ bội.Có bao nhiêu phương pháp luôn tạo được cá thể thuần chủng?
A 3
B 2
C 4
D 1
- Câu 20 : Xét các kết luận sau đây:(1) Bệnh bạch tạng là do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.(2) Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.(3) Bệnh phêninkêtô niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.(4) Hội chứng Tơcnơ là do đột biến số lượng NST dạng thể một.(5) Ung thư máu là đột biến bệnh do đột biến gen trội trên NST thường.Có bao nhiêu kết luận đúng?
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 21 : Cho các ví dụ minh họa sau:(1) Các con ốc bươu vàng trong một ruộng lúa. (2) Các con cá sống trong cùng một ao.(3) Tập hợp các cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt. (4) Tập hợp các cây cỏ trên một đồng cỏ.(5) Tập hợp những con ong cùng sống trong một khu rừng nguyên sinh. (6) Các con chuột trong vườn nhà.Có bao nhiêu ví dụ không minh họa cho quần thể sinh vật?
A 4
B 3
C 5
D 2
- Câu 22 : Cho các thông tin sau:(1) Vi khuẩn thường sống trong các môi trường có nhiều tác nhân gây đột biến.(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:
A (2), (3).
B (1), (4)
C (3), (4).
D (2), (4).
- Câu 23 : Cho các thành tựu sau:(1). Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin người.(2). Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.(3). Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.(4). Tạo giống dâu tằm có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.(5). Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt.(6). Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.(7). Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.(8). Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua.Các thành tựu trên được ứng dụng trong công nghệ gen là?
A 1, 3, 5, 7.
B 2, 4, 6, 8
C 1, 2, 4, 5, 8
D 3, 4, 5, 7, 8.
- Câu 24 : Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính của người, cho các kết luận sau:(1) Chỉ có tế bào sinh dục mới có nhiễm sắc thể giới tính.(2) Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ có các gen quy định giới tính của cơ thể.(3) Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể Y thường tồn tại theo cặp alen.(4) Ở giới XY, gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X không tồn tại theo cặp alen.(5) Gen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y luôn tồn tại theo cặp alen.(6) Đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có ít gen hơn đoạn không tương đồng của NST giới tính Y.Số kết luận đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 25 : Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của chu trình cacbon trong tự nhiên.Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Quá trình a bao gồm chủ yếu là quá trình quang hợp.(2) Nhóm A chỉ bao gồm các loài thực vật.(3) Sinh vật thuộc nhóm A bị suy giảm là một trong những nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính.(4) Các quá trình b, c, d , e đều là quá trình hô hấp của các sinh vật.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 26 : Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường quy định. Ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 15%; trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể đột biến ở đời con, thể đột biến có tỉ lệ
A
B
C
D
- Câu 27 : Có hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số A là 0,6. Quần thể thứ 2 có 300 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì kiểu gen AA có tỉ lệ
A 0,55.
B 0,45
C 0,3025.
D 0,495.
- Câu 28 : Một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ
A 49,5%
B 99%
C 80%
D 40%.
- Câu 29 : Cho phép lai (P): ♀AaBbDdHh x ♂AaBbDdHh. Biết rằng: 8% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 16% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường; các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là
A 204
B 612
C 948
D 316
- Câu 30 : Một loài thực vật có bộ NST 2n = 10. Trong điều kiện không phát sinh đột biến NST và ở cặp NST số 1 có trao đổi chéo tại 2 điểm, cặp NST số 3 và số 4 có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm, cặp NST số 2, số 5 không có trao đổi chéo, loài sinh vật này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A 29 loại.
B 27 loại
C 28 loại
D 210 loại.
- Câu 31 : Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là:. Tế bào thứ nhất: dd ; tế bào thứ hai: Dd. Khi cả 2 tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế
A Số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.
B Số loại trứng tối đa được tạo ra từ tế bào thứ nhất và tế bào thứ hai là 8 loại.
C Số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ nhất sinh ra.
D Số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra bằng với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.
- Câu 32 : Ở chim P thuần chủng lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện 70 chim lông dài, xoăn; 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài,thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có chim lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp chết. Tìm kiểu gen của chim mái lai với F1, tần số hoán vị gen của chim F1 lần lượt là:
A ,20%.
B ,5%
C ,20%.
D AaXBY, 10%.
- Câu 33 : Thế hệ xuất phát của một quần thể có 0,5AA + 0,4Aa + 0,1aa = 1. Quần thể tự thụ qua 5 thế hệ, các cá thể có kiểu hình lặn bị chết ngay ở giai đoạn phôi. Cấu trúc di truyền của quần thể F5 là :
A 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1.
B AA + Aa = 1.
C AA + Aa = 1
D
- Câu 34 : Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, xét phép lai: P: x . Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở F1 chiếm 8,75%. Cho biết không có đột biến xảy ra, hãy chọn kết luận đúng?
A Theo lí thuyết, ở đời F1 có tối đa 112 kiểu gen.
B Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ 21,25%.
C Trong số các con cái có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F1, tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp là 10%
D Cho con đực P đem lai phân tích, ở Fb thu được các cá thể dị hợp về tất cả các cặp gen là 25%.
- Câu 35 : Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn nghiêm ngặt có A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 100 cá thể đều có kiểu hình trội, quá trình tự thụ phấn liên tục thì đến đời F3 thấy có tỉ lệ kiểu hình là 43 cây hoa đỏ: 21 cây hoa trắng. Trong số 100 cây (P) nói trên, có bao nhiêu cây không thuần chủng?
A 75 cây
B 50 cây
C 35 cây
D 25 cây.
- Câu 36 : Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen, V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt; gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%.Cho các phát biểu sau:(1) Kiểu gen của ruồi cái F1 là .(2) Tần số hoán vị gen của con ruồi đực F1 là 20%.(3) Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%. (4) Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 giao phối với con ruồi đực F1, ở thế hệ con, trong những con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ 72,3%.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 37 : Ở một loài thú, xét 3 gen: gen A có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen B có 4 alen, gen C có 5 alen, gen B và gen C cùng nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Cho các phát biểu sau:(1) Số loại giao tử đực được tạo ra tối đa trong quần thể là 80.(2) Số loại giao tử cái được tạo ra tối đa trong quần thể là 60.(3) Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là 3030.(4) Số loại kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 cặp gen được tạo ra tối đa trong quần thể là 1500.Số phát biểu đúng là
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 38 : Ở người, tính trạng hói đầu do một gen quy định. Gen B quy định hói đầu, alen b quy định kiểu hình bình thường. Kiểu gen Bb quy định hói đầu ở nam và bình thường ở nữ. Trong một quần thể cân bằng di truyền, trung bình cứ 10000 người thì có 100 người bị hói. Một người đàn ông bị hói đầu kết hôn với một người nữ không bị hói đầu, xác suất cặp vợ chồng này sinh được một đứa con gái không bị hói đầu là
A 37,63%
B 0,99%
C 25%
D 49,75%.
- Câu 39 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A x
B x
C AaBb x aabb
D AaBB x aabb.
- Câu 40 : Trong quá trình giảm phân bình thường ở 5000 tế bào của một con ruồi giấm cái người ta thấy 16% số tế bào khi giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Cho các phát biểu sau:(1) Số giao tử tối đa thu được mang gen Ab có thể là 4200.(2) Số giao tử tối đa thu được mang gen AB có thể là 5000.(3) Tổng số giao tử thu được từ quá trình giảm phân nói trên là 10000.(4) Có tất cả là 5000 trứng thu được từ quá trình giảm phân nói trên.(5) Tần số hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình giảm phân là 42%.(6) Tổng số giao tử mang gen hoán vị thu được là 8400.Số phát biểu đúng là:
A 2
B 5
C 3
D 4
- Câu 41 : Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1 toàn lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ thể (I) lông xám, chân cao thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám, chân thấp; 12,5% lông đen, chân cao; 12,5% lông trắng, chân cao. Khi cho các con lông trắng, chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất một kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Xét các kết luận sau:(1) Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (có kể đến vai trò của bố mẹ).(2) Cặp gen quy định chiều cao chân thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen Aa hoặc Bb.(3) Kiểu gen của F1 có thể là: hoặc .(4) Kiểu gen của cơ thể (I) chỉ có thể là: .(5) Nếu cho F1 lai với con F1, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm 25%.Số kết luận đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 42 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây. Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông, cho các phát biểu sau:(1) Có 5 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.(2) Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.(3) Xác suất cặp vợ chồng số 13 – 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 40,75%.(4) Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 87,5%.(5) Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh và đến từ một quần thể khác đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh bạch tạng (thống kê trong quần thể này cho thấy cứ 100 người có 4 người bị bệnh bạch tạng). Xác suất cặp vợ chồng của người phụ nữ số 15 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau là 56,64%.Số phát biểu đúng là :
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 43 : Ở ruồi giấm cái, noãn bào nằm giữa các tế bào nang trứng có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng, prôtêin và mARN thiết yếu cho sự phát triển của phôi. Ở một trong các gen mà mARN của chúng được vận chuyển đến noãn bào có một đột biến X làm cho phôi bị biến dạng và mất khả năng sống sót. Có 4 phát biểu dưới đây:(1) Nếu đột biến là trội, các con ruồi cái ở đời con của ruồi bố có kiểu gen dị hợp tử và ruồi mẹ có kiểu gen đồng hợp lặn sẽ sống sót.(2) Nếu đột biến là trội, các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về đột biến X không thể sống sót đến giai đoạn trưởng thành.(3) Nếu đột biến là lặn, chỉ các phôi ruồi cái của ruồi mẹ dị hợp tử về đột biến X mới bị biến dạng.(4) Nếu đột biến là lặn và tiến hành lai hai cá thể dị hợp tử về đột biến X để thu F1, sẽ có khoảng 1/6 số cá thể ở F2 đồng hợp tử về gen X.Các phát biểu đúng là:
A (1), (3) và (4).
B (1), (2) và (3).
C (2), (3) và (4).
D (1), (2) và (4).
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen