Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh trường THPT Hiệp...
- Câu 1 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỷ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỷ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là:
A 1%
B 66%
C 59%
D 51%
- Câu 2 : Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi:
A Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
- Câu 3 : Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA : 0,4Aa : 0,35aa. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau 3 đời tự thụ phấn bắt buộc (F3) là:
A 0,375AA : 0,100Aa : 0,525aa
B 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa
C 0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa
D 0,35AA : 0,20Aa : 0,45aa
- Câu 4 : Cho các nhân tố sau:(1)Chọn lọc tự nhiên(2)Giao phối ngẫu nhiên(3)Giao phối không ngẫu nhiên(4)Các yếu tố ngẫu nhiên(5)Đột biến(6)Di – nhập genCác nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là :
A (1), (3), (4), (5)
B (1), (2), (4), (5)
C (2), (4), (5), (6)
D (1), (4), (5), (6)
- Câu 5 : Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm các bước sau:(1)Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra các giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn.(2)Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.(3)Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.Trình tự đúng các bước là:
A (1) -> (2) -> (3)
B (3) -> (1) -> (2)
C (2) -> (3) -> (1)
D (3) -> (2) -> (1)
- Câu 6 : Khi nói về vai trò của cách li địa li trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào không đúng?
A Cách li địa li duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
B Cách li địa li trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định.
C Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
D Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
- Câu 7 : Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong. Giải thích nào sau đây là không đúng?
A Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.
B Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi sự thay đổi từ môi trường .
C Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
D Khả năng sinh sản thấp do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái it.
- Câu 8 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho giao phối giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp alen trên. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng.
B 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng.
C 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
D 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng.
- Câu 9 : Ở cà chua, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2m có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là:
A 5 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
B 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
C 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
D 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
- Câu 10 : Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ lần lượt là:
A 50% và 25%.
B 25% và 50%.
C 25% và 25%
D 50% và 50%.
- Câu 11 : Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào tren là:
A ABb và A hoặc aBb và a
B ABb và a hoặc aBb và A.
C Abb và B hoặc ABB và b.
D ABB và abb hoặc AAB và aab
- Câu 12 : Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A AaBb x AaBb
B DD x dd
C x
D XAXABb x XaYBb.
- Câu 13 : Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hidro bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nucleotit loại adenine và 1617 nuleotit loại gunin. Dạng đột biến xảy ra với gen A là:
A Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.
B Mất một cặp A – T.
C Mất một cặp G – X.
D Thay thế một cặp G- X bằng một cặp A – T.
- Câu 14 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giamrm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai (P): Dd x Dd, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:
A 27,95%.
B 16,91%
C 11,04%
D 22,43%
- Câu 15 : Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục. gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra con trai thứ nhất mắt nhìn bình thường, người con thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân của mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai này lần lượt là kiểu gen nào sau đây:
A XAXAY, XaXaY.
B XaY, XAY.
C XAXAY, XaY.
D XAXaY, XaY.
- Câu 16 : Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học môt tả như sau: Loài lúa mì (T. monococum) lai với loài cỏ dại (T. speltaldes) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A.squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A.squarrosa) lai với loài cỏ dại (T. lanichi) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T.aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm:
A Bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau.
B Bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau.
C Ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau.
D Hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài khác nhau.
- Câu 17 : Để phân biệt 2 loài động vật thân thuộc bậc cao cần phải đặc biệt chú ý tiêu chuẩn nào sau đây?
A Tiêu chuẩn di truyền (tiêu chuẩn cách li sinh sản).
B Tiêu chuẩn sinh lí – hóa sinh.
C Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái.
D Tiêu chuẩn hình thái.
- Câu 18 : Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen; gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 5 alen, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có được tạo ra trong quần thể?
A 45
B 90
C 15
D 135
- Câu 19 : Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một locut có hai alen; alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một hệ ngẫu phối và không chịu tác động từ các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen trong quần thể (P) là ?
A 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa
B 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
C 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa.
D 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa.
- Câu 20 : Ở một loài thực vật, alen B quy định hoc đỏ trội hoàn toàn so với alen a quyddinhj hoa trăng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở đời con thu được phần lớn cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc của hao không phụ thuộc vào môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Các cây hoa trắng này có thể là đột biến nào sau đây?
A Thể không
B Thể ba.
C Thể một
D Thể bốn.
- Câu 21 : Một quần thể ngẫu phối,ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB + 0,48Bb + 0,16 bb = 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì:
A Alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
B Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
C Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.
D Alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
- Câu 22 : Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
A x
B Dd x Bb
C Aa x Aa
D x
- Câu 23 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?(1). Nhiễm sắc thế giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.(2). Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.(3). Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triến thành cơ thể đực.(4). Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 24 : Cho sơ đồ phả hệ sau:Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thê hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là:
A
B
C
D
- Câu 25 : Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên.. Tính theo lý thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1?
A AA x aa
B XAXa x XAY
C AA x Aa
D XAXA x XaY
- Câu 26 : Cá rô phi ở Việt Nam chịu lạnh đến 5.60C, dưới nhiệt độ này cá chết; chịu nóng đến 420C trên nhiệt độ này cá cũng chết. Các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 200C đến 350C. Từ 5,60C đến 420C được gọi là:
A Khoảng thuận lợi cho loài
B Giới hạn chịu đựng về nhân tố nhiệt độ
C Điểm gây chết giới hạn được
D Điểm gây chết giới hạn trên
- Câu 27 : Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lương bội, một NST của cặp số 3 và 1 NST của cặp số 6 không phân li, cặp NST khác phân li bình thường. kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ NST là:
A 2n+2 và 2n-2 hoặc 2n+2+1 và 2n-2-1
B 2n+1+1 và 2n-1-1 hoặc 2n+1-1 và 2n-1+1
C 2n+1-1 và 2n-2-1 hoặc 2n+2+1 và 2n-1+1
D 2n+1+1 và 2n-2 hoawjc2n+2 và 2n-1-1
- Câu 28 : Lai hai cá thể đều dị hợp về cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai kiểu gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên 1 NST thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng ?
A Hoán vị gen đã xảy ra với cả bố và mẹ ở tần số 20%
B Hoán vị gen đã xảy ra với cả bố và mẹ ở tần số 16%
C Hoán vị gen đã xảy ra với cả bố và mẹ ở tần số 40%
D Hoán vị gen đã xảy ra với cả bố hoặc mẹ ở tần số 16%
- Câu 29 : Cho một số hiện tượng sau:(1)Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang ở Trung Á(2)Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay(3)Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, không có khả năng sinh sản(4)Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho loài của cây khác.Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử ?
A 1,2
B 3,4
C 2,3
D 1,4
- Câu 30 : Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với hai cây lưỡng bội khác cùng loài thu được kết quả sau.Với cây thứ nhất : đời con thu 210 cây than cao,quả tròn ; 90 cây thân thấp quả bầu dục: 150 cây thân cao, quả bầu dục: 30 cây thân thấp quả trònVới cây thứ hai đời con gồm : 210 cây thân cao, quả tròn : 90 cây thân thấp, quả bầu dục: 30 cây thân cao, quả bầu dục: 150 cây thân thấp, quả trònCho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen ( B và b), các cặp gen này đều nằm trên NST thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là
A
B
C
D
- Câu 31 : Operon Lac của vi khuẩn E-coli gồm có các thành phần theo trật tự
A Vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)
B Gen điều hòa - vùng vận hành – vùng khởi động -nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)
C Gen điều hòa - vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)
D Vùng khởi động - gen điều hòa- vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)
- Câu 32 : Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen , alen A quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở loại trạng thái cân bằng di truyền
A Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng
B Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng
C Quần thể gồm tất cả các cây có hoa màu đỏ
D Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và hoa màu trắng
- Câu 33 : Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là : 0,5A : 0,5 a đột ngột biến đổi thành 0,7 A : 0,3 a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên ?
A Sự phát tán hay di truyền của một nhóm cá thể ở quần thể này đi lập quần thể mới
B Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể
C Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a
D Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối
- Câu 34 : Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người với các loài thuộc bộ Linh trưởng ( bộ khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về AND của loài này so với AND của người. Kết quả thu được (tính theo tỷ lệ % giống nhau so với AND của người như sau: khỉ Rhesut: 91,1%, tinh tinh : 97,6%,khỉ capuchin: 84,2%, vượn Gibbon: 94,7%, khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa gần giữa người và các loài thuộc bộ linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là:
A Người – tinh tinh – vượn Gibbon – khỉ Rhesut – khỉ Vervet – khỉ Capuchin.
B Người – tinh tinh – khỉ Vervet – vượn Gibbon – khỉ capuchin – khỉ Rhesut.
C Người – tinh tinh – khỉ Rhesut – vượn Gibbon – khỉ capuchin – khỉ Vervet
D Người – tinh tinh – vượn Gibbon – khỉ Vervet – khỉ Rhesut – khỉ capuchin.
- Câu 35 : Cho các thông tin sau:(1). Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.(2). Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.(3). Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một AND mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.(4). Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:
A (1), (4)
B (2), (3)
C (2), (4)
D (3), (4)
- Câu 36 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao,hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ:
A 49,5%
B 54,0%.
C 16,5%.
D 66,0%
- Câu 37 : Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 nhiễm sắc thể. Các thể ba này:
A Có số lượng nhiếm sắc thể trong tế bào xoma khác nhau và có kiểu hình giống nhau.
B Có số lượng nhiếm sắc thể trong tế bào xoma giống nhau và có kiểu hình giống nhau.
C Có số lượng nhiếm sắc thể trong tế bào xoma khác nhau và có kiểu hình khác nhau
D Có số lượng nhiếm sắc thể trong tế bào xoma giống nhau và có kiểu hình khác nhau
- Câu 38 : Karen có người em bị bạch tạng. Steven có người anh trai bị bạch tạng. Cả Karen và Steven và bố mẹ đều không bị bạch tạng. Nếu họ kết hôn thì xác xuất con của họ không bị bạch tạng là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 39 : Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị các bệnh di truyền ở người đó là
A Gây đột biến để các gen gây bệnh trong người thành gen lành.
B Thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng gen lành.
C Loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.
D Dưa các protein ức chế vào trong cơ thể người để các protein này ức chế hoạt động của gen gây bệnh.
- Câu 40 : Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen AABBdd và aabbDD, người ta tiến hành
A Lai hai giống ban đầu với nhau tạo ra F1; cho F1 lai trở lại với cây có kiểu gen AABBdd tạo F2. Các cây có kiểu hình (A-bbD-) thu được ở F2 chính là giống cây AabbDD
B Lai hai giống ban đầu với nhau tạo ra F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2, chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi chọn phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen AabbDD
C Lai hai giống ban đầu với nhau tạo ra F1; rồi chọn cây có kiểu hình (A-bbD-) cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AabbDD.
D Lai hai giống ban đầu với nhau tạo ra F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2, rồi chọn cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.
- Câu 41 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
A
B
C
D
- Câu 42 : Giao phấn F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Chọn ngẫu nhiên giữa hai cây (P) đều có hoa trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây có hoa đỏ. Cho hai cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, xác xuất xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là
A
B
C
D
- Câu 43 : Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?(1)Hội chứng Etuot(2)Hội chứng Parma(3)Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).(4)Bệnh thiêu máu hồng cầu hình liềm.(5)Bệnh máu khó đông(6)Bệnh ung thư máu(7)Bệnh tâm thần phân liệtĐáp án đúng là:
A (1), (2), (6)
B (1), (3), (6)
C (2), (6), (7)
D (3), (4), (7)
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen