Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh trường THPT Chuy...
- Câu 1 : Cho các khu sinh học (biôm) sau đây:(1) Rừng rụng lá ôn đới. (2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga)(3) Rừng mưa nhiệt đới. (4) Đồng rêu hàn đớiCác khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là :
A (4),(2),(1),(3)
B (4). (1), (2). (3)
C (3),(1), (2),(4
D (4), (3), (1),(2)
- Câu 2 : Có mấy nhận xét không đúng về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen trong số 4 nhận xét dưới đây?1-Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen.2-Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN. 3-Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến4-Tác nhân gây đột biên gen có thể là tác nhân vật lí hoặc tác nhân hoá học.
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 3 : Ở ruồi giấm, alen A quy định mát đó là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mất trắng?
A XAXA × XaY
B XAXa × XAY
C XaXa × XAY
D XAXa × XaY
- Câu 4 : Ở một loài sinh vật có hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng, kí hiệu là Aa và Bb. Một tế bào sinh tinh giảm phân hình thành giao tử; ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li: giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
A 4
B 3
C 1
D 2
- Câu 5 : Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có = 4 làm khuôn để tống hợp nhân tạo một chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:
A A + G = 75%; T + X = 25%
B A + G = 25%; T + X = 75%.
C A + G = 20%; T + X = 80%
D A + G = 80%; T + X = 20%.
- Câu 6 : Một loài thực vật, cho cây thuần chủng hoa vàng giao phấn với cây thuần chủng hoa trắng (P) thu được F1 gồm toàn cây hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn thu dược F2 có ti lệ phân li kiểu hình là 119 cây hoa trắng: 31 cây hoa đỏ: 11 cây hoa vàng. Cho cây F1 giao phấn với cây hoa vàng, biết rằng không xáy ra đột biến, tính theo lí thuyêt, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con của phép lai này là
A 1 cây hoa trắng : 2 cây hoa đó : 1 cây hoa vàng
B 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa vàng
C 2 cây hoa trăng : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng
D 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa vàng
- Câu 7 : Các loài sinh vật hiện nay trên Trái Đất đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều sử dụng các loại axit amin như nhau để cấu tạo nên tất cả các loại prôtêin để sinh trưởng và phát triển. Điều đó cho thấy
A Các loài sinh vật khác nhau đều có bộ gen giống nhau.
B Tất cả các loài sinh vật hiện nay là kết quả của tiến hoá hội tụ
C Prôtêin của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.
D Các loài sinh vật hiện nay đã được tiến hoá từ một tổ tiên chung.
- Câu 8 : Dưới đây là phả hệ của bệnh do gen lặn liên kết X quy định. Xác suất để cặp vợ chồng (đánh dấu ?) sinh con bị bệnh là bao nhiêu?
A 0,031
B 0,125
C 0,063
D 0,25
- Câu 9 : Một loài động vật có 2n = 12 nhiễm sắc thể. Giả sử có 1000 tế bào sinh tinh của một cá thể đực giảm phân sinh giao tử, trong số đó 10 tế bào có cặp nhiềm sắc thể số 2 không phân li trong giảm phân I. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử thiếu nhiễm sắc thê số 2 chiếm tỉ lệ:
A 0,5%
B 10%
C 1%
D 2%
- Câu 10 : Loài chủ chốt trong quần xã sinh vật là
A Loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển cùa loài khác, suy trì sự ổn định của quần xã. Loài chủ chốt thường là động vật ăn thịt đầu bảng
B Loài đặc hữu hoặc là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác
C Loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp nhưng góp phần làm tăng mức đa dạng của quần xã.
D Loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú thấp, sinh khối nhỏ, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã
- Câu 11 : Trình tự nào phản ánh đúng mức độ tăng dần khả năng tạo biến dị tổ hợp của các phương thức sinh sán khác nhau?
A Sinh sản hữu tính → tự thụ phấn → sinh sản vô tính
B Tự thụ phấn → sinh sản vô tính → sinh sản hữu tính
C Sinh sản vô tính → tự thụ phấn → sinh sản hữu tính
D Sinh sản hữu tính → sinh sản vô tính → tự thụ phấn
- Câu 12 : Loài thực vật A có bộ NST đơn bội n = 9; loài B có bộ NST đơn bội n = 11. Người ta tiến hành lai xa kết hợp đa bội hóa và thu được con lai của hai loài này. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A Số NST và số nhóm liên kết của con lai đều là 40.
B Số NST của con lai là 40 và số nhóm liên kết là 20.
C Số NST và số nhóm liên kết của con lai đều là 30.
D Số NST của con lai là 20 và số nhóm liên kết của nó là 40.
- Câu 13 : Biết A trội hoàn toàn so với a. Lai hai dòng thực vật tứ bội thuần chúng AAAA và aaaa với nhau, thu được Fl, rồi cho Fl tự thụ phấn thi F2 có tỷ lệ kiểu hình mong đợi như thế nào?
A 3A-:1aa
B 100% cá thế F2 có kiêu hình A-.
C 35A-: 1 aa.
D Không xác định được.
- Câu 14 : A, B, D là các gen trên NST thường, phân ly độc lập, điều khiển chuỗi phán ứng tổng hợp sắc tố đế tạo màu đen theo sơ đồ sau đây: A B D Không màu--------> không màu---------> nâu---------> đenCác alen này bị đột biến thành dạng mất chức năng tương ứng là a, b và d. Người ta tiến hành lai một cá thể màu đen có kiểu gen AABBDD với cá thê không màu có kiểu gen aabbdd và thu được các con lai Fl. Nêu lai các cá thể Fl với nhau thì tỷ lệ các cá thể F2 có màu đen là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 15 : Loại đột biến gen nào làm thay đổi khả năng thích nghi của một sinh vật?
A Đột biến thay thế nucleotit làm codon này chuyển thành codon khác nhưng đều cùng mã hóa cho một loại axit amin.
B Đột biến xáy ra ở mã mở đầu của một gen thiết yếu.
C Đột biến thay thế nucleotit làm xuất hiện codon mới, mã hóa axit amin khác nhưng không làm thay đối chức năng và hoạt tính của protein.
D Đột biến xảy ra ở vùng intron của gen,
- Câu 16 : Trật tự gen sau đâv là trật tự các gen trên cùng một NST thu được từ các quần thể ruồi giấm ở bốn vùng địa lý khác nhau:(1) ABCDEFGHI (3) A B F EDCG HI(2) HEFBAGCDI (4) ABFEHGCDIGiả sử trình tự (1) là trình tự ở quần thể xuất phát, các trình tự(2), (3) và (4) là do đột biến. Trật tự nào dưới đây phán ánh đúng nhất trình tự đột biến xày ra?
A (1)→(4) → (3) → (2)
B (1) → (2) → (3) → (4)
C (1) → (3) → (4) → (2)
D (1) → (3) → (2) → (4)
- Câu 17 : Tế bào xôma lưỡng bội bị đột biến dẫn đến sự hình thành các tế bào sau đây:1. Thể không nhiễm 2. Thể một nhiễm 3. Thể ba nhiễm 4. Thể bốn nhiễmCông thức nhiễm sắc thể cùa các loại tế bào theo thứ tự trên được viết tương ứng là:
A 2n, 2n+1, 2n+3, 2n+4
B 2n, 2n - 1, 2n + 1, 2n + 2
C 2n-2, 2n+1, 2n +2, 2n+4
D 2n - 2, 2n -1, 2n + 1, 2n + 2
- Câu 18 : Động vật hằng nhiệt sống ở vùng nhiệt đới có....
A Kích thước cơ thể bé hơn so với động vật cùng loài sống ở vùng có khí hậu lạnh.
B Các phần cơ thể nhô ra (tai, đuôi,...) thường bé hơn các phần nhô ra ở các loài động vật tương tự sống ở vùng lạnh
C Tỉ số diện tích bề mặc cơ thể (S) với thể tích cơ thể (V) thấp để hạn chế toả nhiệt của cơ thể.
D Kích thước cơ thể lớn hơn so với động vật cùng loài hoặc với loài có họ hàng, gần sống ở vùng có khí hậu lạnh.
- Câu 19 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cố ngự trị ở:
A Kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh
B Kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh
C Kỉ Jura thuộc đại Trung sinh
D Kỉ Pecmi thuộc đại Cổ sinh
- Câu 20 : Cônsixin là hóa chất gây đột biến không tác động vào giai đoạn nào sau đây của quá trình phân bào?1.Kì sau, khi các NST trong cặp tương đồng phân ly về hai cực của tế bào và bắt đầu giãn xoắn.2.Kì giữa, khi các NST liên kết với các thoi vô sắc và di chuyển về mặt phẳng phân chia tế bào.3.Kì đầu, khi màng nhân tan rã, NST bắt đầu co xoắn và các thoi vô sắc được hình thành.4.Kỳ cuối, khi thoi vô sắc tan rã, màng nhân mới hình thành và tế bào mẹ phân chia thành các tế bào con.
A 1,2,3
B 2,3,4
C 1,2,4
D 1,3,4
- Câu 21 : Ở một loài thực vật giao phấn chéo, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trấng. Quần thể khởi đầu chỉ có hai kiểu gen Aa và aa với tỷ lệ bằng nhau.Trong điều kiện của quy luật Hardy-Weinberg tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là:
A 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
B 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
C 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng
D 7 cây hoa đỏ : 9 cày hoa trắng
- Câu 22 : Khi các loài thuộc chi homo (người) tách khỏi các loài linh trưởng khác, đặc điểm nào sau đây xuất hiện đầu tiên?
A Chế tạo công cụ đá
B Xương hàm thu nhỏ lạị
C Não lớn hơn
D Đi bằng hai chân
- Câu 23 : Trái đất không phải là một hệ sinh thái kín vì
A Mặt trời cung cấp năng lương cho thực vât, tảo... quang hơp và nhiệt năng từ sinh quyển trên trái đất thoát ra không gian vũ trụ.
B Bầu khí quyến cung cấp một số chất cho hoạt động sổng của sinh vật trên Trái Đất.
C Vi khuân có thê sống được trên những ngọn núi tuyêt phú quang năm do gió có thể mang các chất dinh dưõng từ nơi khác đến cho chúng.
D Mưa có nguồn gốc từ sự bốc hơi nước ngoài đại dương có thể mang xuống Trái Đất những chất cần thiết từ vũ trụ.
- Câu 24 : Cho biết một gen quỵ định một tính trạng, hai alen của gen có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên nhiễm sắc thể là 12 centimoocgan (cM). Phép lai nào sau dây cho tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con là 1 : 1?
A ×
B ×
C ×
D ×
- Câu 25 : Để nghiên cứu di truyền học, người ta phải gây tạo các đột biến. Sau khi có được các đột biến, các nhà khoa học phải tiến hành phân tích di truyền các đột biến đó, nghĩa là phải xác định xem đột biến đó là trội hay lặn, có do gen trên NST giới tính quy định không...Để phân tích di truyền các đột biến, người ta phải tiến hành phép lai nào?
A Lai phân tích
B Lai thuận nghịch
C Lai trở lại với dạng ban đầu từ đó gây tạo đột biến
D Lai hai đột biến với nhau
- Câu 26 : Mạch 1 của gen có hiệu số giữa G va A (G - A) bằng 10% tống số nucleotit cùa mạch. Trên mạch 2, hiệu số giữa A và X (A - X) bằng 10% và giữa X và G (X - G) bằng 20% số nucleotit của mạch Tỷ lệ % từng loại nucleotit của gen trên là:
A A = T = 20%; G = X = 30%
B A = T = 25%; G = X = 25%
C A = T = 30%; G = X = 20%
D A = T = 35%; G = X = 15%
- Câu 27 : Giả sử có 6 locut gen phân ly độc lập ở một loài thực vật. bao gồm : lần lượt quy định tính trạng cuống lá đen/đỏ ; - cao/ thấp ; - vỏ hạt trơn/nhăn ; - quá tròn/oval ; - lá không có lông/có lông : và - hoa tím/hoa trắng. Số tổ hợp giao tử và xác suất để nhận được kiểu hình cuống lá đen, thân thấp, vỏ nhăn, quả oval, lá có lông, hoa tím ở đời con của phép lai RrDdccOoHhWw × RrddCcooHhww lần lượt là :
A 128 và
B 256 và
C 256 và
D 128 và
- Câu 28 : Sự phân bố của các cây gỗ trong rừng nhiệt đới là
A Kiểu phân bố ngẫu nhiên.
B Kiểu phân bố theo nhóm.
C Kiểu phân bố đồng đều.
D Kiểu phân bố không theo quy luật nào.
- Câu 29 : Ở một loài thực vật, người ta tiến hành lai hai dòng thuần chủng, một dòng lá có lông mặt trên lá, dòng kia có lông ở mặt dưới lá. Tất cả các con lai F1 đều có lông ở hai mặt lá. Khi lai phân tích con lai Fl, người ta thu được 25% số cây có lông ở hai mặt lá, 25% số cây có lông ở mặt lá dưới, 25% số cây có lông ở mặt lá trên và 25% số cây không có lông. Kết quả phép lai này cho thấy, tính trạng do
A Tương tác trội lặn không hoàn toàn giữa hai alen của cùng locut.
B Tương tác bổ trợ giữa hai alen trội cùng quy định một kiểu hình
C Tương tác bổ trợ giữa hai alen trội.
D Có sự tái tổ hợp di truyền giữa các alen.
- Câu 30 : Trong chọn tạo giống ở thực vật, dạng biến dị được các nhà chọn giống sử dụng phổ biến nhất là
A Đột biến gen.
B Đột biến NST
C Biến dị tổ hợp.
D ADN tái tổ hợp tạo ra bằng kỹ thuật di truyền.
- Câu 31 : Có mấy nhận xét đúng về phép lai thuận nghịch trong số các nhận xét dưới đây ?
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 32 : Khả năng cảm nhận mầu sắc ở người phụ thuộc vào một sô locut gen, trong đó có ba gen trội thuộc các locut khác nhau, gồm gen mã hóa protein cám nhận màu đỏ (A), và mầu xanh lục (B) nằm trên NST X ; gen mã hóa protein cảm nhận mầu xanh lam (C) nằm trên NST thường. Mỗi đột biến lặn của ba gen này, ký hiệu a, b và c, đều gây nên bệnh mù màu. Một cặp vợ chông cả hai cùng bị bệnh mù màu, nhưng sau khi xét nghiệm gen, bác sĩ tư vấn di truyền cho biết mỗi người chỉ bị sai hỏng ở một gen và khẳng định rằng, tất cả các con của họ dù là trai hay gái, đều chắc chắn không bị bệnh mù mầu. Người bố có thể có kiểu gen như thế nào trong sổ các kiểu gen dưới đây?
A CcY
B CCY
C CCY
D CcY
- Câu 33 : Người có nhóm máu AB có các kháng nguyên A và B và được gọi là "thể bài tiết” (kiểu gen SS và Ss) vì họ tiết các kháng nguyên A và B vào nước bọt và các chất lỏng khác của cơ thể . Trong khi người được gọi là "thể không bài tiết" (ss) không tiết được. Nếu dùng nước bọt đế xác định nhóm máu thì tỷ lệ nhóm máu AB có thế xác định được ớ đời con của người phụ nữ có kiểu gen IAIB Ss và người đàn ông IAIA Ss là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 34 : Có mấy phát biểu đúng trong số các phát biếu dưới đây về mối quan hệ giữa các loài trong. quẩn xã sinh vật?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 35 : Gen A ở vị trí 27 cM, gen B ở vị trí 37 cM trên bản đồ di truyền. Cho rằng các alen trội của mỗi gen trội hoàn toàn so với alen lặn và trao đổi chéo xảy ra ở hai giới. Phép lai hai cá thể dị hợp tử chéo về hai gen đó với nhau sẽ cho tỷ lệ đời con có kiểu gen đồng hợp tử trội là:
A 0,25%
B 2,5%
C 0,5%
D 5%
- Câu 36 : . Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng?
A Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường.
B Kiểu gen quy định mức phản ứng của cơ thể trước môi trường.
C Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
D Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sằn mà truyền đạt một kiểu gen.
- Câu 37 : Ở một thể đột biến số lượng NST, sau khi hợp tử phân chia liên tiếp 4 lần tạo ra số tế bào có tổng cộng 144 NST thì số lượng lưỡng bội NST cùa loài đó có thể là:
A 10 hoặc 12
B 8
C 10
D 8 hoặc 10
- Câu 38 : Có bao nhiêu tính chất đúng với sinh quyển trong số các tính chất liệt kê dưới đây?1- Sinh quyền gồm toàn bộ sinh vật ở các lớp đất, nước và không khí của Trái Đât2-Sinh quyền dày khoảng 5 km, bao gồm đáy đại dương và bề mặt trái đất.3-Trong sinh quyển, sinh vật và các nhân tố vô sinh liên quan mật thiết với nhau qua các chu trình sinh-địa- hóa.4-Sinh quyền được chia thành nhiều khu vực sinh học.
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 39 : Theo giả thuyết siêu trội, kiểu gen nào dưới đây thế hiện ưu thế lai cao nhất về các tính trạng do hai gen A và B quy định?
A AaBb
B AABb
C AABB
D AaBB
- Câu 40 : Cho các giai đoạn của một kiểu diễn thế sinh thái như dưới đây:(1) Bắt đầu từ môi trường chưa có sinh vật.(2) Hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực)(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.(4) Giai đoạn các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhauĐó là kiểu diền thế gì và diễn ra theo trình tự nào?
A Diễn thế nguyên sinh; trình tự: (1), (2), (4), (3)
B Diễn thế thứ sinh; trình tự: (1), (2), (3), (4)
C Diễn thế nguyên sinh, trình tự: (1), (4), (3), (2)
D Diễn thế nguyên sinh; trình tự: (1), (3), (4),( 2)
- Câu 41 : Cho hoán vị gen giữa 2gen A và B ở cả bố và mẹ đều có tần số 20% . Tính theo lí thuyết, phép lai ♀ X ♂ cho đời con có kiểu gen chiếm tỳ lệ:
A 10%
B 16%
C 4%
D 40%
- Câu 42 : Đoạn trình tự nucleotit làm nhiệm vụ khởi động và điều hòa quá trình phiên mã của một operon ở sinh vật nhân sơ nằm ở...
A Đầu 3’ của mạch mã hóa
B Đầu 3’ của mạch mã gốc ( mạch khuôn để tổng hợp mARN)
C Đầu 5’ của mạch mã gốc( mạch khuôn từ đó tổng hợp mARN)
D Ở cả hai đầu tùy từng gen
- Câu 43 : Ở đậu Hà Lan, gen quy định màu hạt có hai alen, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Quần thể xuất phát có tần số kiểu gen 0,6 AA : 0,4Aa. Biết rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể, tính theo lý thuyết, tỉ lệ cây hạt vàng ở thế hệ kế tiếp là
A 90%
B 96%
C 32%
D 64%
- Câu 44 : Loại đột biến nhiễm sắc thế nào sau đây có thể làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?7. Chuyển đoạn không tương hỗ
A 1,3,5,7
B 1,5,6,7
C 2,4.6
D 3,6.7
- Câu 45 : Trên tiêu bản kỳ sau cùa nguyên phân của một tế bào một loài thực vật là thể một kép người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường cùa loài này là:
A 2n = 20
B 2n = 46
C 2n = 42
D 2n = 24
- Câu 46 : Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người:(1) Bệnh phêninkêto niệu(2) Hội chứng Đao(3) Hội chứng Tơcnơ(4) Bệnh máu khó đôngNhững bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là:
A (2) và (3)
B (1) và (2)
C (3)và(4)
D (1) và (4)
- Câu 47 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biêt không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyêt, phép lai AaBb ×Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ :
A 37,50%
B 18,75%
C 6.25%
D 56,25%
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen