Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh của trường trung...
- Câu 1 : Bệnh phêninkêto niệu xảy ra do:
A Đột biến cấu trúc NST giới tính X.
B Thừa enzyme chuyển tirozin thành phênilalanin làm xuất hiện phênilalanin trong nước tiểu.
C Chuỗi beta trong phân tử hê myoglobin có sự biến đổi 1 axitamin.
D Thiếu enzyme thực hiện chức năng xúc tác cho phân tử chuyển phênilalanin trong thức ăn thành tirozin.
- Câu 2 : Khi nói về phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng ?
A Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen người ta phải tạo ra các cả thể sinh vật có cùng kiểu gen.
B Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên có thể di truyền được.
C Mức phản ứng là hiện tượng kiểu hình của một cơ thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau.
D Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
- Câu 3 : Ở ruồi giấm 2n = 8. Một nhóm tế bào sinh tinh mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc 2 cặp tương đồng: số 2 và số 4. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tổng tỉ lệ các loại giao tử có thể mang NST đột biến trong tổng số giao tử là:
A
B
C
D
- Câu 4 : Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo được ?
A Nuôi cấy hạt phấn
B Gây đột biến nhân tạo.
C Dung hợp tế bào trần
D Nhân bản vô tính.
- Câu 5 : Một quần thể của động vật có vú trên đảo, xét từng giới tính người ta thấy có 40% con đực và 16% con cái lông nâu. Biết, tính trạng màu lông do một gen gồm hai alen quy định. Alen A quy định lông vàng, alen a quy định lông nâu và quần thể đang cân bằng di truyền. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể chiếm:
A 0,48
B 0,24
C 0,57
D 0,28
- Câu 6 : Ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A Gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào
B Gen ngoài nhân luôn tồn tại thành từng cặp alen.
C Gen ngoài nhân có thể bị đột biến.
D Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
- Câu 7 : Đột biến nào sau đây có thể góp phần tạo nên loài mới?
A Chuyển đoạn và đảo đoạn NST
B Đảo đoạn NST
C Mất đoạn NST
D Lặp đoạn NST
- Câu 8 : Thành tựu nổi bật nhất trong ứng dụng công nghệ gen là:
A Tạo ra được các thực vật chuyển gen cho năng suất cao và có nhiều đặc tính quý.
B Tạo ra được các động vật chuyển gen mà các phép lai khác không thể thực hiện được.
C Khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất khác xa nhau trong hệ thống phân loại mà lai hữu tính không thể thực hiện được.
D Sản xuất một loại protein nào đủ với số lượng lớn trong một thời gian ngắn.
- Câu 9 : Xơ nang là một bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra, bệnh này phát sinh do gen trở ngại trong việc vận chuyển của ion giữa tế bào và ngoại bào. Bệnh này thường gây chết người và hầu hết người bị chết ở độ tuổi trẻ. Một đứa trẻ được chuẩn đoán mắc bệnh, nhưng cha mẹ của mình hoàn toàn khỏe mạnh. Tuyên bố nào đúng ?
A Những đứa con sau này của cặp vợ chồng trên có thể bị bệnh với xác suất là .
B Bố hoặc mẹ là đồng hợp tử về gen gây bệnh xơ nang.
C Con trai dễ mắc bệnh xơ nang hơn (so với con gái).
D Các con là dị hợp tử gen gây bệnh xơ nang.
- Câu 10 : Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát; 0,04AA + 0,32Aa + 0,64aa. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể:
A 0,160
B 0,284
C 0,146
D 0,186
- Câu 11 : Điều nào sau đây đúng về tác nhân gây đột biến? (1). Tia UV làm cho hai bazơ nitơ Timin trên cùng một mạch liên kết với nhau. (2). Nếu sử dụng 5BU, thì sau ba thế hệ một codon XXX sẽ bị đột biến thành codon GXX. (3). Guanin dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế G-X thành A-T. (4). Acridin có thể gây đột biến làm mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.Có bao nhiêu ý đúng :
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 12 : Trong một tế bào vi khuẩn, một đột biến ở gen mã hóa aminoacyl-tARN synthetase dẫn đến việc tARN vận chuyển Serine được gắn nhầm với Alanine. Hậu quả của đột biến này trong tổng hợp protein là:
A tARN gắn nhầm nay không hoạt động trong quá trình tổng hợp protein.
B Protein được tổng hợp ra mang Serine ở các vị trí vốn bình thường là vị trí của Alanine.
C Trong quá trình tổng hợp protein, tARN không có khả năng vận chuyển Alanine cũng như Serine.
D Protein được tổng hợp ra mang Alanine ở các vị trí vốn bình thường là vị trí của Serine.
- Câu 13 : Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a . Ở thế hệ xuất phát (P), giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu AA, 129 cá thể có kiểu gen aa . Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Biết rằng, tỉ lệ đực trong cái trong quần thể là 1 : 1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên?
A Ở thế hệ (P), tần số alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20%.
B Ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 46%.
C Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F1.
D Ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 9%
- Câu 14 : Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen trội H quy định tính trạng máu đông bình thường. Một gia đình có bố và con đều mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, nhận định nào dưới đây đúng?
A Mẹ bình thường có kiểu gen XHXH.
B Con trai đã nhận gen bệnh từ bố.
C Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp XHXh
D Con gái của cặp vợ chồng này chắc chắn bị bệnh máu khó đông.
- Câu 15 : Trong chọn giống, để loại bỏ 1 gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột biến
A lặp đoạn nhỏ NST
B Mất đoạn nhỏ NST
C Lặp đoạn lớn NST
D Đảo đoạn NST
- Câu 16 : Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về nhân bản vô tính ở động vật?
A Kĩ thuật này có vai trò quan trọng trong việc nhân bản vô tính động vật biến đổi gen.
B Nhân bản vô tính ở động vật không xảy ra trong tự nhiên.
C Trong nhân bản vô tính, con non được sinh ra mà không qua thụ tinh.
D Sinh đôi cùng trứng cũng được coi là kiểu nhân bản vô tính trong tự nhiên.
- Câu 17 : Trong một phòng thí nghiệm sinh học phân tử, trình tự các axit amin của một protein armadilio đã được xác định một phần. Các phân tử tARN được sử dụng trong quá trình tổng hợp có anticodon sau đây: 3’UAX5’ 3’XGA5’ 3’GGA5’ 3’GXU5’ 3’UUU5’ 3’GGA5’Trình tự nucleotit ADN của chuỗi bổ sung cho chuỗi ADN mã hóa cho protein armadilio
A 5’-ATG-GXT-GGT-XGA-AAA-XXT-3’
B 5’-ATG-GXT-GXT-XGA-AAA-GXT-3’
C 5’-ATG-GGT-XXT-XGA-AAA-XGT-3’
D 5’-ATG-GXT-XXT-XGA-AAA-XXT-3’
- Câu 18 : Một nhà di truyền học xác định rằng một bệnh gây ra bởi một đột biến gen lặn trong một alen của một gen. Các alen đột biến bị mất tymin ở vị trí 25 của gen. Các gen này được tìm thấy trên các nhiễm sắc thể X. Dưới đây là trình tự nuclêôtit của gen bình thường và các kết luận: 5’-ATG-TTA-XGA-GGT-ATX-GAA-XTA-GTT-TGA-AXT-XXX-ATA-AAA-3’(1). Các protêin đột biến có chứa nhiều hơn bốn axit amin so với các protêin bình thường.(2). Các protêin đột biến có chứa ít hơn một axit amin so với các protêin bình thường.(3). Nam giới có nhiều khả năng bị bệnh hơn nữ.Kết luận nào về hậu quả của đột biến này là đúng?
A (1) và (3)
B (3)
C (1) và (2)
D (1)
- Câu 19 : Một gen dài 4080 A0, có số nuclêôtit loại A bằng 1,5 lần nuclêôtit loại G. Do đột biến mất đoạn, trong gen còn lai 640 nuclêôtit loại A và 2240 liên kết hydro. Số nuclêôtit loại G bị mất do đột biến là :
A 320
B 120
C 200
D 160
- Câu 20 : Một con chuột có vấn đề phát triển, được kiểm tra bởi một nhà di truyền học – người ta phát hiện ra rằng chuột này có 3 nhiễm sắc thể 21. Có bao nhiêu kết luận chắc chắn đúng khi dựa vào thông tin này? (1). Quả trứng được thụ tinh để tạo ra con chuột này có hai nhiễm sắc thể 21. (2). Tinh trùng được thụ tinh để tạo ra con chuột này có hai nhiễm sắc thể 21. (3) Con chuột này sẽ tạo ra hai loại giao tử : giao tử bình thường (một nhiễm sắc thể 21) và giao tử bất thường (hai nhiễm sắc thể 21)
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 21 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một gen nằm trên NST thường và 2 alen. Alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Khi xét phép lai giữa cây hoa đỏ và cây hoa trắng đều thuần chủng, người ta thấy trong số hàng ngàn cây thu được ở F1 có một cây hoa trắng còn lại đều hoa đỏ. Các giả thuyết đưa về nguyên nhân của hiện tượng trên là do:
A Đột biến gen trong quá trình giảm phân, ảnh hưởng của điều kiện môi trường, đột biến đa hội.
B Đột biến gen trong quá trình giảm phân, đột biến mất đoạn chứa gen trội, đột biến lệch bội thể một nhiễm
C Đột biến gen trong quá trình giảm phân, ảnh hưởng của điều kiện môi trường, đột biến lệch bội thể một nhiễm.
D Đột biến gen trong quá trình giảm phân, ảnh hưởng của điều kiện môi trường, đột biến mất đoạn chứa gen trội.
- Câu 22 : Cấu trúc gen của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân chuẩn khác biệt nhau ở chỗ:
A Phần lớn các gen ở sinh vật nhân chuẩn có vùng mã hóa liên tục, còn các gen của sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục hoặc không lên tục.
B Phần lớn các gen của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân chuẩn đều có vùng mã hóa liên tục hoặc không liên tục.
C Phần lớn các gen ở sinh vật nhân chuẩn có vùng mã hóa liên tục, còn phần lớn các gen của sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa không liên tục.
D Phần lớn các gen của sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục, còn phần lớn các gen của sinh vật nhân chuẩn có vùng mã hóa không liên tục.
- Câu 23 : Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Nuclêôtit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. (2). Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể (3). Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit (4). Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa (5). Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 24 : Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể:
A Luôn tương tác với nhau cũng quy định một tính trạng
B Luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các loại nuclêôtit
C Luôn có xu hướng trao đổi gen giữa hai crômatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể tương đồng
D Tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau.
- Câu 25 : Hội chứng Đao có thể dễ dàng xác định bằng phương pháp này
A Di truyền tế bào
B Di truyền hóa sinh
C Phả hệ
D Di truyền phân tử
- Câu 26 : Một cặp NST tương đồng quy ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân II thì sẽ tạo ra loại giao tử nào?
A Aa,a
B Aa, O
C AA,Aa,A,a
D AA, O, aa
- Câu 27 : TRong điều kiện nghiệm đúng của quy luật Hacdi-Vanbee, quần thể có thành phần kiểu gen nào sau đây sẽ không thay đổi cấu trúc di truyền khi thực hiện ngẫu phối?
A 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa
B 0,36AA : 0,28Aa : 0,36aa
C 0,09AA : 0,55Aa : 0,36aa
D 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
- Câu 28 : Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E.coli?
A Gen điều hòa (R) quy định tổng hợp protein ức chế
B Các gen cấu trúc (Z,Y,A) quy định tổng hợp các enzim phân giải đường lactôzơ
C Vùng khởi động (P) là nơi ARN polimelaza bám vào và khởi đầu phiên mã
D Vùng vận hành (O) là nơi protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
- Câu 29 : Có bao nhiêu đặc điểm là của bệnh do gen trội trên NST X gây ra?(1)Bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ(2)Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh(3)Bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh ra con mắc bệnh(4)Mẹ mắc bệnh thì tất cả các con trai đều mắc bệnh
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 30 : người ta có thể tạo ra giống cà chua để vận chuyển đi xa hoặc vận chuyển lâu dài mà không bị hỏng . Đây là thành tựu của
A Công nghệ gen
B Gây đột biến
C Lai hữu tính
D Công nghệ tế bào.
- Câu 31 : Ở chuột Cobay, alen A quy định lông đen, alen a quy định lông trắng; B lông ngắn và b lông dài . Hai cặp gen này di truyền độc lập với nhau. Đem chuột lông đen dài giao phối với chuột lông trắng, ngắn sinh ra F1 có tỉ lệ 1 đen ngắn- 1 trắng ngắn. Kiểu gen của chuột bố mẹ là
A Aabb x aabb
B Aabb x aaBb
C Aabb x aaBb
D Aabb x aaBB
- Câu 32 : Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lý thuyết,trong các phép lai sau đây có bao nhiêu hép lai có thể cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 thân cao, quả vàng: 2 thân cao, quả đỏ : 1 thân thấp, quả đỏ?(1)AaBB x AaBB(2) (f = 20%) x (f = 0%)(3)AaBb x AABb(4) (f = 20%) x (f = 20%)(5) x , liên kết hoàn toàn(6) (f = 0%) x (f = 10%)(7) x , liên kết gen hoàn toàn(8) x , (f = 25%)
A 4
B 2
C 6
D 8
- Câu 33 : Trong mỗi gen mã hóa protein điển hình, vùng mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã là
A Vùng khởi đầu và vùng mã hóa
B Vùng mã hóa
C Vùng kết thúc
D Vùng điều hòa
- Câu 34 : Gen D bị đột biến thành alen d có chiều dài giảm 10,2A0 và ít hơn 8 liên kết hidro so với alen D. Khi cặp gen Dd nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho alen d giảm so với alen D là
A A=T=7; G=X=14
B A=T=8; G=X=16
C A=T=14; G=X=7
D A=T=16; G=X= 8
- Câu 35 : Ở một loài động vật,tính trạng màu mắt do 1 gen quy định. Khi cho con đực mắt đỏ giao phối với con cái mắt đỏ F1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là cái. Nếu cho các cá thể mắt đỏ F1 giao phối tự do với nhau tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào ?
A 4 ♀ mắt đỏ:3♂ mắt đỏ :1♂ mắt trắng
B 4 ♂ mắt đỏ: 3♀ mắt đỏ : 1♀ mắt trắng
C 2 ♀ mắt đỏ:1♂ mắt đỏ :1♂ mắt trắng
D 2 ♂ mắt đỏ: 1♀ mắt đỏ : 1♀ mắt trắng
- Câu 36 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phối với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) thu được gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cay thân cao quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên ?(1)F2 có 10 loại kiểu gen(2)F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn(3)Ở F2 số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%(4)F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%(5)Ở F2 số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%
A 1,2,3
B 1,2,4
C 1,2,5
D 2,3,5
- Câu 37 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một gen quy định và di truyền trội hoàn toàn , tần số hoán vị gen giữa A và B là 40%. Xét phép lai XDEXdE x XdEY. Theo lý thuyết, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
A 80%
B 10%
C 20%
D 40%
- Câu 38 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen khi có mặt đồng thời hai gen A và B cho kiểu hình hoa màu đỏ; khi chỉ có mặt một trong hai gen A hoặc B cho màu hồng, không có mặt cả hai gen A và B cho hoa màu trắng. Cho lai hai cây có kiểu hình khác nhau, có bao nhiêu phép lai thu được kiểu hình ở đời con có 50% cây hoa màu hồng?(1)AaBb x aabb(2)Aabb x aaBb(3)AaBb x Aabb(4)AABb x aaBb(5)AAbb x AaBb(6)aaBB x AaBb(7)AABb x AAbb(8)AAbb x aaBb
A 5
B 7
C 4
D 6
- Câu 39 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao; a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ; b quy định quả vàng. Khi cho cây thân cao quả đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được số cá thể có kiểu hình thân cao, quả đỏ ở F1 chiếm 54%. Biết rằng không có đột biến và mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Theo lý thuyết trong số những cây thân cao, quả đỏ ở F1 tỉ lệ cây mà trong kiểu gen chứa 2 alen trội là
A 50%
B 48,15%
C 41,5%
D 21%
- Câu 40 : Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến cấu trúc NST?(1)Có thể làm thay đổi vị trí gen trên NST(2)Làm giảm hoặc tăng số lượng NST trong tế bào(3)Có hai dạng là đột biến lệch bội và đột biến đa bội(4)Có thể có lợi cho đột biến
A 2,4
B 1,2
C 2,3
D 1,4
- Câu 41 : Cho sơ đồ sau:Sơ đồ phả hệ trên mô tả một bệnh di truyền do hai alen của một gen quy định . Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các thế hệ trong phả hệ . Xác định xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong phả hệ này sinh ra con trai bị bệnh trên là :
A
B
C
D
- Câu 42 : Ở một loài thực vật giao phấn, gen quy định chiều cao thân có 2 alen A quy định cây thân cao, alen lặn tương ứng quy định cây thân thấp. gen quy định màu sắc hoa cũng có 2 alen; B quy định hoa đỏ; alen b quy định hoa trắng; kiểu gen Bb biểu hiện hoa màu hồng. Trong một quần thể cân bằng di truyền , tần số A là 0,4 và B là 0,3. Trong quần thể này tỉ lệ cây cao hoa hồng là
A 22,72%
B 6,72%
C 20,16%
D 26,88%
- Câu 43 : Ở người khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học phenylinbiamide do alen trội A nằm trên NST thường quy định, không có khả năng này là do alen a quy định. Trong một quần thể người được xem là cân bằng di truyền , có tới 91% dân số có khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học phenyltiobamide, số còn lại thì không. Trong quần thể nêu trên , một người đàn ông có khả năng nhận biết được mùi vị chất này lấy người vợ không có quan hệ họ hàng với anh ta và cũng có khả năng nhận biết chất hóa học trên . Tính theo lí thuyết xác suất cặp vơ chồng này sinh con trai đầu lòng không có khả năng nhận biết chất này là bao nhiêu ?
A 2,21%
B 5,25%
C 2,66%
D 5,77%
- Câu 44 : Ở mèo, B quy định màu lông đen nằm trên NST giới tính X, alen b quy định màu lông hung các thể mèo cái dị hợp có màu lông tam thể do B trội không hoàn toàn . Lai mèo cái tam thể với mèo đực lông đen, màu lông của mèo con sẽ là
A Mèo cái hoàn toàn đen; mèo đực 50% hung và 50% đen
B Mèo cái 50% đen; 50% tam thể ; mèo đực 100% đen
C Mèo cái 50% đen, 50% tam thể; mèo đực 100% hung
D Mèo cái 50% đen, 50% tam thể; mèo đực 50% đen và 50% hung
- Câu 45 : Để điều trị cho người mắc bệnh màu khó đông, người ta đã
A Sửa chữa cấu trúc của gen đột biến
B Tiêm chất sinh sợi huyết
C Làm mất đoạn NST chứa gen đột biến
D Thay gen đột biến bằng gen bình thường
- Câu 46 : Trong kĩ thuật di truyền , trật tự các bước nhắm tạo một ADN tái tổ hợp là
A Tinh sạch ADN mang gen mong muốn – gắn ADN của plassmid- chuyển vào vi khuẩn
B Tinh sạch ADN mang gen mong muốn – cắt ADN mang gen vào ADN của vi khuẩn – đóng vùng ADN plasmit
C Tinh sạch ADN mang gen mong muốn- tách chiết plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn , cắt plasmit mà vị trí xác định- dùng ezyme gắn đoạn ADN mang gen này với plasmit của vi khuẩn
D Tinh sạch ADN mang gen mong muốn – trộn các đoạn ADN đã phân lập với vi khuẩn cho đã bằng CaCl2 – gắn đọan ADN mang gen vào plasmit có mặt trong tế bào chất của vi khuẩn.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen