Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh trường THPT Phạm...
- Câu 1 : Theo định luật Hacđi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? (1) 0,5AA : 0,5aa. (2) 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. (3) 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. (4) 0,75AA : 0,25aa. (5) 100% aa. (6) 100% Aa.
A 3
B 2
C 4
D 5
- Câu 2 : Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F1 thu được tỉ lệ: 37,5% gà trống lông sọc, màu xám : 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng : 15% gà mái lông sọc, màu xám : 3,75% gà mái lông trơn, màu xám : 21,25% gà mái lông trơn, màu vàng: 10% gà mái lông sọc, màu vàng. Nếu cho gà trống ở P lai phân tích thì trong số những phát biểu dưới đây về tỷ lệ kiểu hình ở thế hệ con, phát biểu đúng là
A tỷ lệ gà mái lông sọc, màu xám bằng tỷ lệ gà mái lông trơn, màu vàng.
B tỷ lệ gà mái lông trơn, màu xám bằng tỷ lệ gà mái lông trơn, màu vàng.
C tỷ lệ gà mái lông sọc, màu vàng là 30%.
D tỷ lệ gà mái lông sọc, màu xám là 10%.
- Câu 3 : Có hai giống lúa, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh X, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh Y các gen này nằm trên các NST tương đồng khác nhau. Bằng phương pháp gây đột biến, người ta có thể tạo ra giống lúa mới có hai gen kháng bệnh X và Y luôn di truyền cùng nhau. Dạng đột biến cấu trúc NST được sử dụng để tạo ra giống lúa mới trên là đột biến:
A lặp đoạn.
B mất đoạn.
C đảo đoạn.
D chuyển đoạn.
- Câu 4 : Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có các phát biểu sau về chọn lọc tự nhiên (CLTN)(1) CLTN quy định chiều hướng tiến hóa.(2) CLTN không loại bỏ hoàn toàn các gen lặn có hại trong quần thể.(3) CLTN tạo ra các kiểu gen thích nghi trong quần thể.(4) CLTN không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể.(5) CLTN tác động trực tiếp lên từng alen.Số phát biểu đúng là
A 2
B 1
C 4
D 3
- Câu 5 : Cho các phát biểu sau:(1) Chuyển đoạn tương hỗ làm thay đổi nhóm gen liên kết.(2) Chuyển đoạn tương hỗ là một nhiễm sắc thể này sát nhập vào một nhiễm sắc thể khác.(3) Tế bào mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể khi giảm phânkhông thể tạo ra loại giao tử bình thường.(4) Chuyển đoạn tương hỗ là một đoạn nhiễm sắc thể này chuyển sang một nhiễm sắc thểkhác không tương đồng với nó và ngược lại.Số phát biểu đúng là:
A 3
B 1
C 4
D 2
- Câu 6 : Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học sử dụng thể truyền có gen đánh dấu để
A giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.
B tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn.
C dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
D nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
- Câu 7 : Các gen phân li độc lập, tỉ lệ kiểu gen AaBbCcDd tạo nên từ phép lai AaBBCCDd x AABbccDd là bao nhiêu?
A 1/8
B 1/12
C 1/4
D 1/16
- Câu 8 : Một gen có chiều dài 0,51µm và có 3900 liên kết hiđro tiến hành nhân đôi 4 đợt. Trong lần nhân đôi đầu tiên của gen đã có sự bắt cặp nhầm giữa ađênin với 1 phân tử 5 - Brôm Uraxin. Tổng số nucleotit mỗi loại trong các gen đột biến là
A A= T = 1800, G = X = 2700.
B A= T = 4193, G = X = 6307.
C A= T = 1797, G = X = 2703
D A= T = 9594, G = X =14422 .
- Câu 9 : Cho các bước sau:(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.(2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen.(3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau:
A (2) → (1) → (3).
B (1) → (2) → (3).
C (3) → (1) → (2).
D (1) → (3) → (2).
- Câu 10 : Đacuyn cho rằng loại biến dị bào sau đây là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá?
A Biến dị xác định
B Biến dị cá thể
C Thường biến
D Biến dị do tập quán hoạt động ở động vật
- Câu 11 : Ở một loại thực vật, cho F1 có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thì F2 thu tỉ lệ 9 thân cao: 7 thân thấp. Để F2 thu tỉ lệ 3 thân cao:1 thân thấp thì F1 có kiểu gen AaBb phải lai với cây có kiểu gen nào sau đây?
A AABb.
B AaBb.
C aaBb.
D Aabb.
- Câu 12 : Người đàn ông mắc bệnh di truyền cưới một người phụ nữ bình thường, họ sinh được 4 trai: 4 gái. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh giống như bố, tất cả con trai đều không mắc bệnh. Giải thích nào sau đây đúng?
A Bệnh này gây ra bởi gen lặn trên NST X.
B Bệnh này gây ra bởi gen trội trên NST thường.
C Bệnh này gây ra bởi gen trội trên NST X.
D Bệnh này gây ra bởi gen lặn trên NST thường.
- Câu 13 : Vì sao tần số hoán vị gen luôn f ≤ 50%?
A Không phải tất cả các tế bào khi giảm phân đều xảy ra hoán vị gen.
B Các gen trên NST có xu hướng liên kết với nhau là chủ yếu .
C Khoảng cách giữa các gen trên NST gần nhau.
D Không phải tất cả tế bào giảm phân đều xảy ra sự trao đổi chéo và và sự trao đổi chéo chỉ xảy ra giữa 2 crômatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng.
- Câu 14 : Khi các nhà nghiên cứu đặt chân đến một hòn đảo giữa đại dương, họ thống kê được tần số các kiểu gen trong quần thể một loài động vật có vú như sau: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa (thế hệ P). Sau một thời gian, các nhà khoa học quay trở lại đảo, họ tiếp tục nghiên cứu loài động vật trên và lúc này, khi thống kê họ thấy ở thế hệ F1, tần số các kiểu gen là 0,45AA : 0,475Aa : 0,075aa. Biết rằng A trội hoàn toàn so với a/. Nguyên nhân sự biến động tần số kiểu gen ở loài động vật trên là:
A do phiêu bạt di truyền.
B do quá trình đột biến diễn ra mạnh.
C do dòng gen.
D do áp lực lớn của chọn lọc tự nhiên.
- Câu 15 : Cho các phát biểu sau:(1) Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.(2) Động lực của chọn lọc tự nhiên là đấu tranh sinh tồn của các loài sinh vật(3) Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hoá đồng quy.(4) Cánh dơi và cánh chim là cơ quan tương đồng(5) Hoá thạch là bằng chứng trực tiếp về mối quan hệ họ hàng giữa các loài.Số phát biểu đúng là
A 2
B 3
C 5
D 4
- Câu 16 : Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza (enzim nối) có vai trò
A tháo xoắn phân tử ADN.
B tổng hợp và kéo dài mạch mới.
C tách hai mạch đơn của phân tử ADN.
D nối các đoạn Okazaki với nhau.
- Câu 17 : : Để xác định một tính trạng do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta thường tiến hành
A lai xa.
B lai phân tích.
C lai khác dòng.
D lai thuận nghịch
- Câu 18 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen (A,a và B,b) nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác bổ sung, trong đó có mặt alen trội A và B quy định cây thân cao, có mặt alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội nào quy định tính trạng thân thấp. Gen D quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với d quy định quả trắng. Các cặp gen phân li độc lập. Đa bội hóa cây dị hợp tử về tất cả các cặp gen rồi cho tự thụ phấn. Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng ở thế hệ F1 là
A 1,52%.
B 7,5%.
C 2,63%.
D 14,06%.
- Câu 19 : Điều không đúng về liệu pháp gen là
A việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến.
B dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
C có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành.
D nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của y học
- Câu 20 : Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường sinh ra giao tử. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?(1) Luôn cho ra 2 loại giao tử.(2) Luôn cho ra 4 loại giao tử.(3) Loại giao tử AY luôn chiếm tỉ lệ 25% .(4) Luôn sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50%.(5) Nếu sinh ra giao tử mang gen aXB thì giao tử này chiếm tỉ lệ 100%.
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 21 : Ở lúa có bộ NST 2n = 24. Tế bào nào sau đây là thể tứ bội
A Tế bào có 48 NST
B Tế bào có 23 NST.
C Tế bào có 36 NST.
D Tế bào có 25 NST.
- Câu 22 : Trong quá trình nhân đôi AND, nếu chất Acridin chèn vào mạch khuôn sẽ gây ra dạng đột biến nào?
A Thêm 1 cặp nucleotit
B Mất 1 cặp nucleotit.
C Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
D Thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
- Câu 23 : Quá trình tiến hoá dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Quả đất không có sự tham gia của những nguồn năng lượng:
A Tia tử ngoại, hoạt động núi lửa.
B Tia tử ngoại và năng lượng sinh học.
C Hoạt động núi lửa, bức xạ mặt trời.
D Phóng điện trong khí quyển, tia tử ngoại.
- Câu 24 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, gen điều hòa có vai trò
A quy định tổng hợp enzim phân giải lactôzơ.
B khởi đầu quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
C quy định tổng hợp prôtêin ức chế.
D kết thúc quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
- Câu 25 : Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là do tác động của:
A biến đổi sinh lí, hoá sinh nội bào, tác nhân sinh học.
B tác nhân vật lí, sinh học và biến đổi sinh lí, hoá sinh nội bào.
C tác nhân sinh học, tác nhân vật lí, hoá học, biến đổi sinh lí, hoá sinh nội bào.
D tác nhân vật lí, hoá học, tác nhân sinh học
- Câu 26 : Một bệnh di truyền đơn gen xuất hiện trong phả hệ dưới đây:?
Những kết luận từ phả hệ trên:1 Gen quy định bệnh trên là gen trội và có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường.2 Gen quy định bệnh trên là gen lặn và có thể gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y.3 Gen quy định bệnh trên là gen lặn và có thể nằm ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y.4 Người II.9 có kiểu gen dị hợp.Số kết luận có thể có nội dung đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 27 : Điểm nào có ở đột biến nhiễm sắc thể và không có ở đột biến gen?
A Biến đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào.
B Luôn biểu hiện kiểu hình ở cơ thể mang đột biến.
C Di truyền được qua con đường sinh sản hữu tính.
D Phát sinh mang tính chất riêng lẻ và không xác định.
- Câu 28 : Hai gen E, D, nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trong đó gen E có 3 alen, gen D có 4 alen. Tính số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể?A. 900. B. 840. C. 60. D. 180.
A 900
B 840
C 60
D 180
- Câu 29 : Giới tính người mắc hội chứng Tơcnơ và bộ NST tương ứng của người đó lần lượt là:
A nam, thiếu 1 nhiễm sắc thể thường
B nữ, thiếu 1 nhiễm sắc thể giới tính
C nam, thừa 1 nhiễm sắc thể giới tính
D nữ, thừa 1 nhiễm sắc thể thường
- Câu 30 : Tiêu chuẩn hoá sinh được xem là tiêu chuẩn chủ yếu để phân biệt các chủng, loài ở dạng sinh vật nào sau đây?
A Động vật bậc cao
B Thực vật bậc cao
C Vi khuẩn
D . Thực vật và động vật bậc thấp
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen