Đề thi thử THPT QG môn Sinh - THPT Chuyên ĐH Sư Ph...
- Câu 1 : Loại chất nào sau đây có liên quan đến sự ra hoa của cây?
A Auxin
B Xitocrom
C Xitokinin
D Phitocrom
- Câu 2 : Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch phản ứng lại kích thích theo nguyên tắc phản xạ. Hầu hết các phản xạ của chúng là:
A phản xạ không điều kiện
B phản xạ có điều kiện
C sự co toàn bộ cơ thể
D co rút chất nguyên sinh
- Câu 3 : Ở sinh vật nhân thực, vật chất di truyền mang thông tin di truyền ở cấp tế bào là:
A mARN
B Nhiễm sắc thể
C Protein
D ADN
- Câu 4 : Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định, thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt.Cho giao phấn các cây F1 người ta thu được F2:148 quả tròn: 24 quả dài: 215 quả dẹt. Cho giao phấn 2 cây bí quả tròn ở F2 với nhau. Về mặt lí thuyết thì xác suất để có được quả dài ở F3 :
A 1/81
B 3/16
C 1/16
D 1/9
- Câu 5 : Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được ở đời con F2 có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Với trường hợp không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?(1) Hoán vị gen đã xảy ra với tần số 20%(2) số cây dị hợp tử về 2 cặp gen ở F2 là 25%(3) F2 có 50% kiểu gen đồng hợp(4) F1 dị hợp tử 2 cặp gen
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 6 : Ở một gia đình, nghiên cứu sự di truyền của một căn bệnh di truyền, các nhà tư vấn di truyền xây dựng được phả hệ dưới đây: Có thể xác định chính xác được tối đa kiểu gen của bao nhiêu người từ phả hê nói trên?
A 2
B 6
C 5
D 4
- Câu 7 : Ở nữ giới, hoocmon nào kích thích nang trứng phát triển và tiết estrogen?
A GnRH
B Tiroxin
C LH
D FSH
- Câu 8 : Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
B Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng thay đôi.
C Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
D Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
- Câu 9 : Trong thí nghiệm so sánh tốc độ thoát hoi nước ở hai mặt lá, người ta đã sử dụng giấy lọc có tẩm:
A Coban clorua
B Ethiđium bromide
C Acridin
D 5 BromUraxin (5 BU)
- Câu 10 : Dưới đây liệt kê một số hoạt động của con người trong thực tế sản xuất:(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ đối với các hệ sinh thái nông nghiệp(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh, thái ao hồ nuôi tôm, cá(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý(5) Bảo vệ các loài thiên địch(6) Tăng cường sử đụng các chất hóa bọc để tiêu diệt các loài sâu hạiTrong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động giúp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
A 5
B 6
C 3
D 4
- Câu 11 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về ổ sinh thái?(1) Các loài rất xa nhau về nguồn gốc vẫn có thể có ổ sinh thái trùng nhau một phần.(2) Các loài có ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì quan hệ hỗ trợ càng tăng.(3) Ổ sinh thái của một loài chính là nơi ở của chúng.(4) Các loài gần nhau về nguồn gốc có ổ sinh thái có thể trùng nhau hoặc không trùng nhau.(5) Các loài có cùng một nơi ở bao giờ cũng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.
A 3
B 5
C 2
D 4
- Câu 12 : Trên quần đảo Galapagos có 3 loài chim sẻ cùng ăn hạt:- Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài chim sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài.- Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài chim sẻ này sinh, sống, kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo chung.Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên sai?
A Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3 loài chim sẻ cùng sống ở hòn đảo chung.
B Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài chim sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau.
C Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau.
D Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài chim sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài chim sẻ.
- Câu 13 : Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nucleotit trên mạch bổ sung với mạch mã gốc là: 3’..AAAGGTXXAAG...5’. Trình tự nucleotit trên mạch mARN do gen này phiên mã tạo thành có trình tự:
A 3’.UUUXXAGGUUX...5’
B 3’..AAAGGUXXAAG...5’
C 5’...UUUXXAGGUUX...3’
D 5’..AAAGGUXXAAG...3’
- Câu 14 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b và D d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150 cm. Theo lý thuyết, phép lai
A 3/32
B 5/16
C 15/64
D 1/64
- Câu 15 : Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?
A Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.
B Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.
C Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.
D Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.
- Câu 16 : Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi nói về thú ăn thịt?
A Thú ăn thịt hầu như không nhai thức ăn.
B Chúng dùng răng cắt, xé nhỏ thức ăn và nuốt.
C Chúng có dạ dày kép lớn.
D Thức ăn được tiêu hóa hóa học nhờ pepsin trong dạ dày
- Câu 17 : Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào?(1) Lực co tim. (2) Khối lượng máu (3) Nhịp tim(3) Số lượng hồng cầu (5) Độ quánh của máu (6) Sự đàn hồi của mạch máuSố đáp án đúng là:
A 4
B 3
C 6
D 5
- Câu 18 : Khi gặp điều kiện thuận lợi, một số loài tảo phát triển mạnh gây ra hiện tượng “nước nở hoa” là ví dụ về
A quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể.
B sự biến động số lượng không theo chu kì của quần thể
C quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
D sự biến động số lượng theo chu kì của quần thể
- Câu 19 : Ở một quần thể ngẫu phối, xét 3 locut: locut thứ nhất có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; locut thứ 2 có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính XY và locut thứ 3 có 5 alen năm trên nhiễm sắc thể thường. Theo lý thuyết, số loại kiểu gen về cả 3 locut trên có thể được tạo ra trong quần thể này là:
A 300
B 210
C 270
D 105
- Câu 20 : Một quần thể sinh vật có alen A đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B và alen C bị đột biến thành alen c. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và alen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây đều là của thể đột biến?
A aaBbCc, AabbCC, AaBBcc
B AaBbCc, aabbcc, aaBbCc
C AabbCc, aaBbCC, AaBbcc
D aaBbCC, AabbCc, AaBbCc
- Câu 21 : Cho các nhận định sau:(1) Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình(2) Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể(3) Quá trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ(4) Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợpCó bao nhiêu nhận định đúng về quần thể ngẫu phối?
A 3
B 2
C 4
D 1
- Câu 22 : Alen A có chiều dài 306 nm và có 2160 liên kết hidro bị đột biến thành alen a. Một té bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân 4 lần liên tiếp, số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình tái bản các alen nói trên là 16200 nucleotit loại A và 10815 nucleotit loại G. Có bao nhiêu kết luận sai?(1) Alen A nhiều hơn alen a 3 liên kết hidro(2) Alen a có chiều dài lớn hơn alen A(3) Alen A có G=X=540, A=T=360(4) Alen A có G=X=361, A=T=540(5) Đột biến này ít ảnh hưởng đến tính trạng mà gen đó quy định.
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 23 : Khi nói về đột biến gen, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit luôn dẫn tới kết thúc sớm quá trình dịch mã(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan tới một số cặp nucleotit(4) Hóa chất 5BU gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 24 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P; AabbDd × AaBbDd tạo ra F1 có số cá thể mang kiểu hình khác P chiếm tỉ lệ:
A 7/16
B 9/32
C 18/32
D 23/32
- Câu 25 : Hãy thử tưởng tượng một trường hợp như sau: Một trận bão lớn đã thổi bay một số cá thể của quần thể chim sẻ ở đất liền ra một hòn đảo tương đối xa so với đất liền. Các cá thể đó đã thích nghi với cuộc sống ở đảo và hình thành nên quần thể mới cách li với quần thể gốc ở đất liền. Trải qua hàng nghìn năm, mực nước biển hạ thấp và nối liền đảo đó với đất liền khiến chim sẻ trên đảo và chim sẻ ở đất liền tự do tiếp xúc với nhau. Quan sát nào sau đây giúp chúng ta có thê kết luận chúng đã trở thành hai loài khác nhau?
A Con lai của chúng có kiểu hình khác với cả hai dạng bố mẹ
B Chúng ăn các loại thức ăn khác nhau
C Con lai của chúng yếu ớt và chết trước khi thành thục sinh dục
D Chúng có nhiều đặc điểm hình thái khác nhau
- Câu 26 : Ở một loài động vật lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F1 đồng tính lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được tỉ lệ 9 lông đen: 7 lông trắng, trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ lông trắng thu được ở F3 là bao nhiêu? Biết giảm phân và thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến xảy ra.
A 7/9
B 2/9
C 7/16
D 2/7
- Câu 27 : Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống với tỉ lệ kiểu hình:(1) AaBb × AaBb (2) AaBb × aabb (3) Aabb × aaBb(4) \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\) (5) \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\) (6) \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\)
A 4
B 6
C 5
D 3
- Câu 28 : Sử dụng phương pháp giải phẫu và so sánh phôi sinh học có thể kiểm chứng được bao nhiêu giả thuyết sau đây?(1) Mối quan hệ họ hàng giữa người và lợn(2) Ti thể trong tế bào nhân thực là do vi khuẩn sống nội cộng sinh tạo thành(3) % axit amin tương đồng giữa Hemoglobin của người và Hemoglobin của cá(4) Xương cụt là dấu tích của đuôi ở động vật
A 4
B 3
C 2
D 1
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen