Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí năm 2017 - Đề...
- Câu 1 : Căn cứ vào bản đồ Chăn nuôi ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hai tỉnh có số lượng trâu và bò (năm 2007) lớn nhất nước ta là
A Quảng Ngãi, Thanh Hóa.
B Thanh Hóa, Bình Định.
C Thanh Hóa, Nghệ An.
D Cao Bằng, Hà Giang.
- Câu 2 : Trong khu vực Đông Nam Á, dân số nước ta xếp thứ 3, sau các nước
A Indonesia và Philippin
B Indonesia và Thái Lan
C Indonesia và Myanma
D Indonesia và Malaysia
- Câu 3 : Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta biểu hiện ở
A độ ẩm lớn, cân bằng ẩm luôn dương.
B biên độ nhiệt độ hàng năm lớn.
C trong năm có hai mùa mưa khô rõ rệt.
D nhiệt độ trung bình năm cao, tổng số giờ nắng lớn
- Câu 4 : Căn cứ vào Atlat trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành công nghiệp luyện kim màu ?
A Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh.
B Thái Nguyên, Tp. Hồ Chí Minh.
C Tp. Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một.
D Tp. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu.
- Câu 5 : Các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều thuộc vùng núi
A Trường Sơn Bắc.
B Đông Bắc.
C Tây Bắc.
D Trường Sơn Nam.
- Câu 6 : Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc không có thế mạnh nào sau đây:
A vị trí thuận lợi cho giao lưu trong nước và quốc tế.
B có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta.
C nguồn lao động lớn, chất lượng cao.
D cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật hoàn thiện nhất cả nước.
- Câu 7 : Nhân tố quyết định tính chất phong phú về thành phần loài của giới thực vật tự nhiên ở Việt Nam là:
A địa hình đồi núi chiếm ưu thế lại phân hoá phức tạp.
B khí hậu nhiệt đới gió mùa.
C sự phong phú đa dạng của các nhóm đất.
D vị trí nằm ở nơi giao lưu của các luồng di cư sinh vật.
- Câu 8 : Cho bảng số liệuQUY MÔ VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC Ở NƯỚC TATRONG GIAI ĐOẠN 2005 - 2014Theo số liệu ở bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về qui mô và cơ cấu lao động đang làm việc ở nước ta trong giai đoạn 2005 – 2014?
A Tổng số lao động đang làm việc của nước ta có xu hướng tăng.
B Khu vực nông, lâm, thủy sản luôn chiếm tỉ trọng cao nhất nhưng có xu hướng giảm.
C Khu vực công nghiệp – xây dựng đứng thứ hai về tỉ trọng và có xu hướng tăng.
D Tỉ trọng khu vực dịch vụ đang có xu hướng tăng.
- Câu 9 : Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng lương thực lớn hơn vùng Đồng bằng sông Hồng là do:
A có năng suất lúa cao hơn.
B có diện tích trồng cây lương thực lớn hơn.
C có truyền thống trồng cây lương thực lâu đời hơn.
D có trình độ thâm canh cao hơn.
- Câu 10 : Nội dung nào sau đây không thể hiện xu hướng chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta là
A hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.
B phát triển hình thức khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.
C phát triển các ngành tận dụng được lợi thế nguồn lao động dồi dào.
D hình thành các vùng chuyên canh.
- Câu 11 : Lễ đâm trâu và hát trường ca là những sản phẩm du lịch văn hóa của vùng
A Đông Bắc.
B Tây Nguyên.
C Tây Bắc.
D Đồng bằng sông Hồng.
- Câu 12 : Ở nước ta, Tín phong hoạt động mạnh nhất vào thời gian
A giữa mùa gió Đông Bắc.
B giữa mùa gió Tây Nam.
C giữa mùa gió Đông Bắc và cuối mùa gió Tây Nam.
D chuyển tiếp giữa hai mùa gió.
- Câu 13 : Dãy núi được coi là bức chắn tạo nên sự phân hoá khí hậu giữa vùng khí hậu Đông Bắc với Tây Bắc ở nước ta là:
A Tam Điệp.
B Con Voi.
C Hoàng Liên Sơn.
D Trường Sơn Bắc.
- Câu 14 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, nếu chỉ xét số lượng đô thị loại 2 (năm 2007) thì vùng có ít nhất là:
A Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B Đồng bằng sông Hồng.
C Đồng bằng sông Cửu Long.
D Tây Nguyên.
- Câu 15 : Cho bảng số liệuDIỆN TÍCH MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM Ở NƯỚC TATRONG GIAI ĐOẠN 2000 - 2014(Đơn vị: nghìn ha)Theo số liệu bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích các loại cây công nghiệp hàng năm của nước ta trong giai đoạn 2000 - 2014?
A Diện tích các loại cây công nghiệp hàng năm ở nước ta có sự biến động thất thường.
B Diện tích mía giảm trong giai đoạn 2000 - 2005, nhưng lại tăng liên tục ở giai đoạn 2005 - 2014.
C Diện tích lạc liên tục giảm trong giai đoạn 2000 - 2014.
D Diện tích đậu tương tăng trong giai đoạn 2000 – 2005, nhưng giảm liên tục ở giai đoạn 2005 - 2014.
- Câu 16 : Căn cứ vào Atlat trang 8, hãy cho biết các mỏ đất hiếm ở nước ta phân bố chủ yếu ở
A Đông Bắc.
B Tây Bắc.
C Bắc Trung Bộ.
D Tây Nguyên.
- Câu 17 : Trong hoạt động khai thác dầu khí, vấn đề quan trọng đang đặt ra là:
A hạn chế khai thác ở các mỏ dầu khí đã phát hiện được.
B phòng tránh nguy cơ ảnh hưởng của thiên tai từ Biển Đông.
C tránh các xung đột với các nước có chung nguồn lợi dầu khí từ Biển Đông.
D tránh để xảy ra các sự cố môi trường trong thăm dò, khai thác, vận chuyển và chế biến.
- Câu 18 : Xu hướng thay đổi cơ cấu mùa vụ lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long trong những năm qua là:
A giảm diện tích lúa mùa, tăng diện tích lúa hè thu.
B tăng diện tích lúa đông xuân, giảm diện tích lúa hè thu.
C giảm diện tích lúa đông xuân, tăng diện tích lúa mùa.
D tăng diện tích lúa mùa và lúa hè thu.
- Câu 19 : Vùng có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta là:
A Đồng bằng sông Hồng.
B Bắc Trung Bộ.
C Duyên hải Nam Trung Bộ.
D Đồng bằng sông Cửu Long.
- Câu 20 : Mạng lưới giao thông vận tải đường sông của nước ta mới được khai thác ở mức độ thấp chủ yếu do:
A nước ta có ít sông lớn.
B sông hay có lũ.
C kinh nghiệm của đội ngũ lao động chưa cao trong khi sông ngòi có nhiều khúc quanh co.
D hiện tượng sa bồi và sự thay đổi thất thường về độ sâu luồng lạch.
- Câu 21 : Mùa mưa của Nam Bộ và Tây Nguyên diễn ra:
A từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
B quanh năm.
C từ tháng 5 đến tháng 10.
D từ tháng 1 đến tháng 6.
- Câu 22 : Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta là:
A khoáng sản, công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp và nông, lâm, thủy sản.
B máy móc, thiết bị toàn bộ và hàng tiêu dùng.
C sản phẩm luyện kim, cơ khí và thực phẩm.
D sản phẩm công nghiệp ô tô, xe máy và điện tử dân dụng.
- Câu 23 : Cho bảng số liệu:SẢN LƯỢNG LÚA VÀ BÌNH QUÂN SẢN LƯỢNG LÚA THEO ĐẦU NGƯỜIỞ NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2000 - 2014 Để thể hiện sản lượng lúa và bình quân sản lượng lúa theo đầu người ở nước ta trong giai đoạn 2000 - 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A Biểu đồ kết hợp.
B Biểu đồ miền.
C Biểu đồ tròn.
D Biểu đồ cột.
- Câu 24 : Đặc điểm gây trở ngại cho việc phát triển các cây hàng năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A địa hình dốc nên đất dễ bị thoái hoá, làm thuỷ lợi khó khăn.
B nhiều thiên tai, đất có độ phì thấp.
C người dân ít có kinh nghiệm trồng cây hàng năm.
D các cây hàng năm đem lại hiệu quả kinh tế thấp.
- Câu 25 : Đặc điểm không đúng với dân cư nước ta là:
A dân số đông, nhiều thành phần dân tộc.
B gia tăng dân số giảm nhanh, cơ cấu dân số trẻ.
C dân cư phân bố đồng đều giữa thành thị và nông thôn.
D dân số có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu nhóm tuổi.
- Câu 26 : Ở Đồng bằng sông Hồng việc sử dụng hợp lí tài nguyên đất cần gắn liền với:
A cải tạo đất hoang hoá, đất mặn, đất chua phèn.
B thâm canh tăng vụ.
C giải quyết nước tưới cho mùa khô.
D thay đổi cơ cấu cây trồng.
- Câu 27 : Cho biểu đồ:TỐC ĐỘ GIA TĂNG GDP, DÂN SỐ VÀ GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1994 - 2014Nhận xét nào sau đây không đúng ?
A Tốc độ tăng trưởng GDP, dân số, bình quân GDP/người giai đoạn 1998 - 2014 ở nước ta đều tăng.
B Tốc độ tăng trưởng GDP, dân số, bình quân GDP/người giai đoạn 1998 - 2014 ở nước ta là không đồng đều.
C GDP bình quân đầu người có tốc độ tăng nhanh hơn dân số và GDP.
D Dân số có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.
- Câu 28 : Nhân tố nào dưới dây không phải là điều kiện thuận lợi để Đồng bằng sông Hồng thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
A Nguồn lao động có trình độ.
B Tập trung nhiều trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn.
C Cơ sở hạ tầng phục vụ công nghiệp và dịch vụ tốt.
D Giàu tài nguyên khoáng sản và năng lượng.
- Câu 29 : Biện pháp không phù hợp với việc cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A chia ruộng thành các ô nhỏ nhằm thuận tiện cho việc thau chua, rửa mặn.
B lai tạo các giống lúa chịu phèn, chịu mặn.
C phá rừng ngập mặn để mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.
D tăng cường khai thác các nguồn lợi mùa lũ.
- Câu 30 : Điều kiện tự nhiên thuận lợi để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cà phê lớn nhất cả nước là:
A nguồn nước phong phú, địa hình cao nguyên xếp tầng.
B khí hậu cận xích đạo, khô nóng quanh năm.
C đất badan giàu dinh dưỡng, khí hậu mang tính chất cận xích đạo.
D đất feralit phân bố trên các cao nguyên xếp tầng, nguồn nước ngầm dồi dào.
- Câu 31 : Căn cứ vào Atlat trang 15, hãy cho biết các đô thị có qui mô dân số (năm 2007) trên 1 triệu người/đô thị là:
A Hải Phòng, Thái Nguyên, Đà Nẵng.
B Hạ Long, Buôn Ma Thuột, Cần Thơ.
C Biên Hòa, Huế, Thanh Hóa.
D Hà Nội, Hải Phòng, Tp. Hồ Chí Minh.
- Câu 32 : Khu vực tập trung nguồn lợi tổ yến của nước ta là:
A vịnh Bắc Bộ.
B ven biển Bắc Trung Bộ.
C ven biển Nam Trung Bộ.
D vịnh Thái Lan.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)