Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí năm 2017 - Đề...
- Câu 1 : Gió mùa mùa Đông Bắc ở miền Bắc nước ta có đặc điểm là
A kéo dài liên tục trong 3 tháng.
B kéo dài liên tục trong 2 tháng.
C mạnh vào nửa đầu mùa đông, bị suy yếu vào nửa cuối mùa đông.
D không kéo dài liên tục mà chỉ xuất hiện từng đợt.
- Câu 2 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt nam trang 17, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ:
A Cầu Treo.
B Bờ Y.
C Lao Bảo.
D Cha Lo.
- Câu 3 : Ở nước ta, khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, gió tây khô nóng là:
A Đồng bằng sông Hồng.
B Tây Bắc.
C Bắc Trung Bộ.
D Tây Nguyên.
- Câu 4 : Phần lớn người Việt đang sinh sống ở nước ngoài tập trung ở
A Hoa Kì, Ôxtrâylia và một số nước châu Âu.
B Trung Quốc, Nhật Bản và một số nước Đông Nam Á.
C Canađa, Hàn Quốc và một số nước Nam Mĩ.
D Nga, Đức và một số nước châu Phi.
- Câu 5 : Nguyên nhân chủ yếu khiến mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta còn chậm phát triển là do:
A địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích.
B thường xuyên chịu ảnh hưởng của các thiên tai.
C thiếu nguồn vốn đầu tư.
D chất lượng nguồn lao động còn thấp.
- Câu 6 : Trong tổng diện tích rừng ở nước ta, chiếm tỉ lệ diện tích lớn nhất là:
A rừng giàu.
B rừng nghèo và rừng mới phục hồi.
C rừng trồng.
D rừng phòng hộ.
- Câu 7 : Hạn chế của vùng Đồng bằng sông Hồng là
A thiếu lao động có trình độ.
B sự đầu tư của nước ngoài còn ít.
C tài nguyên thiên nhiên đang bị suy thoái.
D cơ sở hạ tầng thấp nhất cả nước.
- Câu 8 : Căn cứ vào Atlat trang 15, hãy cho biết 03 đô thị có quy mô dân số lớn nhất ở nước ta (năm 2007) là:
A Hà Nội, Đà Nẵng, Tp. Hồ Chí Minh.
B Hà Nội, Biên Hòa, Tp. Hồ Chí Minh.
C Hải Phòng, Đà Nẵng, Tp. Hồ Chí Minh.
D Hà Nội, Hải phòng, Tp. Hồ Chí Minh.
- Câu 9 : Dựa vào bản đồ Lâm nghiệp ở Atlat trang 20, hãy cho biết các tỉnh thuộc Tây Nguyên có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh ở mức cao nhất (trên 60%) năm 2007 là:
A Gia Lai, Đắk Lắk.
B Đắk Nông, Gia Lai.
C Kon Tum, Lâm Đồng.
D Đắk Lắk, Đắk Nông.
- Câu 10 : Căn cứ vào Atlat trang 17, hãy cho biết những vùng nào ở nước ta không có khu kinh tế cửa khẩu (năm 2007)?
A Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
B Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
C Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
D Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Câu 11 : Nguồn than khai thác của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu:
A phục vụ cho nhu cầu đời sống nhân dân trong vùng.
B phụ gia cho công nghiệp hóa chất.
C phục vụ cho ngành luyện kim.
D làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu.
- Câu 12 : Trong những năm gần đây, mạng lưới đường bộ của nước ta đã được mở rộng và hiện đại hóa, nguyên nhân chủ yếu là do
A huy động được các nguồn vốn, tập trung đầu tư phát triển.
B nền kinh tế đang phát triển với tốc độ nhanh nên nhu cầu vận chuyển lớn.
C điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển giao thông đường bộ.
D dân số đông, tăng nhanh nên nhu cầu đi lại ngày càng tăng.
- Câu 13 : Nhận định không đúng với đặc điểm phân bố dân cư của nước ta là:
A phân bố không đồng đều giữa đồng bằng với trung du và miền núi.
B mật độ dân số ở nông thôn cao hơn so với đô thị.
C dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn.
D tỉ lệ dân thành thị của nước ta ngày càng tăng cao.
- Câu 14 : Hiện nay, hai thị trường nhập khẩu hàng hóa chính của nước ta là
A châu Âu và Bắc Mĩ.
B châu Âu và châu Đại Dương.
C châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu.
D Bắc Mĩ và Đông Nam Á.
- Câu 15 : Hướng chuyên môn hóa công nghiệp theo tuyến Hà Nội - Việt Trì - Lâm Thao là:
A thủy điện.
B hóa chất, giấy.
C dệt - may, vật liệu xây dựng.
D vật liệu xây dựng, cơ khí.
- Câu 16 : Ý nghĩa quan trọng nhất của việc xây dựng đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là:
A đảm bảo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B góp phần tạo thế kinh tế liên hoàn theo chiều Bắc - Nam và Đông - Tây.
C thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực đồi núi phía Tây.
D tạo thế mở cho nền kinh tế, thu hút đầu tư.
- Câu 17 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng Tây Nguyên?
A Dạng địa hình phổ biến ở Tây Nguyên là các cao nguyên xếp tầng.
B Có nhiều thế mạnh về kinh tế - xã hội để phát triển công nghiệp và nông nghiệp.
C Là vùng thưa dân do có lịch sử khai thác lãnh thổ muộn.
D Trữ năng thủy điện trong vùng tương đối lớn.
- Câu 18 : Mưa vào mùa hạ ở cả hai miền Nam, Bắc và tháng 9 ở miền Trung nguyên nhân chủ yếu là do hoạt động của:
A gió mùa Tây Nam và Tín phong.
B gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới.
C Tín phong và dải hội tụ nhiệt đới.
D gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Bắc.
- Câu 19 : Cho bảng số liệu:QUY MÔ VÀ CƠ CẤU GDP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TATRONG GIAI ĐOẠN 2000 - 2014Biểu đồ thể hiện tốt nhất sự thay đổi qui mô và cơ cấu GDP ở nước ta trong hai năm 2000 và 2014 là:
A biểu đồ đường.
B biểu đồ miền.
C biểu đồ cột.
D biểu đồ tròn.
- Câu 20 : Đông Nam Bộ đang trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta với những sản phẩm chuyên môn hóa là:
A bông, lạc, đậu tương.
B cao su, hồ tiêu, điều.
C ca cao, chè, dừa.
D mía, dâu tằm, thuốc lá.
- Câu 21 : Nhận định nào sau đây chưa chính xác về cơ cấu kinh tế theo thành phần ở nước ta trong những năm gần đây?
A Cơ cấu kinh tế theo thành phần có sự chuyển biến tích cực.
B Kinh tế ngoài Nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
C Kinh tế Nhà nước có xu hướng giảm tỉ trọng.
D Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng tỉ trọng.
- Câu 22 : Định hướng trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng là:
A tập trung cho các ngành công nghiệp giải quyết nhiều việc làm cho người lao động.
B hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.
C tập trung hình thành các ngành công nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
D đẩy mạnh khai thác dầu mỏ và khí đốt.
- Câu 23 : Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta hiện nay tập trung chủ yếu ở:
A Bắc Bộ.
B Bắc Trung Bộ.
C Nam Trung Bộ.
D Nam Bộ.
- Câu 24 : Các tỉnh không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A Quảng Nam, Quảng Ngãi.
B Ninh Thuận, Bình Thuận.
C Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế.
D Phú Yên, Khánh Hòa.
- Câu 25 : Cho bảng số liệuGIÁ TRỊ SẢN XUẤT THỦY SẢN Ở NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2011 - 2014 (Đơn vị: tỉ đồng)Để thể hiện quy mô giá trị sản xuất thủy sản trong hai năm 2011 và 2014 thì bán kính hình tròn thể hiện năm 2014 gấp khoảng mấy lần so với năm 2011 (coi bán kính năm 2001 là 1)?
A 1,1 lần.
B 1,3 lần.
C 1,5 lần.
D 2,0 lần.
- Câu 26 : Hai nhà máy thủy điện có công suất lớn thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A Hòa Bình, Thác Bà.
B Hòa Bình, Sơn La.
C Sơn La, Thác Bà.
D Sơn La, sông Gâm.
- Câu 27 : Căn cứ vào biểu đồ đường ở Atlat trang 10, hãy cho biết tháng đỉnh lũ của các sông Mê Công, sông Hồng và sông Đà Rằng lần lượt là:
A tháng 11, tháng 8, tháng 10.
B tháng 10, tháng 8, tháng 10.
C tháng 10, tháng 8, tháng 11.
D tháng 9, tháng 8, tháng 11.
- Câu 28 : Ở nước ta, tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao là ở khu vực:
A đồng bằng.
B nông thôn
C thành thị.
D miền núi.
- Câu 29 : Các vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho hoạt động du lịch biển diễn ra quanh năm ở nước ta là:
A Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ.
B Bắc Bộ, Nam Bộ.
C Nam Trung Bộ, Nam Bộ.
D Bắc Trung Bộ, Nam Bộ.
- Câu 30 : Hoạt động nào sau đây là của ngành lâm nghiệp?
A Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp ngắn ngày.
B Phát triển các cây công nghiệp dài ngày.
C Xuất khẩu đồ gỗ mĩ nghệ.
D Chế biến gỗ và lâm sản.
- Câu 31 : Ngành trồng cây công nghiệp ở nước ta phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây chủ yếu là do:
A đẩy mạnh áp dụng các thành tựu khoa học - kỹ thuật trong trồng và chế biến.
B chất lượng nguồn lao động được cải thiện.
C điều kiện tự nhiên thuận lợi.
D thị trường tiêu thụ mở rộng.
- Câu 32 : Thế mạnh nổi bật về hoạt động thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long so với các vùng khác là:
A khai thác thủy sản.
B chế biến thủy sản.
C nuôi trồng thuỷ sản.
D bảo quản thủy sản.
- Câu 33 : Thế mạnh phát triển cây vụ đông của Đồng bằng sông Hồng dựa trên điều kiện:
A đất đai màu mỡ.
B ít có thiên tai.
C có một mùa đông lạnh.
D nguồn nước dồi dào.
- Câu 34 : Các đồng bằng mà đất phần lớn là cát pha ở Bắc Trung Bộ thuận lợi cho việc phát triển:
A cây lương thực, thực phẩm.
B cây công nghiệp hàng năm.
C cây công nghiệp lâu năm.
D cây ăn quả.
- Câu 35 : Việc nuôi thủy sản nước lợ và nước mặn đang làm thay đổi cơ cấu kinh tế ở các vùng nông thôn Bắc Trung Bộ vì:
A tạo ra sản phẩm mang tính hàng hóa.
B giải quyết được nhiều việc làm.
C phát huy được thế mạnh ở tất cả các tỉnh.
D tận dụng được thời gian rảnh rỗi.
- Câu 36 : Cho bảng số liệuMỘT SỐ SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG Ở NƯỚC TATRONG GIAI ĐOẠN 2000 - 2014 Theo số liệu ở bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình phát triển một số sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta trong giai đoạn 2000 - 2014?
A Sản lượng các sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng đều có xu hướng tăng.
B Sản lượng điện có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất (5,3 lần).
C Sản than sạch tăng liên tục trong giai đoạn 2000 – 2010.
D Sản lượng dầu thô và khí tự nhiên tăng không ổn định.
- Câu 37 : Nhân tố quan trọng nhất để Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn ở nước ta là:
A khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm.
B Khí hậu có sự phân mùa mưa khô rõ rệt.
C mạng lưới sông ngòi dày đặc.
D diện tích đất đỏ badan và đất xám phù sa cổ lớn, tập trung thành vùng.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)