Đề thi thử THPT QG môn Địa lí THPT Đội Cấn - Vĩnh...
- Câu 1 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết huyện đảo Bạch Long Vĩ và Cát Hải thuộc tỉnh, thành phố (tương đương cấp tỉnh) nào sau đây?
A Quảng Ninh.
B Hải Phòng.
C Quảng Trị.
D Đà Nẵng.
- Câu 2 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nhận xét về hoạt động của bão ở nước ta
A chỉ tập trung ở miền Nam.
B chỉ tập trung ở miền Bắc.
C chậm dần từ Bắc vào Nam.
D chậm dần từ Nam ra Bắc.
- Câu 3 : Lũ thường lên nhanh rút nhanh là đặc điểm sông ngòi thuộc vùng
A Đồng bằng sông Cửu Long.
B Đồng bằng Sông Hồng.
C Đông Nam Bộ.
D Bắc Trung Bộ.
- Câu 4 : Đây là một hạn chế dễ thấy nhất của nông nghiệp Trung Quốc là
A chỉ chiếm 7% đất nông nghiệp của thế giới nhưng phải nuôi sống 20% dân số toàn cầu.
B lãnh thổ rộng mênh mông nhưng phần lớn diện tích là hoang mạc.
C phần lớn diện tích lãnh thổ nằm trong vùng khí hậu ôn đới lạnh.
D núi và cao nguyên với địa hình rất hiểm trở ở phía Tây chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.
- Câu 5 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất của Duyên hải miền Trung:
A Đà Nẵng
B Nha Trang
C Vinh
D Thanh Hóa
- Câu 6 : Chất lượng nguồn lao động của nước ta được nâng lên nhờ :
A Việc đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.
B Việc tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
C Những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
D Tăng cường giáo dục hướng nghiệp và dạy nghề trong trường phổ thông.
- Câu 7 : Mục đích cuối cùng ASEAN hướng tới là:
A xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực hòa bình, ổn định có nền văn hóa, kinh tế- xã hội phát triển
B thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên
C đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định và cùng phát triển
D giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến quan hệ giữa ASEAN với các nước, các khối nước và các tố chức quốc tế khác
- Câu 8 : Mặt hàng nào sau đây không phải là mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta là:
A Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản
B Tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu)
C Hàng thủ công nhẹ và tiểu thủ công nghiệp
D Hàng nông – lâm - thủy sản
- Câu 9 : Vai trò quan trọng của biển Đông đối với khí hậu nước ta là
A gây mưa nhiều, độ ẩm cao .
B làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hè.
C làm cho khí hậu nước ta mang tính chất của khí hậu hải dương, điều hòa hơn.
D làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông.
- Câu 10 : Cảnh quan chính ở châu Phi là:
A Thảo nguyên và thảo nguyên rừng.
B Hoang mạc, bán hoang mạc và xa-van
C Rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm
D Rừng nhiệt đới khô
- Câu 11 : Cho bảng số liệu sau:Tốc độ tăng trưởng GDP của Liên Bang Nga(Đơn vị : %) Nhận xét chưa đúng về tốc độ tăng trưởng GDP của Liên Bang Nga trong giai đoạn 1998 – 2005 là
A năm 2000 Liên Bang Nga có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất.
B tốc độ tăng trưởng GDP của Nga tăng mạnh từ 1998 (chỉ số âm) sang năm 1999 và những năm tiếp theo.
C thời kì sau năm 2000, tốc độ tăng trưởng GDP có lúc tăng thêm hoặc giảm đi song vẫn giữ ở mức tương đối cao.
D sau năm 2003, tốc độ tăng trưởng GDP tăng liên tục.
- Câu 12 : Trong điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, để sản xuất nông nghiệp ổn định thì nhiệm vụ quan trọng luôn phải là
A phát triển các nhà máy chế biến gắn với vùng sản xuất.
B chính sách phát triển nông nghiệp đúng đắn.
C phòng chống thiên tai, sâu bệnh, dịch hại.
D sử dụng nhiều loại phân bón và thuốc trừ sâu.
- Câu 13 : Cho bảng số liệu sauGDP theo giá hiện hành phân theo thành phần kinh tế ở nước taĐơn vị: nghìn tỉ đồng(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống Kê, 2016)Để thể hiện sự thay đổi quy mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta qua các năm thì biểu đồ nào thích hợp nhất?
A Tròn
B Đường
C Cột.
D Miền.
- Câu 14 : Cho bảng số liệuTốc độ tăng trưởng GDP trung bình của nước ta qua các giai đoạn Đơn vị (%)(Nguồn: Xử lí số liệu từ niên giám thống kê qua các năm)Nhận định nào sau đây không chính xác về tốc độ tăng trưởng GDP nước ta năm 1986- 2015?
A Tốc độ tăng trưởng GDP nước ta biến động qua các giai đoạn
B Tốc độ tăng trưởng GDP nước ta tăng đều qua các năm
C Giai đoạn có tốc độ tăng trưởng thấp nhất là 1986-1991
D Giai đoạn có tốc độ tăng trưởng cao nhất là 1992-1997
- Câu 15 : Bốn công nghệ trụ cột của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là
A công nghệ vật liệu, công nghệ thông tin, công nghệ nano, công nghệ lọc hóa dầu.
B công nghệ in, công nghệ nano, công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng.
C công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin, công nghệ vật liệu.
D công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng, công nghệ nano, công nghệ in.
- Câu 16 : “Ước tính trong 5 đến 6 năm trở lại đây, ở Cà Mau mỗi năm nước biển lấn sâu vào trong đất liền 100m. Biển đã lấn vào sát cột mốc mũi Cà Mau” (Nguồn: VTV 24). Hãy cho biết, hiện tượng xảy ra ở Cà Mau trong đoạn trích trên là hệ quả của vấn đề nào sau đây?
A Ô nhiễm môi trường nước biển, đại dương.
B Biến đổi khí hậu toàn cầu.
C Suy giảm đa dạng sinh học.
D Suy giảm tầng ô dôn.
- Câu 17 : Cho biểu đồDựa vào Atlat Địa Lý Việt Nam, NXB Giáo dục và biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta?
A Tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng tăng nhanh hơn khu vực dịch vụ
B Tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng tăng
C Tỉ trọng khu vực dịch vụ cao, tăng
D Tỉ trọng khu vực nông nghiệp – thủy sản giảm
- Câu 18 : Dân số nước ta năm 2003 là 80,9 triệu người, tốc độ gia tăng dân số là 1,32%, thì dân số năm 2018 là
A 98,49 triệu người
B 89,49 triệu người
C 96,92 triệu người
D 88,66 triệu người
- Câu 19 : Các tuyến đường bay trong nước được khai thác từ các đầu mối chủ yếu là
A Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng
B Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Vinh
C TP. Hồ Chí Minh, Nha Trang, Hà Nội
D TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Đà Nẵng
- Câu 20 : Năm 2005, kim ngạch xuất khẩu của nước ta là 32.441 triệu USD, kim ngạch nhập khẩu là 36.978 triệu USD. Số liệu nào sau đây chưa chính xác?
A cán cân xuất nhập khẩu là 4.537 USD
B tỉ lệ xuất nhập khẩu là 87,7%
C nước ta nhập siêu 4.537 triệu USD
D cơ cấu xuất nhập khẩu là 46,7% và 53,3%
- Câu 21 : Ở nước ta, vùng có nhiều khu công nghiệp nhất là :
A Đồng bằng sông Hồng.
B Đông Nam Bộ.
C Đồng bằng sông Cửu Long.
D Duyên hải miền Trung.
- Câu 22 : Sự phân hóa thiên nhiên giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc chủ yếu do
A Ảnh hưởng của Biển Đông và tác động của gió mùa.
B Tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi.
C Độ cao địa hình và ảnh hưởng của Biển Đông.
D Độ cao địa hình và hướng của các dãy núi.
- Câu 23 : Cho bảng số liệu:SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN CỦA NƯỚC TA(Đơn vị: nghìn tấn)(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nxb Thống kê 2016)Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A Tổng sản lượng thuỷ sản tăng liên tục.
B Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác.
C Sản lượng khai thác tăng nhanh hơn nuôi trồng.
D Sản lượng khai thác tăng 2,9 lần.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)