Đề thi thử THPTQG 2017 môn Địa lý - trường THPT Yê...
- Câu 1 : Trên các đỉnh núi có các đai rừng ôn đới núi cao là:
A Phanxipăng, Rào Cỏ, Chư Yang Sin.
B Đông Triều, Bắc Sơn, Sông Gâm.
C Ngọc Linh, Phanxipăng, Pu Si Lung.
D Bạch Mã, Hoành Sơn, Vọng Phu.
- Câu 2 : Khu vực từ dãy Hoành Sơn đến dãy Bạch Mã, khí hậu có đặc điểm:
A không có mùa đông rõ rệt.
B chỉ có hai tháng nhiệt độ dưới 200C.
C không có tháng nào nhiệt độ dưới 200C.
D nhiệt độ trung bình năm dưới 200C
- Câu 3 : Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa cũng góp phần làm cho địa hình hai đồng bằng châu thổ lớn của nước ta:
A có đất phù sa màu mỡ, được bồi đắp thường xuyên.
B có địa hình thấp và khá bằng phẳng.
C có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
D hàng năm lấn ra biển từ vài chục đến gần 100m.
- Câu 4 : Đây là các cao nguyên đá vôi ở miền Bắc:
A Lục Yên, Đoan Hùng, Tuyên Quang, Mường Thanh, Đồng Văn.
B Đồng Văn, Quản Bạ, Mộc Châu, Mường Thanh, Đoan Hùng.
C Quản Bạ, Đoan Hùng, Tuyên Quang, Mường Thanh, Đồng Văn.
D Đồng Văn, Quản Bạ, Bắc Hà, Mộc Châu, Sơn La.
- Câu 5 : Trong các loại đất được cải tạo ở nước ta hiện nay, chiếm tỷ lệ lớn nhất là:
A đất xám bạc màu.
B đất than mùn.
C đất mặn.
D đất phèn.
- Câu 6 : Cho biểu đồ sau:Biểu đồ trên thể hiện nội dung:
A Cán cân xuất nhập khẩu nước ta giai đoạn 2000-2007.
B Tình hình xuất, nhập khẩu nước ta giai đoạn 2000-2007.
C Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu nước ta giai đoạn 2000-2007.
D So sánh giá trị xuất khẩu và nhập khẩu nước ta giai đoạn 2000-2007
- Câu 7 : Nằm trên biên giới Việt Nam – Lào là cửa khẩu:
A Mộc Bài.
B Móng Cái.
C Lào Cai.
D Lao Bảo.
- Câu 8 : Ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm:
A có các địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ nhau.
B các dạng địa hình cồn cát, đầm phá khá phổ biến.
C bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ.
D mở rộng với các bãi triều thấp, phẳng.
- Câu 9 : Đối với nước ta, độ che phủ của rừng phải đạt trên 45% thì mới bảo đảm cân bằng sinh thái vì:
A nước ta có địa hình ¾ diện tích là đồi núi, mưa lại tập trung vào một mùa.
B nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
C địa hình đồi núi nước ta chiếm ¾ diện tích, phần lớn là đồi núi thấp.
D nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa đa dạng.
- Câu 10 : Kiểu hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng của khí hậu nước ta là:
A rừng gió mùa thường xanh.
B rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
C rừng gió mùa nửa rụng lá.
D rừng thưa khô rụng lá.
- Câu 11 : Địa hình trung du ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng ven biển miền Trung có điểm giống nhau là:
A đều là các bậc thềm phù sa cổ khoảng 100m.
B đều là các sườn đồi badan cao dưới 200m.
C đều là các bậc thềm phù sa cổ bị các dòng chảy chia cắt.
D đều là những địa hình được mở rộng và nâng cao.
- Câu 12 : Ven biển Nam Trung Bộ là nơi thuận lợi nhất nước để phát triển nghề làm muối vì:
A có nhiệt độ cao, nhiều nắng và chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.
B không có bão, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
C có thềm lục địa thoai thoải, kéo dài tận các quần đảo ngoài khơi.
D nơi có khí hậu bán hoang mạc, lượng mưa rất thấp.
- Câu 13 : Khí hậu vùng Tây Bắc lạnh chủ yếu do:
A địa hình núi cao.
B hướng núi Tây Bắc – Đông Nam.
C nằm hoàn toàn trong lúc địa.
D chịu ảnh hưởng của cao nguyên Vân Qúy.
- Câu 14 : Hậu quả của tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường là:
A khả năng tái sinh không còn, môi trường bị hủy diệt.
B nguồn tài nguyên thiên nhiên bị suy giảm.
C thiên tai gia tăng, biến đổi thất thường về thời tiết và khí hậu.
D mất cân bằng các chu trình tuần hoàn.
- Câu 15 : Nước ta có thể chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực là do:
A có những điểm tương đồng về văn hóa – xã hội và có mối giao lưu lâu đời.
B nước ta và các nước đều nằm trong vùng có nền kinh tế phát triển năng động.
C nước ta là cửa ngõ ra mở lối ra biển thuận lợi cho các nước láng giềng.
D có những điểm tương đồng về vị trí địa lý.
- Câu 16 : Ở nước ta, hệ sinh thái xavan, cây bụi gai nhiệt đới khô tập trung ở vùng:
A Nam Bộ.
B Nam Trung Bộ.
C Cực Nam Trung Bộ.
D Tây Nguyên.
- Câu 17 : “Gió mùa Đông Nam” hình thành vào mùa hạ ở miền Bắc là do:
A áp thấp Bắc Bộ hút gió Tây Nam từ cao áp Ấn Độ Dương.
B áp thấp Bắc Bộ hút gió nên khối khí tây nam di chuyển theo hướng đông nam vào miền Bắc.
C Tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động mạnh vào thời kỳ chuyển tiếp.
D Tín phong ở nửa cầu Nam hoạt động mạnh vào thời kỳ chuyển tiếp.
- Câu 18 : Cho bảng số liệu về lượng mưa và cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế và thành phố Hồ Chí Minh:Nhận định đúng là:
A lượng mưa và lượng bốc hơi giảm dần theo vĩ độ.
B Huế luôn dẫn đầu trong ba thành phố về cả ba chỉ tiêu.
C TP. Hồ Chí Minh mưa nhiều nhưng lượng bốc hơi quá lớn nên cân bằng ẩm rất thấp.
D Hà Nội là nơi có các chỉ số thấp nhất trong ba thành phố.
- Câu 19 : Không phải là biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ trong công cuộc Đổi mới của nước ta là:
A phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp quy mô lớn, các trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn.
B đầu tư mạnh cho các đô thị.
C đã hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.
D ưu tiên phát triển vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo.
- Câu 20 : Một trong 6 định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới ở nước ta là:
A đưa tốc độ tăng trưởng kinh tế lên mức 8,5% - 9%/năm.
B tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên Thế giới.
C phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
D đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia.
- Câu 21 : Việt Nam và Hoa Kỳ bình thường hóa quan hệ từ năm:
A 1995.
B 1996.
C 1994.
D 1997.
- Câu 22 : Ngập lụt ở đồng bằng ven biển miền Trung ít nghiêm trọng hơn đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là nhờ:
A có hệ thống rừng phi lao ven biển bảo vệ.
B địa hình dốc ra biển, không có đê nên dễ thoát nước.
C mưa ít, lại có độ che phủ của rừng cao.
D ở đây ít có sông lớn, lại có thềm lục địa sâu.
- Câu 23 : Nội dung không nói lên được ảnh hưởng của xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa đến chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là:
A tạo cơ hội để ta thu hút vốn đầu tư, kỹ thuật – công nghệ từ nước ngoài nhằm tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B tạo điều kiện cho việc bình thường hóa và đẩy mạnh quan hệ hợp tác giữa nước ta với các nước trong khu vực và Thế giới.
C Có cơ hội phát triển các ngành kỹ thuật cao và chuyển giao kỹ thuật lạc hậu sang các nước khác.
D tạo thời cơ và thuận lợi để nước ta hội nhập vào nền kinh tế Thế giới và khu vực.
- Câu 24 : Dãy Trường Sơn làm cho dải đồng bằng ven biển miền Trung:
A chịu ảnh hưởng của bão nhiều hơn các vùng khác.
B có mùa mưa chậm dần sang thu đông và gió Tây khô nóng.
C có hai mùa gió nghịch hướng là Đông Bắc và Tây Nam.
D biển có nhiều cồn cát, đầm phá ven biển.
- Câu 25 : Trong đai nhiệt đới gió mùa chân núi, loại đất chiếm diện tích lớn nhất là:
A feralit nâu đỏ.
B đất xám phù sa cổ.
C phù sa.
D phèn, mặn.
- Câu 26 : Thuộc vùng biển nước ta, các nước khác được cho phép đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm ở vùng:
A nội thủy.
B lãnh hải.
C tiếp giáp lãnh hải.
D đặc quyền kinh tế.
- Câu 27 : Những cơn bão đổ bộ vào dải đồng bằng ven biển miền Trung có đặc điểm:
A thường có cường độ yếu, lượng mưa bão ít.
B có diện mưa bão hẹp nhưng lượng mưa bão rất lớn.
C có diện mưa bão rộng và lượng mưa rất lớn.
D có diện mưa bão hẹp và lượng mưa bão rất ít.
- Câu 28 : Sự giàu có về khoáng sản, sinh vật không phải do nước ta có vị trí nằm ở:
A trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật.
B trên vành đai sinh khoáng châu Á – Thái Bình Dương.
C trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á.
D nơi tiếp giáp giữa lục địa và đại dương.
- Câu 29 : Loại thiên tai bất thường và khó phòng tránh của nước ta hiện nay là:
A bão.
B lũ quét.
C hạn hán.
D động đất.
- Câu 30 : Một trong những đặc điểm cơ bản của gió mùa Đông Bắc là:
A có thời tiết lạnh ẩm, mưa phùn và chỉ hoạt động mạnh ở miền Bắc.
B có thời tiết lạnh khô và chỉ hoạt động mạnh ở miền Bắc.
C càng vào Nam độ lạnh và độ ẩm càng giảm.
D vào nước ta thành từng đợt và chỉ hoạt động mạnh ở miền Bắc.
- Câu 31 : Nước ta có đường bờ biển dài:
A 3620 km.
B 3206 km.
C 2360 km.
D 3260 km.
- Câu 32 : Cho bảng số liệu:Độ che phủ rừng của cả nước và các vùng ở nước ta năm 2000 và 2009Đơn vị: % Biểu đồ thể hiên độ che phủ rừng nước ta phân theo vùng năm 2000 và 2009 là biểu đồ:
A tròn.
B miền.
C cột chồng.
D thanh ngang
- Câu 33 : Gió Tây khô nóng có thể xuất hiện ở đồng bằng Bắc Bộ vào đầu mùa hạ khi:
A gió mùa Tây Nam từ Ấn Độ Dương hoạt động.
B áp thấp Bắc Bộ khơi sâu hút gió Tây Nam từ cao áp Thái Bình Dương.
C hoạt động của hội tụ nhiệt đới kết hợp cùng áp thấp Bắc Bộ.
D có lực hút của áp thấp Bắc Bộ.
- Câu 34 : Đặc điểm nổi bật của địa hình Việt Nam là:
A các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai màu mỡ.
B địa hình có tính phân bậc, đồi núi thấp chiếm ưu thế.
C địa hình nhiều đồi núi và chủ yếu là đồi núi thấp.
D đồi núi chiếm ¾ diện tích, đồng bằng nhỏ hẹp
- Câu 35 : Hạn chế lớn nhất của biển Đông đối với nước ta là:
A hàng năm có 3-5 cơn bão qua biển Đông trực tiếp đổ vào nước ta.
B các cồn cát ven biển thường xuyên di chuyển vào đất liền.
C nhiều nơi bờ biển bị sạt lở nghiêm trọng, nhất là ở Trung Bộ.
D thủy triều xâm nhập sâu vào đất liền gây nhiễm mặn ở nhiều nơi.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)