Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh trường THPT Chuy...
- Câu 1 : Cho các phương pháp sau:1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.2) Dung hợp tế bào trần khác loài.3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội.Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A (1), (3)
B (1), (4)
C (2), (3)
D (1), (2)
- Câu 2 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 32. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp NST. Theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác nhau thuộc loài này?
A 16
B 32
C 33
D 31
- Câu 3 : Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:(1) Bệnh phenylketo niệu (2) Bệnh ung thư máu (3) Tật có túm lông ở vành tai (4) Hội chứng Đao(5) Hội chứng Tơcnơ (6) Bệnh máu khó đôngBệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:
A (2), (3), (4), (6)
B (1), (2), (5)
C (1), (2), (4), (6)
D (3), (4), (5), (6)
- Câu 4 : Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã mà không có ở quá trình nhân đôi của DNA?
A Chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gen riêng rẽ.
B Mạch polinucleotit được tổng hợp kéo dài theo chiều từ 5’ → 3’
C Sử dụng nucleotid Uracin (U) làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.
D Có sự tham gia của enzyme RNA polimerase.
- Câu 5 : Mạch 1 của gen có A1 = 100; T1 = 200. Mạch 2 của gen có G2 = 300; X2 = 400. Biết mạch 2 của gen là mạch khuôn. Gen phiên mã, dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polipetit. Biết mã kết thúc trên mARN là UAG, số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của ARN vận chuyển là:
A A = 100; U = 200; G = 400; X = 300
B A = 199; U = 99; G = 300; X = 399
C A = 200; U = 100; G = 300; X = 400
D A = 99; U = 199; G = 399; X = 300
- Câu 6 : Một cơ thể của một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt có kiểu gen Aa BD/bd. Cơ thể này giảm phân hình thành giao tử không xảy ra trao đổi chéo, vào kì giữa giảm phân I tất cả các tế bào sinh dục đều có cùng một kiểu sắp xếp nhiễm sắc thể, các giao tử tạo ra đều tham gia thụ tinh bình thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Đời con có thể có những kiểu gen nào sau đây?
A
B
C
D
- Câu 7 : Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1?
A
B
C
D
- Câu 8 : Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử thì tính trạng này được quy định bởi gen:
A nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân).
B trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
C trên NST giới tính Y, không có alen tương ứng trên X.
D trên nhiễm sắc thể thường.
- Câu 9 : Khi nói về hoán vị gen các kết luận sau đây:(1) Hoán vị gen xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng, diễn ra vào kì đầu của giảm phân I.(2) Hoán vị gen chỉ xảy ra trong giảm phân II mà không xảy ra trong giảm phân I.(3) Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách giữa các gen trên NST(4) Hoán vị gen tạo điều kiện cho các gen tổ hợp lại với nhauCó bao nhiêu kết luận đúng?
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 10 : Trong các phương pháp tạo giống thực vật, những phương pháp nào sau đây tạo ra giống mới từ tế bào sinh dưỡng?
A Chọn dòng tế bào xoma có biến dị.
B Nuôi cấy tế bào thực vật invitro và chọn dòng tế bào xoma có biến dị.
C Nuôi cấy hạt phấn và chọn dòng tế bào xoma có biến dị.
D Nuôi cấy hạt phấn và nuôi cấy tế bào thực vật invitro.
- Câu 11 : Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBBDdee, thì kiểu gen mang 4 alen trội ở đời con chiếm tỉ lệ:
A 32,13%.
B 22,43%.
C 23.42%.
D 31,25%.
- Câu 12 : Người ta tổng hợp một mARN từ một hỗn hợp nuclêôtít có tỉ lệ A: U: G: X = 4: 3: 2: 1. Nếu sự kết hợp trong quá trình tổng hợp là ngẫu nhiên thì tỷ lệ bộ ba mã có chứa nuclêôtít. A là
A 65,8%
B 52,6%
C 72,6%
D 78,4%
- Câu 13 : Khi nói về đột biến NST, xét các kết luận sau đây:(1) Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST(2) Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn, thể không(3) Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống(4) Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa(5) Đột biến số lượng NST không làm thay đổi hình dạng của NSTCó bao nhiêu kết luận đúng?
A 5
B 3
C 2
D 4
- Câu 14 : Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của 2 loài sinh vật khác nhau?(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.(2) Nuôi cấy hạt phấn.(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài(4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 15 : Đậu Hà Lan có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bao nhiêu NST?
A 13
B 42
C 15
D 21
- Câu 16 : Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử chứng minh nguồn gốc chung của các loài:1- AND của các loài khác nhau thì khác nhau ở nhiều đặc điểm.2- Axit nucleic của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit.3- Protein của các loài đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.4- Mọi loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.5- Mã di truyền dùng chung cho các loài sinh vật.6- Vật chất di truyền trong mọi tế bào đều là nhiễm sắc thể.
A 4
B 5
C 3
D 6
- Câu 17 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là sai?
A Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
B Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
C Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
D Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi.
- Câu 18 : Ở một thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở F2, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 2 cây thuần chủng là:
A 1/16
B 1/9
C 4/9
D 2/9
- Câu 19 : Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli chỉ chứa N14 trong môi trường chứa N14 ( lần thứ 1). Sau hai thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14 (lần thứ 3) đế chủng nhân đôi 1 lần nữa. Tính số tế bào chứa cả N14 và N15 ?
A 8
B 12
C 4
D 24
- Câu 20 : Xét một gen 2 alen trên nhiễm sắc thể thường trội lặn hoàn toàn. Có thể có tối đa bao nhiều phép lai cho đời lai không có hiện tượng phân tính.
A 4
B 3
C 5
D 2
- Câu 21 : Ở một loài động vật, con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fa thu được 50% con đực mắt trắng: 25% con cái mắt đỏ: 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do thì ở F2 loại cá thể đực mắt trắng chiếm tỉ lệ:
A 18,75%
B 31,25%
C 25%
D 37,5%
- Câu 22 : Ở một loài chim, xét 3 cặp gen (A,a) (B,b) (D,d) nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, và một cặp gen trên NST giới tính, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai P: AaBbDdXMXm x aaBbddXMY. Trong tổng số cá thể F1, con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm tỷ lệ
A 3/32
B 3/16
C 9/64
D 3/64.
- Câu 23 : Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hạt do hai gen không alen phân li độc lập qui định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B qui định hạt màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B qui định hạt màu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao tử đều tham gia thụ tinh hình thành hợp tử. Theo lý thuyết, trên mỗi cây F1 không thể có tỉ lệ phân li màu sắc hạt nào dưới đây?
A 100% hạt màu đỏ
B 56,25% hạt màu đỏ : 43,75% hạt màu trắng
C 50% hạt màu đỏ : 50% hạt màu trắng
D 75% hạt màu đỏ : 25% hạt màu trắng
- Câu 24 : Cho các hiện tượng sau:(1) Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học(2) Đột biến làm mất vùng khởi động (vùng P) của Operon Lac(3) Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng(4) Vùng vận hành (vùng O) của Operon Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzyme ARN polimerazaKhi không có đường Lactozơ, có bao nhiêu trường hợp operon Lac vẫn thực hiện phiên mã
A 2
B 3
C 5
D 4
- Câu 25 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Gen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng consisin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với cây tứ bội thân thấp, hoa trắng. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, ở đời con loại kiểu gen AaaaBBbb có tỉ lệ
A 1/81
B 4/9
C 2/36
D 1/9
- Câu 26 : Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là:
A gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
B gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
C gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
D gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
- Câu 27 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:(1) AAaaBbbb x aaaaBBbb. (2) AAaaBBbb x AaaaBbbb, (3) AaaaBBBb x AAaaBbbb. (4) AaaaBBbb x AaBb.(5) AaaaBBbb x aaaaBbbb. (6) AaaaBBbb x aabbTheo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
A 1 phép lai.
B 2 phép lai
C 3 phép lai.
D 4 phép lai.
- Câu 28 : Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong một phép lai (P) người ta thu được F1 có tỉ lệ: 31% cao, tròn : 44% cao, dài : 19% thấp, tròn : 6% thấp, dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây cao, tròn ở F1 thì xác suất gặp cây dị hợp hai cặp gen là:
A 25/31
B 3/8
C 15/31
D 12/31
- Câu 29 : Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen?
A Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sụ xuất hiện biến dị tổ hợp.
C Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó .
D Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen