Đề thi thử THPTQG 2017 môn Địa lý - Trường THPT Ph...
- Câu 1 : Phương hướng phát triển công nghiệp ở Duyên hải miền Trung
A Đẩy mạnh khai thác các tiềm năng khoáng sản của vùng.
B Hình thành nhiều khu công nghiệp, chế xuất.
C Xây dựng các cảng nước sâu để nhập khẩu nguyên liệu, xuất khẩu hàng hóa.
D Xây dựng kết cấu hạ tầng nhất là cơ sở năng lượng, hệ thống giao thông.
- Câu 2 : Hãy xác định đúng tên nhà máy thủy điện được xây dựng trên sông Xrê – pốc:
A Nhà máy thủy điện Đa Nhim
B Nhà máy thủy điện Y – a – li .
C Nhà máy thủy điện Đrây Hơ Linh.
D Nhà máy thủy điện Plây Krông
- Câu 3 : Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do:
A Khi hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu
B Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều
C Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông.
D Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.
- Câu 4 : Dựa vào át lát địa lý Việt Nam trang 25, hãy cho biết các bãi tắm đẹp có giá trị du lịch của duyên hải miền Trung được xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là:
A Sầm Sơn, Cửa Lò, Thuận An, Sa Huỳnh, Nha Trang.
B Cửa Lò Sầm Sơn, Thuận An, Sa Huỳnh, Nha Trang.
C Cửa Lò, Thuận An, Sầm Sơn, Sa Huỳnh, Nha Trang.
D Cửa Lò, Sa Huỳnh, Sầm Sơn, Thuận An, Nha Trang.
- Câu 5 : Tây Bắc – Đông Nam là hướng chính của:
A Dãy núi vùng Tây Bắc.
B Dãy núi vùng Đông Bắc
C Vùng núi Trường Sơn Nam.
D Câu A + C đúng
- Câu 6 : Gió đông bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là:
A Gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã.
B Một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền.
C Gió tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm.
D Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á.
- Câu 7 : Khó khăn chủ yếu của vùng đồi núi là:
A Lũ quét, sạt lở, xói mòn.
B Động đất, bão và lũ lụt.
C Bão nhiệt đới, mưa kèm lốc xoáy.
D Mưa giông, hạn hán, cát bay
- Câu 8 : Tổng diện tích phần đất của nước ta (theo Niên giám thống kê 2006) là (km²):
A 331 211.
B 331 212.
C 331 213
D 331 214
- Câu 9 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây là đô thị loại 1 ở nước ta?
A Đà Nẵng, Biên Hòa
B Huế, Cần Thơ
C Hải Phòng, Đà Nẵng.
D TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
- Câu 10 : Cho bảng số liệu sau:SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA (nghìn tấn) Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 – 2010 là:
A Đường biểu diễn
B Miền
C Tròn
D Cột chồng
- Câu 11 : Gia tăng dân số tự nhiên là:
A Hiệu số của số người nhập cư và số người xuất cư.
B Tỷ lệ sinh cao.
C Hiệu số của tỉ suất sinh và tỉ suất tử.
D Tuổi thọ trung bình cao.
- Câu 12 : Nước ta có bao nhiêu dân tộc sống ở khắp các vùng lãnh thố của đất nước?
A 53 dân tộc.
B 54 dân tộc.
C 55 dân tộc.
D 56 dân tộc.
- Câu 13 : Lực lượng lao động có kỹ thuật được tập trung đông nhất ở:
A ĐBSH và vùng Đông Nam Bộ.
B Hà Nội- Hải Phòng- TPHCM- Đà Nẵng.
C Đồng bằng duyên hải miền Trung.
D Miền núi và trung du phía Bắc.
- Câu 14 : Giải pháp có ý nghĩa lâu dài và mang tính chất quyết định đối với việc giải quyết vấn đề dân số ở đồng bằng sông Hồng là:
A Tiến hành thâm canh, tăng năng suất lương thực.
B Lựa chọn cơ cấu kinh tế hợp lí, giải quyết việc làm tại chỗ.
C Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
D Giảm tỉ lệ sinh cho cân đối với tăng trưởng kinh tế của vùng.
- Câu 15 : Vào các tháng 10 – 12, lũ quét thường xảy ra ở:
A Thượng nguồn sông Đà (Sơn La, Lai Châu)
B Lưu vực sông Thao (Lào Cai, Yên Bái)
C Lưu vực sông Cầu (Bắc Cạn, Thái Nguyên)
D Các tỉnh miền Trung.
- Câu 16 : Vùng đất là:
A Phần đất liền giáp biển
B Toàn bộ phần đất liền và các hải đảo
C Phần được giới hạn bởi các đường biên giới và đường bờ biển
D Các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển
- Câu 17 : Hạn chế lớn nhất của nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta là :
A Tính mùa vụ khắt khe trong nông nghiệp.
B Thiên tai làm cho nông nghiệp vốn đã bấp bênh càng thêm bấp bênh.
C Mỗi vùng có thế mạnh riêng làm cho nông nghiệp mang tính sản xuất nhỏ.
D Mùa vụ có sự phân hoá đa dạng theo sự phân hoá của khí hậu
- Câu 18 : Ở Tây Nguyên, chè được trồng nhiều nhất ở
A Kon Tum.
B Gia Lai.
C Đăk Lăk.
D Lâm Đồng
- Câu 19 : Theo cách phân loại hiện hành ngành công nghiệp nước ta có:
A 2 nhóm với 28 ngành.
B 3 nhóm với 29 ngành.
C 4 nhóm với 30 ngành.
D 5 nhóm với 31 ngành.
- Câu 20 : Ở nước ta, vùng có nhiều khu công nghiệp tập trung nhất là :
A Đồng bằng sông Hồng.
B Duyên hải miền Trung.
C Đông Nam Bộ.
D Đồng bằng sông Cửu Long.
- Câu 21 : Ý nào sau đây không phải là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển giao thông đường biển?
A Đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió.
B Nhiều đảo, quần đảo ven bờ.
C Có các dòng biển chạy ven bờ.
D Nằm trên đường hàng hải quốc tế.
- Câu 22 : Các di sản thiên nhiên thế giới ở nước ta là
A Cố đô Huế, Vịnh Hạ Long
B Phố cổ Hội An, Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng
C Vịnh Hạ Long, Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng
D Phố cổ Hội An, Huế
- Câu 23 : Sa Huỳnh là nơi nổi tiếng nước ta với sản phẩm :
A Muối.
B Nước mắm.
C Chè.
D Đồ hộp.
- Câu 24 : Dựa vào át lát địa lý Việt Nam, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ:
A Phú Yên.
B Khánh Hòa.
C Bình Thuận.
D Thừa Thiên - Huế
- Câu 25 : Cho bảng số liệu sau:TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ (nghìn tỉ đồng)Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước giai đoạn 2010 – 2014 đạt:
A 169.6%
B 1.88%
C 1.87%
D 187.6%
- Câu 26 : Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng phát triển loại hình nào sau đây
A Du dịch biển – đảo ở Quảng Ninh.
B Cả du lịch biển và du lịch núi.
C Du dịch núi ở Lạng Sơn, Sa Pa.
D Du lịch sinh thái
- Câu 27 : Đồng bằng sông Hồng là nơi:
A Có hoạt động công nghiệp phát triển mạnh nhất.
B Có thế mạnh trong việc phát triển tổng hợp nền kinh tế.
C Có diện tích nhỏ nhất trong các vùng.
D Có tiềm năng lớn về lương thực, thực phẩm
- Câu 28 : Ngư trường nào sau đây không phải là ngư trường trọng điểm ở nước ta?
A Ngư trường Cà Mau-Kiên Giang.
B Ngư trường quần đảo Hoàng Sa,quần đảo Trường Sa.
C Ngư trường Thanh Hóa-Nghệ An-Hà Tĩnh.
D Ngư trường Hải Phòng-Quảng Ninh.
- Câu 29 : Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có tác dụng:
A Chắn gió, bão, và ngăn nạn cát bay.
B Điều hòa thủy chế của sông ngòi.
C Khai thác thế mạnh tài nguyên biển.
D Phát triển các du lịch sinh thái.
- Câu 30 : Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì :
A Không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
B Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.
C Có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu.
D Có thềm lục địa thoai thoải kéo dài sang tận Ma-lai-xi-a.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)