30 câu trắc nghiệm Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu...
- Câu 1 : Nước ta tiếp giáp với Biển Đông, nên có
A. nhiệt độ trung bình cao.
B. độ ẩm không khí lớn.
C. địa hình nhiều đồi núi.
D. sự phân mùa khí hậu.
- Câu 2 : Biển Đông nằm trong vùng
A. cận xích đạo gió mùa.
B. ôn đới gió mùa.
C. nhiệt đới gió mùa.
D. cận nhiệt đới gió mùa.
- Câu 3 : Vùng ven biển nước ta không có hệ sinh thái nào sau đây?
A. Hệ sinh thái trên đất phèn.
B. Hệ sinh thái trên các đảo.
C. Hệ sinh thái rừng ngập mặn.
D. Hệ sinh thái rừng nửa rụng lá.
- Câu 4 : Loại thiên tai ít xảy ra ở vùng biển nước ta là
A. Cát bay, cát chảy.
B. Động đất.
C. Sạt lở bò biển.
D. Bão.
- Câu 5 : Nhận định nào sau đây không phải là ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu của nước ta?
A. Làm giảm tính chất lạnh khô vào mùa đông và dịu bớt thời tiết nóng bức vào mùa hè.
B. Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn.
C. Làm tăng tính chất nóng và khô của khí hậu nước ta.
D. Làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển.
- Câu 6 : Biển Đông ảnh hưởng đến tính chất nào sau đây của khí hậu?
A. Mang lại cho nước ta nhiệt độ cao, nóng quanh năm.
B. Mang lại cho nước ta một lượng mưa và độ ẩm lớn.
C. Mang lại cho nước ta các loại gió hoạt động theo mùa.
D. Mang lại tài nguyên sinh vật phong phú.
- Câu 7 : Khó khăn lớn nhất của nước ta do gần Biển Đông là
A. hiện tượng cát bay, cát chảy.
B. sạt lở bờ biển.
C. tài nguyên sinh vật biển suy thoái nghiêm trọng.
D. bão kèm theo mưa lớn, sóng lừng.
- Câu 8 : Ở nước ta mùa hè bớt nóng bức là do
A. nước ta chịu tác động thường xuyên của Tín phong Bắc bán cầu.
B. địa hình 85% là đồi núi thấp.
C. khí hậu ảnh hưởng của biển Đông.
D. nước ta nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.
- Câu 9 : Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ
A. nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.
B. địa hình 85% là đồi núi thấp.
C. chịu tác động thường xuyên của gió mùa.
D. tiếp giáp với Biển Đông.
- Câu 10 : Nhờ có biển Đông nên khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của
A. Khí hậu hải dương.
B. Khí hậu lục địa.
C. Khí hậu lục địa nửa khô hạn.
D. Khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải.
- Câu 11 : Đặc điểm sinh vật nhiệt đới của vùng biển Đông là
A. năng suất sinh vật cao.
B. ít loài quý hiếm.
C. nhiều loài đang cạn kiệt.
D. tập trung theo mùa.
- Câu 12 : Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu nước ta?
A. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí.
B. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đât nước.
C. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa đông bắc.
D. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn.
- Câu 13 : Loại khoáng sản có giá trị kinh tế cao đang khai thác ở Biển Đông là
A. sa khoáng, khí đốt.
B. ti tan, dầu mỏ.
C. dầu mỏ, khí đốt.
D. vàng, dầu mỏ.
- Câu 14 : Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên nước ta?
A. Vùng biển giàu tài nguyên.
B. Mang lại khí hậu nhiệt đới.
C. Mang lại độ ẩm lớn, làm cho khí hậu nước ta mang tính hải dương.
D. Tạo nên cảnh quan độc đáo cho địa hình bờ biển.
- Câu 15 : Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển?
A. Các bờ biển mài mòn.
B. Vịnh cửa sông.
C. Các đảo ven bờ.
D. Các vũng, vịnh nước sâu.
- Câu 16 : Biển Đông là cầu nối giữa hai đại dương nào sau đây?
A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
- Câu 17 : Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của biển Đông không thể hiện ở
A. sự phong phú đa dạng của tài nguyên sinh vật biển.
B. giàu dầu mỏ và khí đốt.
C. có các dòng biển thay đổi theo mùa.
D. nhiệt độ nước biển quanh năm cao trên 200C.
- Câu 18 : Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng nào sau đây?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Bắc Bộ.
C. Nam Bộ.
D. Nam Trung Bộ.
- Câu 19 : Biển Đông thường gây ra hậu quả nặng nề nhất cho các đồng bằng ven biển nước ta là thiên tai nào sau đây?
A. Cát bay, cát chảy.
B. Bão.
C. Sạt lở bờ biển.
D. Sóng thần.
- Câu 20 : Tài nguyên quý giá ven các đảo nhất là 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là
A. Hơn 100 loài tôm.
B. Trên 2000 loài cá.
C. Các rạn san hô.
D. Nhiều loài sinh vật phù du.
- Câu 21 : Điểm nào sau đây không đúng khi nói khi về biển đông đối khí hậu nước ta?
A. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước.
B. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn.
C. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa đông bắc.
D. Biển Đông làm tăng độ ẩm của không khí.
- Câu 22 : Câu nào sau đây không đúng với Biển Đông?
A. Biển Đông làm cho thiên nhiên nước ta không có sự thống nhất giữa đất liền và biển.
B. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và khép kín của Biển Đông thể hiện qua các yếu tố hải văn.
C. Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. Sinh vật đa dạng về thành phần loài và có năng suất sinh học cao.
D. Biển Đông rộng (3,447 triêụ km2), tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Câu 23 : Ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu nước ta vào thời kì mùa đông là
A. làm giảm tính khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô.
B. mang đến lượng mưa lớn cho khu vực ven biển và đồng bằng Bắc Bộ.
C. tăng độ ẩm.
D. làm giảm nền nhiệt độ.
- Câu 24 : Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành dải đồng bằng duyên hải miền Trung nên
A. đồng bằng hẹp ngang, có nhiều cửa sông.
B. đồng bằng mở rộng có nhiều bãi triều.
C. đất nghèo dinh dưỡng, nhiều cát ít phù sa sông.
D. đồng bằng bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
- Câu 25 : Ở ven biển, dạng địa hình nào thuận lợi cho việc nuôi trồng thuỷ hải sản?
A. Các đảo ven bờ.
B. Vịnh cửa sông.
C. Các tam giác châu với bãi triều rộng lớn.
D. Các rạn san hô.
- Câu 26 : Hiện tượng cát bay cát chảy lấn chiếm ruộng vườn làng mạc làm hoang hóa đất đai phổ biến nhất ở
A. Bắc bộ.
B. Nam bộ.
C. Tất cả các vùng ven biển.
D. Ven biển miền Trung.
- Câu 27 : Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông được thể hiện qua các yếu tố
A. hải văn và sinh vật biển.
B. là vùng biển tương đối kín.
C. là vùng biển rộng.
D. nhiệt độ nước biển cao.
- Câu 28 : Biện pháp nào sau đây cần thực hiện sớm nhất để phòng tránh bão ở nước ta?
A. Củng cố các công trình đê biển và các khu vực neo đậu tàu thuyền.
B. Cảnh báo sớm cho các tàu, thuyền đang hoạt động ngoài khơi tìm nơi trú ẩn an toàn.
C. Sơ tán dân và huy động sức dân để phòng tránh bão.
D. Dự báo một cách chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão..
- Câu 29 : Nhờ tiếp giáp với biển nên nước ta có
A. nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng.
B. khí hậu có 2 mùa rõ rệt.
C. thiên nhiên xanh tốt giàu sức sống.
D. nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật.
- Câu 30 : Quần đảo của nước ta nằm ở ngoài khơi xa trên biển Đông thuộc tỉnh Đà Nẵng là
A. Thổ Chu.
B. Hoàng Sa.
C. Trường Sa.
D. Phú Quốc.
- Câu 31 : Nước ta tiếp giáp với Biển Đông, nên có
A. nhiệt độ trung bình cao.
B. độ ẩm không khí lớn.
C. địa hình nhiều đồi núi.
D. sự phân mùa khí hậu.
- Câu 32 : Biển Đông nằm trong vùng
A. cận xích đạo gió mùa.
B. ôn đới gió mùa.
C. nhiệt đới gió mùa.
D. cận nhiệt đới gió mùa.
- Câu 33 : Vùng ven biển nước ta không có hệ sinh thái nào sau đây?
A. Hệ sinh thái trên đất phèn.
B. Hệ sinh thái trên các đảo.
C. Hệ sinh thái rừng ngập mặn.
D. Hệ sinh thái rừng nửa rụng lá.
- Câu 34 : Loại thiên tai ít xảy ra ở vùng biển nước ta là
A. Cát bay, cát chảy.
B. Động đất.
C. Sạt lở bò biển.
D. Bão.
- Câu 35 : Nhận định nào sau đây không phải là ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu của nước ta?
A. Làm giảm tính chất lạnh khô vào mùa đông và dịu bớt thời tiết nóng bức vào mùa hè.
B. Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn.
C. Làm tăng tính chất nóng và khô của khí hậu nước ta.
D. Làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển.
- Câu 36 : Biển Đông ảnh hưởng đến tính chất nào sau đây của khí hậu?
A. Mang lại cho nước ta nhiệt độ cao, nóng quanh năm.
B. Mang lại cho nước ta một lượng mưa và độ ẩm lớn.
C. Mang lại cho nước ta các loại gió hoạt động theo mùa.
D. Mang lại tài nguyên sinh vật phong phú.
- Câu 37 : Khó khăn lớn nhất của nước ta do gần Biển Đông là
A. hiện tượng cát bay, cát chảy.
B. sạt lở bờ biển.
C. tài nguyên sinh vật biển suy thoái nghiêm trọng.
D. bão kèm theo mưa lớn, sóng lừng.
- Câu 38 : Ở nước ta mùa hè bớt nóng bức là do
A. nước ta chịu tác động thường xuyên của Tín phong Bắc bán cầu.
B. địa hình 85% là đồi núi thấp.
C. khí hậu ảnh hưởng của biển Đông.
D. nước ta nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.
- Câu 39 : Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ
A. nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.
B. địa hình 85% là đồi núi thấp.
C. chịu tác động thường xuyên của gió mùa.
D. tiếp giáp với Biển Đông.
- Câu 40 : Nhờ có biển Đông nên khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của
A. Khí hậu hải dương.
B. Khí hậu lục địa.
C. Khí hậu lục địa nửa khô hạn.
D. Khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải.
- Câu 41 : Đặc điểm sinh vật nhiệt đới của vùng biển Đông là
A. năng suất sinh vật cao.
B. ít loài quý hiếm.
C. nhiều loài đang cạn kiệt.
D. tập trung theo mùa.
- Câu 42 : Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu nước ta?
A. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí.
B. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đât nước.
C. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa đông bắc.
D. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn.
- Câu 43 : Loại khoáng sản có giá trị kinh tế cao đang khai thác ở Biển Đông là
A. sa khoáng, khí đốt.
B. ti tan, dầu mỏ.
C. dầu mỏ, khí đốt.
D. vàng, dầu mỏ.
- Câu 44 : Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên nước ta?
A. Vùng biển giàu tài nguyên.
B. Mang lại khí hậu nhiệt đới.
C. Mang lại độ ẩm lớn, làm cho khí hậu nước ta mang tính hải dương.
D. Tạo nên cảnh quan độc đáo cho địa hình bờ biển.
- Câu 45 : Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển?
A. Các bờ biển mài mòn.
B. Vịnh cửa sông.
C. Các đảo ven bờ.
D. Các vũng, vịnh nước sâu.
- Câu 46 : Biển Đông là cầu nối giữa hai đại dương nào sau đây?
A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
- Câu 47 : Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của biển Đông không thể hiện ở
A. sự phong phú đa dạng của tài nguyên sinh vật biển.
B. giàu dầu mỏ và khí đốt.
C. có các dòng biển thay đổi theo mùa.
D. nhiệt độ nước biển quanh năm cao trên .
- Câu 48 : Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng nào sau đây?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Bắc Bộ.
C. Nam Bộ.
D. Nam Trung Bộ.
- Câu 49 : Biển Đông thường gây ra hậu quả nặng nề nhất cho các đồng bằng ven biển nước ta là thiên tai nào sau đây?
A. Cát bay, cát chảy.
B. Bão.
C. Sạt lở bờ biển.
D. Sóng thần.
- Câu 50 : Điểm nào sau đây không đúng khi nói khi về biển đông đối khí hậu nước ta?
A. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước.
B. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn.
C. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa đông bắc.
D. Biển Đông làm tăng độ ẩm của không khí.
- Câu 51 : Câu nào sau đây không đúng với Biển Đông?
A. Biển Đông làm cho thiên nhiên nước ta không có sự thống nhất giữa đất liền và biển.
B. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và khép kín của Biển Đông thể hiện qua các yếu tố hải văn.
C. Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. Sinh vật đa dạng về thành phần loài và có năng suất sinh học cao.
D. Biển Đông rộng (3,447 triêụ ), tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Câu 52 : Ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu nước ta vào thời kì mùa đông là
A. làm giảm tính khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô.
B. mang đến lượng mưa lớn cho khu vực ven biển và đồng bằng Bắc Bộ.
C. tăng độ ẩm.
D. làm giảm nền nhiệt độ.
- Câu 53 : Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành dải đồng bằng duyên hải miền Trung nên
A. đồng bằng hẹp ngang, có nhiều cửa sông.
B. đồng bằng mở rộng có nhiều bãi triều.
C. đất nghèo dinh dưỡng, nhiều cát ít phù sa sông.
D. đồng bằng bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
- Câu 54 : Ở ven biển, dạng địa hình nào thuận lợi cho việc nuôi trồng thuỷ hải sản?
A. Các đảo ven bờ.
B. Vịnh cửa sông.
C. Các tam giác châu với bãi triều rộng lớn.
D. Các rạn san hô.
- Câu 55 : Hiện tượng cát bay cát chảy lấn chiếm ruộng vườn làng mạc làm hoang hóa đất đai phổ biến nhất ở
A. Bắc bộ.
B. Nam bộ.
C. Tất cả các vùng ven biển..
D. Ven biển miền Trung.
- Câu 56 : Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông được thể hiện qua các yếu tố nào sau đây?
A. Hải văn và sinh vật biển.
B. Vùng biển tương đối kín.
C. Vùng biển rộng.
D. Nhiệt độ nước biển cao.
- Câu 57 : Biện pháp nào sau đây cần thực hiện sớm nhất để phòng tránh bão ở nước ta?
A. Củng cố các công trình đê biển và các khu vực neo đậu tàu thuyền.
B. Cảnh báo sớm cho các tàu, thuyền đang hoạt động ngoài khơi tìm nơi trú ẩn an toàn.
C. Sơ tán dân và huy động sức dân để phòng tránh bão.
D. Dự báo một cách chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão.
- Câu 58 : Nhờ tiếp giáp với biển nên nước ta có
A. nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng.
B. khí hậu có 2 mùa rõ rệt.
C. thiên nhiên xanh tốt giàu sức sống.
D. nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật.
- Câu 59 : Quần đảo của nước ta nằm ở ngoài khơi xa trên biển Đông thuộc tỉnh Đà Nẵng là
A. Thổ Chu.
B. Hoàng Sa.
C. Trường Sa.
D. Phú Quốc.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)