Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Lịch Sử 11 năm học 2019...
- Câu 1 : Đại biểu xuất sắc cho nền bi kịch cổ điển Pháp ở buổi đầu thời cận đại là
A. La Phông-ten.
B. Mô-li-e.
C. Coóc-nây.
D. Sếch-xpia.
- Câu 2 : Ngoại cảnh chung nào đã tác động dẫn đến cuộc Duy tân ở Nhật Bản và cải cách ở Xiêm vào cuối thế kỉ XIX?
A. Sự nhòm ngó, đe dọa xâm lược của các nước thực dân, đế quốc phương Tây.
B. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản sau các cuộc cách mạng tư sản.
C. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa đang hình thành phát triển nhanh.
D. Giai cấp tư sản trưởng thành, mâu thuẫn trong xã hội gia tăng.
- Câu 3 : Đầu thế kỉ XVIII, tình hình Ấn Độ và các quốc gia phương Đông khác có điểm gì tương đồng?
A. Đi theo con đường chủ nghĩa tư bản.
B. Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây.
C. Là thuộc địa của các nước phương Tây.
D. Là những quốc gia độc lập, có chủ quyền, đang tiến lên chủ nghĩa tư bản.
- Câu 4 : Điểm tương đồng trong tình hình các nước Đông Nam Á vào đầu thế kỉ XX là gì?
A. Tất cả đều là thuộc địa của các nước phương Tây.
B. Phải đương đầu với sự nhòm ngó của các nước phương Tây.
C. Hầu hết là thuộc địa của các nước thực dân, đế quốc phương Tây.
D. Là các quốc gia phong kiến độc lập, có chủ quyền.
- Câu 5 : Tác phẩm nào của nhà văn Lép Tôn-xtôi được đánh giá là “bản hùng ca của nhân dân Nga chống lại cuộc chiến tranh xâm lược của Na-pô-lê-ông Bô-na-pác” và là một trong những tác phẩm văn học được yêu thích nhất mọi thời đại?
A. “An-na Ka-rê-ni-na”.
B. “Phục sinh”
C. “Thời thơ ấu”.
D. “Chiến tranh và hòa bình”.
- Câu 6 : Nội dung nào không phản ánh đúng về ý nghĩa lịch sử của cuộc Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911?
A. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
B. Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số nước châu Á.
C. Là một cuộc “thức tỉnh” về ý thức dân tộc, dân chủ của nhân dân Trung Quốc.
D. Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho Trung Quốc tiến lên chủ nghĩa xã hội.
- Câu 7 : Hạn chế trong mục tiêu đấu tranh của Trung Quốc Đồng minh hội là
A. chưa coi trọng nhiệm giai cấp.
B. chưa chú ý đến quyền lợi của nhân dân lao động.
C. chưa đề cao nhiệm vụ chống phong kiến.
D. chưa coi trọng nhiệm vụ chống đế quốc xâm lược.
- Câu 8 : Hạn chế nào của cuộc Duy tân Minh Trị có ý nghĩa chi phối đến đặc điểm của Nhật Bản khi chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?
A. Chưa thiết lập được nền thống trị của giai cấp tư sản.
B. Chưa giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
C. Chưa xóa bỏ được những hiệp ước bất bình đẳng với các nước đế quốc.
D. Nhiều tàn dư của chế độ phong kiến vẫn được bảo lưu.
- Câu 9 : Cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) mang tính chất phi nghĩa vì
A. gây ra nhiều thảm họa cho nhân loại, gây thiệt hại lớn về kinh tế.
B. chỉ đem lại lợi ích cho các nước tham chiến.
C. đó là chiến tranh đế quốc nhằm phân chia thị trường, thuộc địa.
D. không đem lại lợi ích cho nhân dân lao động.
- Câu 10 : Cách mạng Tân Hợi (1911) của nhân dân Trung Quốc mang tính chất của một cuộc
A. cách mạng dân chủ tư sản.
B. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. cách mạng tư sản kiểu mới.
D. đấu tranh giải phóng dân tộc.
- Câu 11 : Nội dung nào không phản ánh đúng thủ đoạn bành trướng của Mĩ ở khu vực Mĩ Latinh từ thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX?
A. Đưa ra học thuyết Mơn-rô: “Châu Mĩ của người châu Mĩ”.”
B. Thực hiện chính sách “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đôla”.
C. Lôi kéo các nước Mĩ Latinh tham gia vào tổ chức Liên Mĩ.
D. Thực hiện chính sách “Cam kết và mở rộng
- Câu 12 : Cho các dữ kiện sau:1. Cuộc tổng bãi công của công nhân Bom-bay (tháng 6/1908)
A. 2, 4, 1, 3.
B. 1, 2, 4, 3.
C. 2, 1, 4, 3.
D. 2, 4, 3, 1.
- Câu 13 : Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào và Campuchia ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
A. Các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, thiếu sự liên kết.
B. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn, khoa học.
C. Các cuộc khởi nghĩa không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.
D. Thực dân Pháp có quân đội mạnh, vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại.
- Câu 14 : Từ cuối thế kỉ XIX, Mĩ thực hiện chính sách bành trướng, tăng cường ảnh hưởng của mình ở khu vực Mĩ Latinh nhằm mục đích
A. biến các nước Mĩ Latinh thành đồng minh của Mĩ.
B. khống chế và biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của Mĩ.
C. hỗ trợ các nước Mĩ Latinh xây dựng và phát triển kinh tế.
D. tạo ra một liên minh kinh tế, hợp tác cùng phát triển ở châu Mĩ.
- Câu 15 : Trước sự nhòm ngó, đe dọa xâm lược của các nước phương Tây, Xiêm đã thực hiện chính sách gì để bảo vệ nền độc lập?
A. Thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng”.
B. Thực hiện chính sách cấm đạo, đuổi giáo sĩ.
C. Tiến hành cải cách, canh tân đất nước.
D. Liên kết với các nước láng giềng để chống xâm lược.
- Câu 16 : Thành tựu nổi bật nhất của phong trào cách mạng thế giới trong thời gian diễn ra Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là
A. cách mạng dân chủ tư sản lần hai ở Nga (tháng 2/1917) giành thắng lợi.
B. cách mạng tháng 11/1918 ở Đức giành thắng lợi.
C. Cách mạng tháng Mười ở Nga (1917) thành công, nước Nga Xô viết ra đời.
D. phong trào cách mạng dâng cao ở nhiều nước châu Âu, châu Á.
- Câu 17 : Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự thất bại trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân châu Phi ở cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Các phong trào không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.
B. Các phong trào diễn ra lẻ tẻ, thiếu sự liên kết với nhau.
C. Trình độ tổ chức thấp, lực lượng chênh lệch.
D. Các nước thực dân phương Tây có lực lượng quân đội hùng hậu.
- Câu 18 : Nhân tố được xem là “chìa khóa vàng” trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản là
A. giáo dục.
B. quân sự.
C. kinh tế.
D. chính trị.
- Câu 19 : Cuộc khởi nghĩa lớn nhất và kéo dài nhất của nhân dân Lào chống lại ách cai trị của thực dân Pháp ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là
A. khởi nghĩa của A-cha Xoa.
B. khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha.
C. khởi nghĩa của Pu-côm-pô.
D. khởi nghĩa của Ong Kẹo và Com-ma-đam.
- Câu 20 : Mục đích chính của Thiên hoàng Minh Trị khi tiến hành một loạt các cải cách tiến bộ là gì?
A. Đưa Nhật Bản trở thành một quốc gia phát triển giàu mạnh.
B. Biến Nhật Bản trở thành một cường quốc ở châu Á.
C. Giúp Nhật Bản thoát khỏi sự lệ thuộc vào phương Tây.
D. Đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng một nước phong kiến lạc hậu.
- Câu 21 : Mĩ tham chiến muộn trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) vì
A. nhân dân Mĩ phản đối chiến tranh.
B. Mĩ không muốn chiến tranh lan sang nước mình.
C. Mĩ giữ thái độ trung lập trong chiến tranh.
D. Mĩ muốn lợi dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí.
- Câu 22 : Sự kiện đánh dấu cao trào cách mạng 1905 – 1908 của nhân dân Ấn Độ phát triển đến đỉnh cao là
A. cuộc tổng bãi công của công nhân Bom-bay năm 1908.
B. phong trào đấu tranh của công nhân Can-cút-ta năm 1905.
C. cuộc biểu tình của 10 vạn người Ấn Độ tại bờ sông Hằng năm 1905.
D. cuộc đấu tranh của công nhân Bom-bay năm 1905.
- Câu 23 : Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là gì?
A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
B. Anh - Đức tranh chấp quyết liệt về quyền lợi ở Trung Quốc.
C. Thái tử Áo - Hung bị ám sát tại Xécbi.
D. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.
- Câu 24 : Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Đức đã vạch ra kế hoạch tiến hành chiến tranh để
A. bành trướng thế lực ở châu Phi.
B. tiêu diệt nước Nga, làm bá chủ toàn cầu.
C. gia tăng ảnh hưởng ở châu Âu.
D. giành giật thuộc địa, chia lại thị trường thế giới.
- Câu 25 : Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội Trung Quốc cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là mâu thuẫn giữa
A. giai cấp tư sản với giai cấp vô sản.
B. giai cấp tư sản Trung Quốc với các nước đế quốc xâm lược.
C. giai cấp nông dân với tầng lớp địa chủ phong kiến.
D. nhân dân Trung Quốc với các nước đế quốc xâm lược.
- Câu 26 : Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của cao trào cách mạng 1905 - 1908 ở Ấn Độ là gì?
A. Đảng Quốc đại thiếu quyết liệt trong các phong trào đấu tranh.
B. Đảng Quốc đại chưa đoàn kết được các tầng lớp nhân dân tham gia đấu tranh.
C. Chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa trong nội bộ Đảng Quốc đại.
D. Thực dân Anh có lực lượng quân đội mạnh, vũ khí hiện đại.
- Câu 27 : Trong quá trình Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến lớn trong cục diện chính trị thế giới?
A. Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
B. Chiến thắng Véc-đoong của quân dân Pháp.
C. Mĩ tham chiến và đứng về phe Hiệp ước.
D. Cách mạng tháng Mười ở Nga năm 1917 thành công.
- Câu 28 : Quốc gia nào ở châu Phi giữ được nền độc lập trước sự xâm chiếm của các nước thực dân phương Tây?
A. Êtiôpia, Môdămbích.
B. Êtiôpia, Libêria.
C. Môdămbích, Ănggôla.
D. Tây Nam Phi và Angiêri.
- Câu 29 : Công cuộc cải cách đất nước của Xiêm được tiến hành dưới thời
A. vua Ra-ma IV và Ra-ma V.
B. vua Ra-ma V và Ra-ma VI.
C. vua Ra-ma I và Ra-ma II.
D. vua Ra-ma II và Ra-ma III.
- Câu 30 : Việc phân chia thuộc địa giữa các nước đế quốc ở châu Phi căn bản hoàn thành vào
A. cuối thế kỉ XVIII.
B. đầu thế kỉ XIX.
C. cuối thế kỉ XIX.
D. đầu thế kỉ XX.
- Câu 31 : Vào cuối thế kỉ XIX, ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trở thành thuộc địa của đế quốc nào?
A. Anh.
B. Mĩ.
C. Hà Lan.
D. Pháp.
- Câu 32 : Tác phẩm nổi tiếng của nhà văn Lép-tôn-xtôi là
A. “Sông Đông êm đềm”.
B. “Những cuộc phiêu lưu của Tôm Xoay-ơ”.
C. “Chiến tranh và hòa bình”.
D. “Chuông nguyện hồn ai”.
- Câu 33 : Đảng Quốc đại là chính đảng của
A. giai cấp vô sản Ấn Độ.
B. giai cấp tư sản Ấn Độ.
C. giai cấp nông dân Ấn Độ.
D. tầng lớp quý tộc phong kiến Ấn Độ.
- Câu 34 : Ở Nhật Bản, cuộc Duy tân Minh trị được tiến hành trên các lĩnh vực nào?
A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao.
B. Chính trị, quân sự, văn hóa - giáo dục và ngoại giao.
C. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.
D. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa - giáo dục.
- Câu 35 : Đến giữa thế kỉ XIX, Ấn Độ trở thành thuộc địa của đế quốc nào?
A. Hà Lan.
B. Đức.
C. Pháp.
D. Anh.
- Câu 36 : Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập tương đối về chính trị là
A. Việt Nam.
B. Lào.
C. Xiêm.
D. Miến Điện.
- Câu 37 : Tác phẩm “Thơ Dâng” của Ra-bin-đra-nát Ta-go đoạt giải Nôben văn học vào năm nào?
A. 1931.
B. 1922.
C. 1936.
D. 1913.
- Câu 38 : Nội dung cơ bản trong học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn là gì?
A. “Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh bình đẳng”.
B. “Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”.
C. “Dân tộc độc lập, dân quyền bình đẳng, dân sinh hạnh phúc”.
D. “Độc lập dân tộc, bình đẳng dân quyền, hạnh phúc dân sinh”.
- Câu 39 : Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc (1851 - 1864) là
A. Tăng Quốc Phiên.
B. Tả Tôn Đường.
C. Hồng Tú Toàn.
D. Lý Hồng Chương.
- Câu 40 : Cuộc Duy tân Minh Trị của Nhật Bản được tiến hành từ năm
A. 1868.
B. 1889.
C. 1886.
D. 1898.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 24 Việt Nam trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
- - Trắc nghiệm Bài 25 Sơ kết lịch sử Việt Nam (1858-1918) - Lịch sử 11
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 23 Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến chiến tranh thế giới thứ nhất (1914)
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 22 Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 1 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 2 Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 3 Trung Quốc
- - Trắc nghiệm Bài 4 Các nước Đông Nam Á (Cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX) - Lịch sử 11
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 7 Những thành tựu văn hoá thời Cận đại
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 8 Ôn tập lịch sử thế giới cận đại