Đề thi HK1 môn Vật lý 8 năm học 2018-2019 Trường T...
- Câu 1 : Khi nào một vật coi là đứng yên so với vật mốc?
A. Khi vật đó không chuyển động.
B. Khi vật đó không chuyển động theo thời gian.
C. Khi khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không đổi.
D. Khi vật đó không đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc.
- Câu 2 : Thế nào là chuyển động không đều?
A. Là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian.
B. Là chuyển động có vận tốc không đổi.
C. Là chuyển động có vận tốc như nhau trên mọi quãng đường.
D. Là chuyển động có vận tốc không thay đổi theo thời gian.
- Câu 3 : Điều nào sau đây là đúng nhất khi nói về áp lực ?
A. Áp lực là lực ép của vật lên mặt giá đỡ.
B. Áp lực là do mặt giá đỡ tác dụng lên vật.
C. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
D. Áp lực bằng trọng lượng của vật.
- Câu 4 : Bạn An đi từ nhà đến trường trên đoạn đường dài 4,8 km hết 20 phút. Tốc độ trung bình của bạn An là.
A. 0,24m/s
B. 3m/s
C. 4m/s
D. 5m/s
- Câu 5 : Khi nói về áp suất chất lỏng, câu kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Trong chất lỏng, càng xuống sâu, áp suất càng giảm.
B. Trong cùng một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang đều bằng nhau.
C. Trong chất lỏng, càng xuống sâu, áp suất càng tăng.
D. Trong chất lỏng, càng xuống sâu, áp suất không thay đổi.
- Câu 6 : Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao khi
A. tiết diện của các nhánh bằng nhau.
B. các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên.
C. độ dày của các nhánh như nhau.
D. độ cao của các nhánh bằng nhau.
- Câu 7 : Khi một vật nhúng trong lòng chất lỏng, vật nổi lên khi
A. Trọng lượng riêng của vật lớn hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.
B. Trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.
C. Trọng lượng riêng của vật bằng trọng lượng riêng của chất lỏng.
D. Trọng lượng của vật bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
- Câu 8 : Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực cân bằng, thì
A. vật chuyển động với tốc độ tăng đần.
B. vật chuyển động với tốc độ giảm dần.
C. hướng chuyển động của vật thay đổi.
D. vật vẫn giữ nguyên tốc độ như ban đầu
- Câu 9 : Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng không mô tả sự tồn tại của lực đẩy Acsimét là
A. Ô tô bị xa lầy khi đi vào chỗ đất mềm, mọi người hỗ trợ đẩy thì ô tô lại lên được.
B. Nâng một vật dưới nước ta thấy nhẹ hơn nâng vật ở trên không khí.
C. Nhấn quả bóng bàn chìm trong nước, rồi thả tay ra, quả bóng lại nổi lên mặt nước.
D. Thả quả trứng vào bình đựng nước muối, quả trứng không chìm xuống đáy bình.
- Câu 10 : Bạn Hà nặng 45kg đứng thẳng hai chân trên mặt sàn lớp học, biết diện tích tiếp xúc với mặt sàn của một bàn chân là 0,005m2. Áp suất mà bạn Hà tác dụng lên mặt sàn là:
A. 45000 N/m2
B. 450000 N/m2.
C. 90000 N/m2
D. 900000 N/m2
- Câu 11 : Cho hai vật chuyển động đều. Vât thứ nhất đi được quãng đường 27km trong 30 phút, Vật thứ hai đi được 48m trong 3 giây. Vận tốc mỗi vật là bao nhiêu? Hãy chọn câu đúng:
A. v1 =30 m/s ; v2 = 16m/s
B. v1 = 15m/s ; v2 = 16m/s
C. v1 = 7,5m/s ; v2 = 8 m/s
D. Một giá trị khác
- Câu 12 : Một máy nâng thủy lực, biết pít-tông lớn có tiết diện bằng 25 lần tiết diện của pít-tông nhỏ. Mỗi lần pít-tông nhỏ đi xuống một đoạn bằng H = 10cm thi pít-tông lớn dịch chuyển đi lên một đoạn h là:
A. 0,5 cm
B. 0,4 cm
C. 0,2 cm
D. 0,3 cm
- Câu 13 : Vận tốc và thời gian chuyển động trên các đoạn đường AB, BC, CD lần lượt là v1, v2, v3 và t1, t2, t3. Vận tốc trung bình trên đoạn đường AD là:
A. \(v = \frac{{AB}}{{{t_1}}} + \frac{{BC}}{{{t_2}}} + \frac{{CD}}{{{t_3}}}\)
B. \(v = \frac{{{v_1} + {v_2} + {v_3}}}{3}\)
C. \(v = \frac{{AB + BC + CD}}{{{t_1} + {t_2} + {t_3}}}\)
D. Các công thức trên đều đúng
- Câu 14 : Thả một vật khối lượng 0,75kg có khối lượng riêng 10,5g/cm3 vào nước. Trọng lượng riêng nước là 10 000N/m3. Lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật nhận giá trị nào sau đây:
A. 0,714 N
B. 0,0714 N
C. 7,14 N
D. Một giá trị khác
- Câu 15 : Hai bình A và B thông nhau. Bình A đựng dầu, bình B đựng nước tới cùng một độ cao. Khi bình mở khóa K, nước và dầu có chảy từ bình nọ sang bình kia không?
A. Dầu chảy sang nước vì lượng dầu nhiều hơn.
B. Không, vì độ cao của cột chất lỏng ở hai bình bằng nhau.
C. Nước chảy sang dầu vì áp suất cột nước lớn hơn áp suất cột dầu do trọng lượng riêng của nước lớn hơn của dầu.
D. Dầu chảy sang nước vì dầu nhẹ hơn.
- Câu 16 : Một vật đang đứng yên, khi chỉ chịu tác dụng của một lực thì vật có thể sẽ như thế nào?
A. Vật sẽ chuyển động cong với tốc độ tăng dần
B. Vật sẽ chuyển động với tốc độ không đổi
C. Vật sẽ chuyển động thẳng đều
D. Vật sẽ chuyển động thẳng với tốc độ tăng dần
- Câu 17 : Áp suất dưới đáy biển chỗ sâu nhất là 1,1.108 Pa. Để có áp suất này trên mặt đất thì phải đặt một vật có khối lượng bằng bao nhiêu lên một mặt nằm ngang có diện tích 100dm2.
A. 1,1.107 kg
B. 1,1.109 kg
C. 1,1.106 kg
D. 1,1.108 kg
- Câu 18 : Trường hợp nào sau dây không phải do áp suất khí quyển gây ra:
A. Khi bị xì hơi, bóng bay bé lại.
B. Khi được bơm, lốp xe căng lên.
C. Thủy ngân dâng lên trong ống Tô-ri-xe-li.
D. Uống sữa tươi trong hộp bằng ống hút.
- Câu 19 : Vận tốc của ô tô là 54 km/h, của người đi xe máy là 480m/ph, của tàu hỏa là 12m/s. Chuyển động theo thứ tự vận tốc tăng dần là:
A. ô tô- tàu hỏa- xe máy
B. tàu hỏa - ô tô - xe máy
C. xe máy - tàu hỏa - ô tô
D. xe máy - ô tô - tàu hỏa
- Câu 20 : Đầu tầu hỏa kéo toa xe với lực F = 80 000N làm toa xe đi được quãng đường s = 5km. Công của lực kéo của đầu tàu là:
A. 4 000 kJ
B. 400 000 kJ
C. 40 000 kJ
D. 400 kJ
- Câu 21 : Khi có các lực không cân bằng tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng đều thì tốc độ của vật sẽ như thế nào?
A. Có thể tăng dần hoặc giảm dần.
B. Không thay đổi
C. Chỉ có thể giảm dần
D. Chỉ có thể tăng dần
- Câu 22 : Một canô xuôi dòng từ A đến B mất 10 giờ. Nếu ngược dòng từ B đến A thì mất 15 gờ. Biết mỗi giờ đi xuôi dòng nhanh hơn ngược dòng là 8 km. Tốc độ canô lúc xuôi dòng là:
A. 16 km/h
B. 24 km/h
C. 20 km/h
D. 30 km/h
- Câu 23 : Khi một vật lăn trên mặt một vật khác, ma sát lăn có tác dụng:
A. Làm cho vật lăn nhanh hơn.
B. Cản trở chuyển động lăn của vật
C. Cân bằng với trọng lượng của vật
D. Giữ cho vân tốc của vật không thay đổi
- Câu 24 : Một người dùng ròng rọc động nâng một vật lên cao 10m với lực kéo 150N. Công người đó thực hiện là bao nhiêu ? Hãy chọn câu đúng:
A. A = 3000 J
B. A = 3400 J
C. A = 3200J
D. A = 2800 J
- Câu 25 : Một cần cẩu thực hiện một công 30 kJ để nâng một thùng hàng lên cao 15m. Lực nâng của cần cẩu là:
A. 1500 N
B. 3000 N
C. 2400 N
D. 2000 N
- Câu 26 : Trong các ví dụ về vật đứng yên so với các vật mốc, ví dụ nào sau đây là sai?
A. Ôtô đỗ trong bến xe là đứng yên, vật mốc chọn là bến xe.
B. Các học sinh ngồi trong lớp là đứng yên so với học sinh đang đi trong sân trường.
C. So với hành khách ngồi trong toa tàu thì toa tàu là vật đứng yên.
D. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn, vật mốc chọn là mặt bàn.
- Câu 27 : Hai bình có tiết diện bằng nhau. Bình thứ nhất chứa chất lỏng có trọng lượng riêng d1, chiều cao h1; bình thứ hai chứa chất lỏng có trọng lượng riêng d2 = 1,5d1, chiều cao h2 = 0,6h1. Nếu gọi áp suất tác dụng lên đáy bình thứ nhất là p1, lên đáy bình thứ hai là p2 thì:
A. p2 = 0,4p1
B. p2 = 9p1
C. p2 = 3p1
D. p2 = 0,9p1
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 22 Dẫn nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 12 Sự nổi
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 13 Công cơ học
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 25 Phương trình cân bằng nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 26 Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 28 Động cơ nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 27 Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 19 Các chất được cấu tạo như thế nào?
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 20 Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 21 Nhiệt năng