- Di truyền học chọn giống số 2
- Câu 1 : Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến trong chọn giống
A thực vật, động vật
B thực vật, vi sinh vật.
C động vật, vi sinh vật.
D tất cả các đối tượng
- Câu 2 : Sự khác biệt quan trọng trong việc gây đột biến bằng tác nhân vật lí và tác nhân hoá học là:
A Tác nhân hóa học gây ra đột biến gen mà không gây đột biến NST
B Tác nhân hóa học gây ra đột biến NST mà không gây đột biến gen
C Tác nhân hoá học có khả năng gây ra các đột biến có tính chọn lọc cao hơn
D Tác nhân hóa học có thể sử dụng thuận lợi ở vật nuôi
- Câu 3 : Cơ chế gây đột biến của các loại tia phóng xạ là
A cản trở sự hình thành thoi vô sắc
B kích thích và ion hoá các nguyên tử khi xuyên qua các tổ chức và tế bào sống ảnh hưởng đến AND, ARN
C gây ra rối loạn phân li của các NST trong quá trình phân bào
D kích thích các nguyên tử khi xuyên qua các tổ chức và tế bào sống ảnh hưởng đến AND, ARN
- Câu 4 : Hóa chất thường dùng gây đột biến gen dạng thay thế nucleotit trong ADN là
A 5-BU
B Consixin
C Acridin
D Etylen
- Câu 5 : Chất 5-brôm uraxin gây đột biến gen chủ yếu ở dạng
A thay thế cặp A-T thành cặp G-X
B thay thế cặp T-A thành cặp A-T
C thay thế cặp G-X thành cặp X-G
D thay thế cặp G-X thành cặp T-A
- Câu 6 : Các yếu tố dưới đây là những tác nhân gây đột biến nhân tạo “ngoại trừ”
A tia gamma
B axit axêtit
C tia tử ngoại
D chất acridin
- Câu 7 : Điều nào sau đây là không đúng của tia tử ngoại trong tác dụng gây đột biến nhân tạo ?
A Kích thích các nguyên tử trong tế bào
B Gây ra đột biến gen và đột biến NST
C Không xuyên sâu qua mô sống
D Ion hoá các nguyên tử trong tế bào
- Câu 8 : Tia tử ngoại thường được dùng để gây đột biến nhân tạo trên đối tượng
A hạt đang nẩy mầm
B hạt khô
C đỉnh sinh trưởng của thực vật
D hạt phấn
- Câu 9 : Tác nhân gây đột biến nhân tạo có tính định hướng là
A conxixin
B tia tử ngoại
C tia phóng xạ
D sốc nhiệt
- Câu 10 : Khi chiếu tia phóng xạ để gây đột biến nhân tạo sẽ
A ảnh hưởng trực tiếp đến ADN, ARN
B ảnh hưởng trực tiếp đến ADN, ARN hoặc gián tiếp thông qua tác động lên các phân tử prôtein
C ảnh hưởng trực tiếp đến ADN, ARN hoặc gián tiếp thông qua tác động lên các phân tử nước trong tế bào
D ảnh hưởng gián tiếp đến ADN, ARN thông qua tác động lên các phân tử nước trong tế bào
- Câu 11 : Để làm tăng nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình chọn giống, người ta thường sử dụng phương pháp
A nuôi cấy hạt phấn
B gây đột biến nhân tạo
C dung hợp tế bào trần
D giao phối cận huyết
- Câu 12 : Các tác nhân hoá học được sử dụng để gây đột biến nhân tạo chỉ gây ra
A đột biến gen
B đột biến NST
C đột biến gen và đột biến số lượng NST
D đột biến gen và đột biến cấu trúc NST
- Câu 13 : Tia tử ngoại chỉ được dùng để gây đột biến ở vi sinh vật, bào tử, hạt phấn do
A có tác dụng gây ion hóa mạnh
B không gây được đột biến NST
C không gây được đột biến gen
D không có khả năng xuyên sâu
- Câu 14 : Để gây đột biến lên đỉnh sinh trưởng của thân, cành, người ta thường dùng phương pháp
A chiếu tia tử ngoại
B sốc nhiệt
C chiếu tia phóng xạ
D ngâm hoá chất
- Câu 15 : Tác nhân có thể gây kích thích và ion hoá các nguyên tử khi xuyên qua mô sống là
A consixin.
B tia tử ngoại.
C 5-brôm uraxin.
D các loại tia phóng xạ.
- Câu 16 : Hướng tạo thể đa bội được chú trọng nhiều với đối tượng
A cây trồng thu hoạch chủ yếu về thân và hạt.
B cây trồng thu hoạch chủ yếu về thân, lá, củ.
C cây trồng thu hoạch chủ yếu về hoa và hat.
D động vật bậc thấp và thực vật.
- Câu 17 : Trong việc gây đột biến nhân tạo ở cây trồng người ta thường chiếu xạ với một cường độ, liều lượng thích hợp lên các cơ quan
A rễ con, chồi non và bầu nhụy
B hạt khô, hạt nẫy mầm và điểm sinh trưởng của thân, cành
C rễ non, bầu nhụy, điểm sinh trưởng và hạt khô
D hạt khô, hạt đang nẫy mầm, điểm sinh trưởng, hạt phấn và bầu nhụy
- Câu 18 : Phương pháp chủ yếu để tạo ra các chủng vi sinh vật có năng suất cao về một sản phẩm nào đó là
A cho giao phối cận huyết để tạo ra các dòng thuần chủng rồi chọn dòng tốt
B gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân lí hoá kết hợp với chọn lọc
C lai xa giữa 2 chủng khác nhau để tạo ra chủng mới có ưu thế lai
D lai khác loài kết hợp đa bội hoá tạo ra thế song nhị bội
- Câu 19 : Biến dị thường được ứng dụng để tạo ra các giống cây ăn quả không hạt là
A Đột biến thể đa bội
B Đột biến gen
C Đột biến thể lệch bội
D Biến dị tổ hợp
- Câu 20 : Cơ chế tác dụng của tia tử ngoại trong gây đột biến nhân tạo là
A xuyên sâu qua mô sống gây đột biến gen và đột đột biến NST
B ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua mô sống
C kích thích và ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua mô sống
D kích thích nhưng không gây ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua mô sống
- Câu 21 : Chất 5-BU gây đột biến thay thế cặp AT bằng cặp GX của một gen thông qua số lần nhân đôi ADN ít nhất là
A 3 lần
B 2 lần
C 1 lần
D 4 lần
- Câu 22 : Cơ chế gây đột biến của conxixin là
A kìm hãm sự hình thành thoi vô sắc
B ion hoá các nguyên tử trong tế bào
C gây rối loạn sự phân li nhiễm sắc thể
D kích thích các nguyên tử trong tế bào
- Câu 23 : Cơ chế gây đột biến của 5-brôm uraxin (5-BU) trên ADN làm biến đổi cặp A-T thành cặp G-X là do:
A 5-BU có cấu tạo vừa giống T vừa giống G
B 5-BU có cấu tạo vừa giống A vừa giống G
C 5-BU có cấu tạo vừa giống T vừa giống X
D 5-BU có cấu tạo vừa giống A vừa giống X
- Câu 24 : Hóa chất thường dùng để gây đột biến qua kìm hãm sự hình thành thoi vô sắc là
A Conxisin
B 5-brôm uraxin
C Etylen
D Acridin.
- Câu 25 : Tia phóng xạ cũng như tia tử ngoại đều có khả năng
A gây đột biến NST
B gây đột biến gen và đột biến NST
C gây đột biến gen
D gây đột biến cấu trúc NST
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen