Trắc nghiệm Phương pháp thuyết minh có đáp án !!
- Câu 1 : Dòng nào nói đúng nhất các phương pháp sử dụng trong bài văn thuyết minh?
A. Chỉ sử dụng phương pháp so sánh, định nghĩa, giải thích
B. Chỉ sử dụng phương pháp nêu ví dụ, phân tích, phân loại
C. Chỉ sử dụng phương pháp liệt kê, dùng số liệu
D. Cần sử dụng phối hợp tất cả các phương pháp trên
- Câu 2 : Phương pháp thuyết minh nào không được sử dụng trong văn bản Ôn dịch, thuốc lá?
A. Phương pháp loại trừ
B. Phương pháp định nghĩa
C. Phương pháp liệt kê
D. Phương pháp nêu ví dụ cụ thể
E. Phương pháp nêu số liệu
F. Phương pháp so sánh
G. Phương pháp phân tích
- Câu 3 : Đoạn văn sau sử dụng kết hợp các phương pháp thuyết minh nào?
A. So sánh, phân tích, nêu số liệu
B. Liệt kê, phân tích, nêu ví dụ cụ thể
C. Liệt kê, nêu số liệu, nêu ví dụ cụ thể
D. Định nghĩa, nếu số liệu, nêu ví dụ
- Câu 4 : Đoạn văn sau sử dụng phương pháp thuyết minh nào là chủ yếu?
A. Phân tích
B. Định nghĩa
C. Liệt kê
D. So sánh
- Câu 5 : Các phương pháp thuyết minh nào được sử dụng trong đoạn văn sau?
A. Nêu số liệu, nêu ví dụ, liệt kê, so sánh
B. So sánh, nêu ví dụ, định nghĩa, liệt kê
C. Giải thích, nêu số liệu, phân tích , so sánh, liệt kê
D. Nêu ví dụ, định nghĩa, phân tích, phân loại
- Câu 6 : Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi từ 6 – 8:
A. Liệt kê
B. Nêu ví dụ
C. So sánh
D. Nêu số liệu
- Câu 7 : Tác giả lần lượt trình bày tính chất của sự vật, các biểu hiện cụ thể của đối tượng theo trật tự nào?
A. Tác hại của bao bì ni lông từ nhỏ đến lớn
B. Tác hại của bao bì ni lông từ lớn đến nhỏ
C. Tác hại của bao bì ni lông khi nó bị thải vào trong môi trường đất, môi trường nước.
D. Cả A, B, C đều sai
- Câu 8 : Tác dụng của phương pháp liệt kê trong đoạn văn trên là gì?
A. Giúp cho người đọc nắm đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng một cách cụ thể, rõ ràng.
B. Chỉ ra các tác hại cụ thể của bao bì ni lông khi bị thải ra ngoài môi trường theo một trật tự nhất định
C. Chỉ ra sự tiện dụng của bao bì ni lông đối với đời sống con người hiện đại
D. Cả A, B, C đều sai
- Câu 9 : Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi từ 9 – 15:
A. Vỏ dừa bện dây rất tốt đối với người đánh cá vì nó mềm, dẻo, dai, chịu mưa, chịu nắng.
B. Cây dừa cống hiến tất cả của cải của mình cho con người: thân cây làm máng, lá làm tranh, cọng lá chẻ nhỏ làm vách, gốc dừa già làm chõ đồ xôi, nước dừa để uống, để kho cá, kho thịt, nấu canh, làm nước mắm,…
C. Cùi dừa ăn sống với bánh đa, làm mứt, làm bánh kẹo, ép lấy dầu dùng để thắp, để ăn, để chải đầu, nấu xà phòng. Sọ dừa làm khuy áo, làm gáo, làm muôi.
D. Cả A, B, C đều đúng
- Câu 10 : Sự gắn bó của cây dừa với người dân Bình Định được so sánh với điều gì?
A. Như cá với nước
B. Như cây tre đối với người dân miền Bắc
C. Như hoa sen với người dân Việt Nam
D. Như bông điên điển với người dân Nam bộ
- Câu 11 : Vì sao cây dừa lại có sự gắn bó chặt chẽ như vậy với người dân Bình Định?
A. Vì ở Bình Định, dừa là chủ yếu, dừa là tất cả, không có loài cây nào khác ngoài dừa
B. Vì dừa ở đây như rừng, dừa mọc ven sông, men bờ ruộng, leo sườn đồi, rải theo bờ biển
C. Vì trên những chặng đường dài suốt 50, 60 km chúng ta chỉ gặp cây dừa: dừa xiêm thấp lè tè, quả tròn, nước ngọt, dừa nếp lơ lửng giữa trời, quả vàng xanh mơn mởn, dừa lửa lá đỏ, vỏ hồng,…
D. Vì cây dừa là loài cây thân thuộc nhất với người Bình Định và nó cống hiến tất cả của cải của mình cho con người
- Câu 12 : Phương pháp thuyết minh được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn trên là?
A. Liệt kê
B. Nêu ví dụ
C. Nêu số liệu
D. Cả 3 phương pháp trên
- Câu 13 : Các phương pháp thuyết minh được sử dụng trong đoạn văn trên là?
A. Liệt kê
B. So sánh
C. Cả A và B đúng
D. Cả A và B sai
- Câu 14 : Dòng nào sau đây phát biểu không đúng về cây dừa ở Bình Định?
A. Ở Bình Định, dừa là chủ yếu, dừa là tất cả
B. Cây dừa gắn bó với người dân Bình Định chặt chẽ như cây tre đối với người dân miền Bắc.
C. Dừa ở đây như rừng, dừa mọc ven sông, ven các sườn đồi, dừa được trồng thành từng ruộng, trồng rải theo bờ biển
D. Trên những chặng đường dài suốt 50, 60 km chúng ta chỉ gặp cây dừa: dừa xiêm thấp lè tè, quả tròn, nước ngọt, dừa nếp lơ lửng giữa trời, quả vàng xanh mơn mởn, dừa lửa lá đỏ, vỏ hồng,…
- Câu 15 : Làm sao để người viết có được những tri thức đúng, phong phú và hữu ích về đối tượng được thuyết minh?
A. Hỏi han, nói chuyện với nhiều người
B. Dành nhiều thời gian quan sát, tìm hiểu về sự vật, hiện tượng
C. Nắm được những yếu tố bản chất, đặc trưng nhất của đối tượng thuyết minh
D. Câu B và C đúng
- Câu 16 : a) Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích
- Câu 17 : Tác giả bài Ôn dịch, thuốc lá đã nghiên cứu, tìm hiểu rất kĩ để nên lên yêu cầu chống nạn thuốc lá. Em hãy chỉ ra phạm vi tìm hiểu vấn đề thể hiện trong bài viết.
- Câu 18 : Bài viết đã sử dụng những phương pháp thuyết minh nào để nêu bật tác hại của thuốc lá.
- Câu 19 : Đọc văn bản thuyết minh (trang 129 SGK Ngữ văn 8 tập 1) và trả lời câu hỏi: Thuyết minh đòi hỏi những kiến thức như thế nào? Văn bản này đã sử dụng những phương pháp thuyết minh nào?
- Câu 20 : Hãy cho biết cách phân loại sau đây của bạn lớp trưởng đối với những bạn học yếu trong lớp có hợp lí không?
- Câu 21 : Quan sát, học tập, tích lũy tri thức đế làm bài văn thuyết minh
- - Đề thi giữa HK1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2017-2018, Trường THCS Nguyễn Văn Tiết
- - Đề thi giữa HK1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2018-2019, Trường THCS Nghĩa Bình
- - Đề thi giữa HK1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2018-2019, Trường THCS Giao Tân
- - Đề thi HK1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2018 Phòng GD&ĐT Văn Bàn
- - Đề thi HK2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2017-2018, Trường THCS Vĩnh Thịnh
- - Đề thi HK2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2017-2018, Trường THCS Vĩnh Tường
- - Đề thi HK2 môn Ngữ Văn 8 năm 2019 - Phòng GD&ĐT Việt Trì
- - Đề thi HK2 năm 2019 môn Ngữ Văn 8 - Trường THCS Nguyễn Tri Phương
- - Đề thi HK2 năm 2020 môn Ngữ Văn 8 - Trường THCS Mai Thuỷ
- - Đề thi HK2 năm 2020 môn Ngữ Văn 8 - Trường THCS Mai Hùng