Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 19 (có đáp án): Tạo g...
- Câu 1 : Mục đích của việc gây đột biến nhân tạo nhằm?
A. Tạo ưu thế lai
B. Tạo dòng thuần chủng
C. Gây đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể
D. Mục đích khác
- Câu 2 : Nhằm tạo ra các đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể phục vụ các nghiên cứu, chọn giống, người ta thường
A. Tạo ưu thế lai
B. Gây đột biến nhân tạo
C. Tạo dòng thuần chủng
D. Lai khác dòng
- Câu 3 : Mục đích của việc gây đột biến nhân tạo nhằm
A. Tạo ưu thế lai
B. Tạo dòng thuần chủng
C. Gây đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể
D. Mục đích khác
- Câu 4 : Trong tạo giống, phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả với đổi tượng sinh vật nào?
A. Vi sinh vật
B. Thực vật cho hạt
C. Động vật bậc cao.
D. Thực vật cho củ
- Câu 5 : Để chọn lọc và tạo ra các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao trong chọn giống thường tiến hành gây đột biến:
A. Đa bội
B. Dị bội
C. Mất đoạn
D. Lặp đoạn
- Câu 6 : Sử dụng đột biến đa bội lẻ cho những loài cây nào sau để nâng cao năng suất?
A. 1, 2, 3.
B. 3, 4, 5.
C. 3, 5, 6.
D. 1, 2, 4
- Câu 7 : Hóa chất sử dụng để gây đột biến đa bội là:
A. Côsixin
B. 5BU
C. EMS
D. NMU
- Câu 8 : Cho các thành tựu sau :
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 9 : Khẳng định đúng về phương pháp tạo giống đột biến
A. Không áp dụng với đối tượng là động vật vì gây đột biến là sinh vật chết hoặc không sinh sản được
B. Phương pháp này có hiệu quả cao với đối tượng là vi khuẩn vì chúng sinh sản nhanh dễ phân lập tạo dòng thuần
C. Tạo giống đột biến chủ yếu áp dụng với vi sinh vật ít áp dụng với thực vật và hiếm áp dụng với động vật
D. Người ta có thể sử dụng tác nhân vật lí và hóa học để tác động gây đột biến trong đó tác nhân vật lí thường có hiệu quả cao hơn
- Câu 10 : Điều nào sau đây không thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?
A. Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn
B. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
C. Tạo dòng thuần chủng của thể đột biến.
D. Lai thể đột biến với dạng mẫu ban đầu.
- Câu 11 : Điều nào sau đây thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?
A. Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
B. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
C. Tạo dòng thuần chủng của thể đột biến.
D. Cả A, B và C.
- Câu 12 : Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng là:
A. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
B. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Tạo dòng thuần chủng.
C. Tạo dòng thuần chủng → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
D. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng
- Câu 13 : Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:
A. I → III → II
B. III → II → I
C. III → II → IV
D. II → III → IV
- Câu 14 : Phương pháp gây đột biến trong chọn giống chỉ được sử dụng hạn chế ở 1 số nhóm động vật bậc thấp do ở động vật bậc cao có đặc điểm:
A. Hệ thần kinh phát triển và có độ nhạy cảm cao
B. Cơ quan sinh dục ở con cái nằm sâu trong cơ thể
C. Phản ứng rất nhạy và dễ chết khi xử lí bằng tác nhân lí hoá
D. Tất cả đều đúng
- Câu 15 : Trong đột biến nhân tạo, hoá chất 5BU được sử dụng để tạo ra dạng đột biến nào?
A. Thay thế cặp nuclêôtit.
B. Thêm cặp nuclêôtit.
C. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
D. Mất cặp nuclêôtit.
- Câu 16 : Hoá chất 5BU có thể gây đột biến:
A. Mất cặp A-T hoặc cặp G-X
B. Thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.
C. Thay thế cặp A-T bằng G-X.
D. Cả B và C.
- Câu 17 : Ở thực vật, trong tế bào sinh dưỡng có bộ NST 2n đã nhân đôi nhưng thoi vô sắc không hình thành, bộ NST không phân li. Nếu hiện tượng này xảy ra ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử sẽ tạo thành
A. Cơ thể tam bội.
B. Cơ thể tứ bội.
C. Cành cây (ngay vị trí đột biến) tam bội.
D. Cành cây (ngay vị trí đột biến) tứ bội.
- Câu 18 : Ở thực vật, trong tế bào sinh dưỡng có bộ NST 2n đã nhân đôi nhưng thoi vô sắc không hình thành, bộ NST không phân li. Nếu hiện tượng này xảy ra ở lần nguyên phân thứ 10 của hợp tử sẽ tạo thành
A. Cơ thể tam bội.
B. Cơ thể tứ bội.
C. Thể khảm tam bội.
D. Thể khảm tứ bội.
- Câu 19 : Trong chọn giống thực vật, người ta chiếu tia phóng xạ với cường độ, liều lượng thích hợp lên bộ phận nào sau đây của cây để gây đột biến ở giao tử?
A. Hạt phấn, bầu nhụy.
B. Hạt nảy mầm.
C. Đỉnh sinh trưởng của thân.
D. Hạt khô.
- Câu 20 : Người ta chiếu tia phóng xạ với cường độ, liều lượng thích hợp lên bộ phận nào sau đây của cây để gây đột biến xôma?
A. Hạt phấn,
B. Bầu nhụy.
C. Đỉnh sinh trưởng của thân.
D. Hạt khô.
- Câu 21 : Ở thực vật, để củng cố một đặc tính mong muốn xuất hiện do đột biến mới phát sinh, người ta đã tiến hành cho:
A. Tự thụ phấn.
B. Lai khác dòng.
C. Lai khác thứ.
D. Lai thuận nghịch.
- Câu 22 : Ở thực vật, vì sao người ta đã tiến hành cho tự thụ phấn một thể đột biến mới phát sinh
A. Để tạo dòng thuần chủng, củng cố đặc tính của đột biến
B. Nhằm lai giống có đột biến với các giống khác.
C. Để kiểm tra đột biến có bị thoái hóa không.
D. Cả A, B và C.
- Câu 23 : Người ta dùng cônsixin để xử lý các hạt phấn được tạo ra từ quá trình phát sinh hạt phấn bình thường của một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb để tạo cây lưỡng bội. Theo lí thuyết, các cây lưỡng bội này sẽ có kiểu gen
A. AABB, AaBB, AABb và AaBb.
B. AABB, AAbb, aaBB và aabb.
C. Aabb, AaBB, AABb và AaBb.
D. AABB, Aabb, aaBb và aabb.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen