Đề thi thử THPT Quốc Gia ĐH Môn Sinh năm 2015 - Đ...
- Câu 1 : Xét một số bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người sau đây:
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 2 : Ở một loài côn trùng, con cái có cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính XX (2n = 32), con đực đực có cặp NST giới tính XO (2n =31). Khi côn trùng đực giảm phân có khả năng tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng trong trường hợp không xảy ra đột biến và trao đổi chéo, các cặp NST tương đồng đều mang cặp gen dị hợp?
A 215 loại.
B 215 + 1 loại.
C 216 + 1 loại
D 216 loại.
- Câu 3 : Dạng biến động quần thể nào sau đây thuộc dạng không theo chu kỳ?
A Nhiệt độ tăng đột ngột làm côn trùng ở trên cánh đồng chết hàng loạt
B Vào mùa đông trâu bò chết hàng loạt và số lượng lại tăng lên vào mùa hè.
C Số lượng cá thể tảo ở Hồ Bạch Đằng tăng lên vào ban ngày và giảm xuống vào ban đêm
D Số lượng cá thể cây Phượng tăng lên vào mùa xuân nhưng lại giảm xuống vào mùa đông.
- Câu 4 : Chu trình điạ hóa là con đường tuần hoàn vật chất
A Trong nội bộ quần xã.
B Giữa quần thể và sinh cảnh của nó
C Giữa hệ sinh thái và môi trường.
D Từ môi trường vào cơ thể sinh vật và trở lại môi trường.
- Câu 5 : Lai giữa hai ruồi giấm: ♂ × ♀ thu được F1. Theo lí thuyết, đời F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A 560
B 800
C 224
D 112
- Câu 6 : Ở một loài động vật, cho con đực (XY) mắt trắng giao phối với con cái (XX) thuần chủng mắt đỏ, F1 được toàn con mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do, đời F2 thu được tỉ lệ kiểu hình: 18,75% con đực mắt đỏ: 25% đực mắt vàng; 6,25% đực mắt trắng; 37,5% cái mắt đỏ; 12,5% cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt vàng và mắt trắng ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A 20/27
B 7/9
C 3/8
D 2/9
- Câu 7 : Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội ở một loài thực vật có kiểu gen Aa thu được các tế bào tứ bội và từ đó hình thành nên các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A 1AAAA : 6AAAa : 18AAaa :10Aaaa : 1aaaa
B 1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : 1aaaa.
C 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.
D 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa.
- Câu 8 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?
A Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.
B Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài thường là một mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn.
C Độ đa dạng của quần xã sinh vật càng thấp thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
D Ở quần xã sinh vật dưới nước, tất cả các chuỗi thức ăn đều được khởi đầu bằng sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.
- Câu 9 : Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và Aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
B 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
C 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
D 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
- Câu 10 : Cho cây thân cao P tự thụ phấn, ở đời F1 có tỉ lệ: 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp. Lấy các cây thân cao ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2 có tỉ kiểu hình thân thấp tính theo lí thuyết là
A 7/9
B 17/81
C 64/81
D 11/36
- Câu 11 : Cho ruồi giấm mắt đỏ lai phân tích, ở Fa có tỉ lệ kiểu hình: 25% con đực mắt trắng: 25% con đực mắt đỏ: 50% cái mắt đỏ. Tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật
A quy luật phân ly và di truyền liên kết giới tính.
B Trội không hoàn toàn và di truyền liên kết gới tính
C tương tác gen át chế và di truyền liên kết giới tính.
D tương tác gen bổ sung và di truyền liên kết giới tính
- Câu 12 : Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbddEe x aaBbDdEe, thu được ở đời con có số cá thể mang 3 alen lặn chiếm tỉ lệ
A 31,25%
B 32,8125%
C 9,375%
D 1,5625%
- Câu 13 : Gen A và gen B cùng nằm trên một NST và cách nhau 40cM. Cặp gen D và E trên một NST và cách nhau 10cM.
A 2%
B 1,5%
C 8%
D 6,25%
- Câu 14 : Ở một loài thực vật, có 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau tác động tích luỹ lên sự hình thành chiều cao cây. Gen A có 2 alen, gen B có 2 alen. Cây aabb có độ cao 100cm, cứ có 1alen trội làm cho cây cao thêm 10cm, Kết luận nào sau đây không đúng?
A Cây cao 140cm có kiểu gen AABB
B Có 4 kiểu gen quy định cây cao 120cm
C Có 2 kiểu gen quy định 110cm
D Cây cao 130cm có kiểu gen AABb hoặc AaBB
- Câu 15 : Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cái cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 14,75% con đực mắt đỏ, cánh dài; 18,75% đực mắt hồng, cánh dài; 6,25% đực mắt hồng, cánh cụt; 4% đực mắt đỏ, cánh cụt; 4% đực mắt trắng, cánh dài; 2,25% đực mắt trắng cánh cụt; 29,5% cái mắt đỏ, cánh dài; 8% cái mắt đỏ, cánh cụt; 8% cái mắt hồng, cánh dài; 4,5% cái mắt hồng, cánh cụt. Biết kích thước cánh 1 cặp alen quy định (D, d). Kiểu gen của P là
A Aa x Aa
B x
C x
D x
- Câu 16 : Một quần thể của một loài động vật sinh sản giao phối bao gồm các cá thể thân xám và thân đen. Giả sử quần thể này đang đạt trạng thái cân bằng di truyền về kiểu gen quy định màu thân, trong đó tỉ lệ cá thể thân đen chiếm 36%. Người ta chọn ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám cho chúng giao phối với nhau. Nếu cặp bố mẹ thân xám sinh ra 1 con thì xác suất sinh ra con thân xám thuần chủng là bao nhiêu. Biết rằng tính trạng màu thân do 1 gen quy định , thân xám trội hoàn toàn so với thân đen
A 19/64
B 25/64
C 9/64
D 9/16
- Câu 17 : Một quần thể lúc thống kê có tỉ lệ các loại kiểu gen là 0,5AA : 0,4Aa: 0,1aa. Cho quần thể ngẫu phối qua 10 thế hệ sau đó cho tự phối liên tục qua 3 thế hệ. Tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể là bao nhiêu? Biết không có đột biến, không có di - nhập gen, các cá thể có sức sống, sức sinh sản như nhau.
A 0,0525.
B 0,60.
C 0,06.
D 0,40.
- Câu 18 : Cho một số khu sinh học:
A (1) (3) (2) (4).
B (1) (3) (2) (4).
C (4) (2) (3) (1).
D (4) (1) (3) (2).
- Câu 19 : Nhóm loài ưu thế là :
A Nhóm loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã.
B Nhóm loài có vai trò thay thế cho nhóm loài khác khi nhóm này suy vong vì một nguyên nhân nào đó.
C Nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
D Nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự có mặt của chúng lại làm tăng mức đa dạng cho quần xã.
- Câu 20 : Trong khi di chuyển, trâu rừng thường đánh động các loài côn trùng làm cho chúng hoảng sợ bay ra và dễ bị chim ăn thịt. Mối quan hệ giữa trâu rừng với côn trùng là
A quan hệ vật ăn thịt - con mồi
B quan hệ cạnh tranh
C quan hệ ức chế cảm nhiễm
D quan hệ kí sinh - vật chủ
- Câu 21 : Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây tứ bội đồng hợp tử về tất cả các gen ?
A Lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau
B Tự phụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn.
C Nuôi cấy hạt phấn 2n trong ống nghiệm tạo các mô lưỡng bội, sau đó xử lí bằng cônsixin
D Nuôi cấy hạt phấn n trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, tiếp theo xử lí bằng cônsixin tạo ra dòng lưỡng bội. Sau đó xử lí bằng cônsixin tạo ra dòng tứ bội và tạo điều kiện cho phát triển thành cây tứ bội.
- Câu 22 : Cho các nhân tố sau :
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 23 : Quá trình giao phối không ngẫu nhiên
A không làm thay đổi tính đa dạng di truyền của quần thể.
B làm giảm dần tỷ lệ kiểu gen dị hợp có trong quần thể và làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
C làm giảm dần tỷ lệ kiểu gen dị hợp có trong quần thể.
D bao gồm tự thụ phấn, thụ phấn chéo, giao phối cận huyết.
- Câu 24 : Cho cây lưỡng bội dị hợp về bốn cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, ở đời con, số loại kiểu gen ở các cá thể có kiểu gen dị hợp về một cặp là
A 16
B 32
C 8
D 64
- Câu 25 : Nhận định nào sau đây về mã di truyền là đúng?
A Đột biến thế một cặp nucleotit ở bộ ba 5’- XXA - 3’ trên mạch mã gốc trong vùng mã hoá của gen cấu trúc chắc chắn làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polypeptit do gen đó mã hóa
B Vì có 4 loại nu khác nhau nên mã di truyền là mã bộ ba.
C Vai trò của bộ ba 3’AUG5’trên mARN là mã hoá axit amin mở đầu
D Mã di truyền có tính thoái hoá, đây là một bằng chứng quan trọng ở mức độ phân tử chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới.
- Câu 26 : Ở một quần thể côn trùng ngẫu phối, gen quy định tính trạng màu mắt có 4 alen, gen quy định tính trạng kích thước cánh có 3 alen và cả 2 gen này cùng nằm trên NST X (không có alen tương ứng nằm trên NST Y); gen quy định kích thước râu có 2 alen nằm ở vùng tương đồng trên NST X và Y; gen quy định tính trạng màu sắc thân nằm trên NST Y (không có alen tương ứng trên NST X) có 2 alen. Tính theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về 4 gen trên được tạo ra trong quần thể là:
A 348
B 261
C 138
D 396
- Câu 27 : Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, chim và thú phát sinh ở
A kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.
B Kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Tân sinh.
C kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh
D Kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.
- Câu 28 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bằng chứng tiến hoá?
A Cơ quan tương tự là những cơ quan có hình dạng bên ngoài tương tự nhau nhưng cấu trúc bên trong khác nhau và khác nhau về nguồn gốc hình thành.
B Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng trực tiếp quan trọng nhất để chứng minh sinh giới có chung một nguồn gốc.
C Mã di truyền của tất cả các loài sinh vật đều giống nhau. Đây là bằng chứng tiến hoá chứng minh được mối quan hệ họ hàng gần xa giữa các loài.
D Ty thể và lục lạp được tiến hoá từ vi rút.
- Câu 29 : Có hai loài muỗi cùng sống trong một rừng nhiệt đới châu Phi, một loài sống ở tầng sát mặt đất (loài A) còn loài kia sống trên vòm cây (loài B). Kết luận nào sau đây là đúng?
A Loài A có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng hơn loài B.
B Loài B có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng hơn loài A.
C Hai loài có giới hạn sinh thái về nhiệt độ bằng nhau.
D Hai loài có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rất rộng.
- Câu 30 : Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá chủ yếu gặp ở các loài
A thực vật sinh sản vô tính
B thực vật sinh sản hữu tính.
C động vật bậc thấp.
D Các loài động vật có khả năng trinh sản.
- Câu 31 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Nếu khoảng cách giữa D và e là 40 cM thì ở đời con của phép lai AABbmm× aaBbMM, loại kiểu hình có bốn tính trạng trội và một tính trạng lặn có tỷ lệ
A 42,5%.
B 38,75%.
C 25%.
D 45%.
- Câu 32 : Nội dung nào sau đây là không đúng khi nói về kiểu đột biến làm cho gen bình thường (tiền ung thư) thành gen ung thư?
A Đột biến làm tăng số lượng gen
B Đột biến xảy ra ở vùng mã hoá của gen tiền ung thư.
C Đột biến xảy ra ở vùng điều hoà của gen tiền ung thư.
D Đột biến chuyển đoạn làm thay đổi vị trí của gen trên NST dẫn đến thay đổi mức độ hoạt động của gen.
- Câu 33 : Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 20cM. Lai hai cá thể ruổi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được 100% F1 thân xám, cánh dài. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng
A Tính theo lý thuyết, ruồi thân đen cánh cụt chiếm tỉ lệ 1%.
B Tính theo lý thuyết, ruồi thân xám, cánh dài dị hợp chiếm tỉ lệ 50% có 5 kiểu gen quy định thân xám, cánh dài.
C Tính theo lý thuyết, ở F2 có 3 loại kiểu hình, có 4 loại kiểu gen quy định thân xám, cánh dài.
D Tính theo lý thuyết, ở F2 có 3 loại kiểu hình, có 3 loại kiểu gen quy định thân xám, cánh dài.
- Câu 34 : Ở cừu, kiểu gen AA quy định có sừng, kiểu gen aa quy định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho cừu đực và cừu cái F1 lai phân tích được Fa. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở Fa là
A 1 có sừng : 3 không sừng
B 1 có sừng : 1 không sừng
C 3 có sừng : 1 không sừng
D F1 : 1 đực có sừng : 1 cái có sừng : 1 đực không sừng: 1 cái không sừng.
- Câu 35 : Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 25%: 50% : 25%? (Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn, gen trội là trội hoàn toàn)
A x
B x
C x
D x
- Câu 36 : Một số quần thể của loài rắn Thamnophis sirtalis có khả năng kháng lại chất độc do con mồi (một loại kì giông nhỏ) của nó tiết ra. Những quần thể không có khả năng này sẽ bị chết ngay khi ăn phải kì giông độc. Những con rắn có khả năng kháng độc tố sau khi ăn kì giông lại không thể bò nhanh được như những con rắn không có khả năng kháng độc, nên chúng dễ bị các loài ăn rắn tiêu diệt. Kết luận nào sau đây đúng?
A Những con rắn không có khả năng kháng lại độc tố thích nghi tốt hơn các cá thể có khả năng kháng lại độc tố.
B Những con rắn có khả năng kháng lại độc tố do chúng ăn kì giông độc.
C Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường không phải là hoàn hảo.
D Một sinh vật có thể có nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều môi trường khác nhau.
- Câu 37 : Gen B có số liên kết hiđrô là 3600. Trên mạch 3’→5’ của gen có số nucleotit loại T = 750 và ở mạch bổ sung có số nucleotit loại T = 150. Gen này tự nhân liên tiếp đôi 3 lần. Ở lần nhân đôi thứ 2 có sự xuất hiện của 1 phân tử 5-BU tham gia vào quá trình tổng hợp mạch mới. Kết thúc quá trình nhân đôi của gen này, tổng số nucleotit từng loại môi trường nội bào cung cấp là:
A A = 6299, T = 6299; G = 4201, X = 4201
B A = 6298, T = 6299; G = 4202, X = 4200
C A = 6299, T = 6299; G = 4201, X =4200
D A = 6300, T = 6299; G = 4200, X = 4200
- Câu 38 : Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBbEE hh × ♀AaBbEeHh sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến về số lượng NST?
A 252
B 72
C 48
D 144
- Câu 39 : Theo F.Jacôp và J. Mônô, trong mô hình cấu trúc của Opêron Lac, vùng khởi động (promoter) là
A trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
B nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN.
C vùng mang thông tin mã hoá cấu trúc protein ức chế, protein này có khả năng ức chế qua trình phiên mã.
D vùng chỉ có ở gen cấu trúc Z, Y, A
- Câu 40 : Câu nhận xét không đúng về quá trình hình thành loài mới
A Hình thành khác khu vực địa lí thường xảy ra với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh
B Hầu hết các loài thực vật có hoa, dương xỉ được hình thành bằng con đường lai xa kết hợp đa bội hóa
C Chọn lọc tự nhiên tạo ra kiểu gen thích nghi và có vai trò phân hoá vốn gen của các quần thể
D Các loài cây tứ bội có thể lai với cây lưỡng bội cho cây tam bội. Cây tam bội bị bất thụ nhưng nếu chúng có khả năng sinh sản vô tính thì quần thể tam bội cũng có thể dẫn đến hình thành một loài mới
- Câu 41 : Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
A Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
B Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
C Nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên ở các quần thể vi khuẩn là các đột biến và biến dị tổ hợp.
D Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
- Câu 42 : Vùng nhân của vi khuẩn Helicobacter pylori có một phân tử ADN và ADN chỉ chứa N15 phóng xạ. Nuôi một vi khuẩn Helicobacter pylori trong môi trường dinh dưỡng chỉ chứa N14 và vi khuẩn sinh sản theo hình thức phân đôi tạo ra 8 vi khuẩn con. Khẳng định nào sau đây đúng?
A Trong 8 phân tử ADN con tạo ra, có 7 mạch được tổng hợp liên tục, 7 mạch được tổng hợp gián đoạn
B Trong 8 phân tử ADN con tạo ra, có 8 mạch được tổng hợp liên tục, 8 mạch được tổng hợp gián đoạn
C Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
D Tất cả phân tử ADN ở vùng nhân của các vi khuẩn con chứa N14
- Câu 43 : Xét một số bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người sau đây:(1) bệnh mù màu. (2) Tật dính ngón tay số 2 và số 3. (3) hội chứng Claiphentơ.(4) hội chứng Đao. (5) bệnh máu khó đông. (6) bệnh bạch tạng. Có mấy bệnh và hội chứng nói trên xuất hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ?
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 44 : Lai giữa hai ruồi giấm: ♂ × ♀ thu được F1. Theo lí thuyết, đời F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A 560
B 800
C 224
D 112
- Câu 45 : Gen A và gen B cùng nằm trên một NST và cách nhau 40cM. Cặp gen D và E trên một NST và cách nhau 10cM.Cho phép lai: × , theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen chiếm tỉ lệ
A 2%
B 1,5%
C 8%
D 6,25%
- Câu 46 : Cho một số khu sinh học:(1) Đồng rêu (Tundra). (3)Thảo nguyên .(2) Rừng lá kim phương bắc (Taiga). (4) Rừng mưa nhiệt đới.Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp giảm dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng là
A (1) (3) (2) (4).
B (1) (3) (2) (4).
C (4) (2) (3) (1).
D (4) (1) (3) (2).
- Câu 47 : Cho các biện pháp sau:(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. (2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng.(4) Cấy truyền phôi ở động vật.(5) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng mấy biện pháp nói trên?
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 48 : Cho các nhân tố sau :(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên.(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di genCó bao nhiêu nhân tố nói trên có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể ?
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 49 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Nếu khoảng cách giữa D và e là 40 cM thì ở đời con của phép lai AABbmm× aaBbMM, loại kiểu hình có bốn tính trạng trội và một tính trạng lặn có tỷ lệ
A 42,5%.
B 38,75%.
C 25%.
D 45%.
- Câu 50 : Cho sơ đồ phả hệ sau: Bệnh P được quy định bởi gen trội (P) nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn (q) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con không mang alen gây bệnh về cả hai bệnh P, Q là
A 6,25%.
B 0%
C 37,5%
D 25%
- Câu 51 : Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBbEE hh × ♀AaBbEeHh sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến về số lượng NST?
A 252
B 72
C 48
D 144
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen