30 bài tập trắc nghiệm Khu vực Đông Nam Á mức độ k...
- Câu 1 : Biện pháp quan trọng nhất để đẩy mạnh khai thác thủy hải sản của khu vực Đông Nam Á là
A giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường biển.
B ưu tiên cho nuôi trồng và đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.
C đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến thực phẩm.
D trang bị các tàu lớn, phương tiện đánh bắt hiện đại.
- Câu 2 : Đánh bắt hải sản xa bờ được phát triển mạnh ở nhiều nước Đông Nam Á hiện nay chủ yếu là do
A vùng biển nhiều ngư trường,ngư dân nhiều kinh nghiệm
B ngư dân có nhiều kinh nghiệm,thị trường tiêu thụ mở rộng
C tàu thuyền,cư ngụ hiện đại hơn,thị trường tiêu thụ mở rộng
D thị trường tiêu thụ mở rộng,tàu thuyền,ngư cụ nhiều hơn
- Câu 3 : Một trong những cơ sở thuận lợi để các quốc gia khu vực Đông Nam Á hợp tác và cùng phát triển là có sự tương đồng về
A phong tục tập quán và văn hóa
B Trimh độ phát triển kinh tế
C tài nguyên khoáng sản.
D dân số và lực lượng lao động.
- Câu 4 : Công nghiệp sản xuất và lắp ráp ô tô của Đông Nam Á phát triển nhanh trong những năm gần đây chủ yếu là do
A thu hút ngày càng nhiều nguồn vốn trong nước.
B nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động.
C liên doanh với các hãng nổi tiếng ở nước ngoài.
D tiến hành hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật.
- Câu 5 : Cho biết số khách du lịch quốc tế đến Đông Nam Á là 97262 nghìn lượt người và chi tiêu của khách du lịch là 70578 triệu USD. Vậy mức chi tiêu bình quân của mỗi lượt du khách quốc tế đến khu vực Đông Nam Á năm 2014 là
A 657,4 USD/người.
B 725,6 USD/người.
C 765,3 USD/người.
D 867,2 USD/người.
- Câu 6 : Thách thức được xem là lớn nhất mà Việt Nam cần phải vượt qua khi tham gia ASEAN là:
A các tai biến thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán
B nước ta có nhiều thành phần dân tộc
C quy mô dân số đông và phân bố không hợp lí
D chênh lệch trình độ phát triển kinh tế, công nghệ
- Câu 7 : Một trong những hạn chế lớn của lao động các nước Đông Nam Á là:
A Lao động trẻ, thiếu kinh nghiệm
B Thiếu lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn cao
C Lao động không cần cù, trung thực
D Số lượng lao động ít
- Câu 8 : Năm 2005, Đông Nam Á có dân số: 556,2 triệu người, diện tích: 4,5 triệu km2, tính mật độ dân số:
A 12,36 người/km2
B 123,6 người/km2
C 1236 người/km2
D 12 360 người/km2
- Câu 9 : Quốc gia có tỉ lệ dân thành thị cao nhất trong khu vực Đông Nam Á là:
A Việt Nam
B Philipin
C Indonexia
D Singapore
- Câu 10 : SEAGAMES là cơ chế hợp tác của ASEAN thông qua
A các dự án, chương trình phát triển.
B các hoạt động văn hóa, thể thao
C việc kí kết các hiệp ước
D việc thông qua các diễn đàn.
- Câu 11 : Nhiều nước Đông Nam Á chưa phát triển mạnh ngành khai thác hải sản xa bờ chủ yếu do
A phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ.
B thời tiết trên biển diễn biến thất thường, nhiều thiên tai.
C thị trường biến động, công nghiệp chế biến chậm phát triển
D thiếu hụt lao động, đặc biệt là lao động có chuyên môn.
- Câu 12 : Các đồng bằng ở Đông Nam Á lục địa màu mỡ, là do
A được con người cải tạo hợp lí.
B có lớp phủ thực vật phong phú.
C được phù sa của các con sông bồi đắp
D được phủ các sản phẩm phong hóa từ dung nham núi lửa.
- Câu 13 : Đông Nam Á lục địa thường có mưa vào mùa hè là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới.
B ảnh hưởng của áp thấp và bão.
C ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam.
D ảnh hưởng của gió mùa Đông Nam.
- Câu 14 : Khó khăn chủ yếu ảnh hưởng đến việc nuôi trồng thủy sản nước lợ của Đông Nam Á hiện nay là
A thị trường tiêu thụ biến động lớn.
B dịch bệnh thường xuyên xảy ra.
C khí hậu diễn biến thất thường.
D chất lượng vật nuôi còn hạn chế.
- Câu 15 : Khí hậu Đông Nam Á không bị khô hạn như những vùng cùng vĩ độ ở Châu Phi và Tây Nam Á là nhờ tác động của
A Biển.
B Sông ngòi.
C Địa hình.
D Gió mùa
- Câu 16 : Biện pháp chủ yếu nhất để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở các nước Đông Nam Á là
A mở rộng quá trình đô thị hóa.
B đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa.
C kiềm chế tốc độ gia tăng dân số.
D tập rung đào tạo nghề cho lao động.
- Câu 17 : Ba quốc gia nào ở Đông Nam Á có thủ đô không phải là thành phố lớn nhất:
A Việt Nam – Campuchia – Singapore
B ViệtNam –Indonesia – Malaixia
C Việt Nam – Lào – Thái Lan
D ViệtNam – Philipine – Mianma
- Câu 18 : Nhiều nước Đông Nam Á phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản trong thời gian gần đây, chủ yếu là do
A nhu cầu trong nước tăng lên.
B có nhiều mặt nước ao, hồ.
C thị trường thế giới mở rộng.
D có nhiều bãi biển đầm phá.
- - Trắc nghiệm Bài 1 Sự tương quan về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại - Địa lý 11
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 4 Thực hành Tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 5 Một số vấn đề của châu lục và khu vực
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 6 Hợp chủng quốc Hoa Kì
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 7 Liên minh châu Âu
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 8 Liên bang Nga
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Ôn tập phần A
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 9 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 10 Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 11 Khu vực Đông Nam Á