Đề thi giữa kì 1 Địa Lí 12 !!
- Câu 1 : Các bộ phận thuộc vùng biển nước ta theo thứ tự từ trong ra ngoài là:
A. Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và thềm lục địa
B. Lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy và thềm lục địa
C. Đường cơ sở, lãnh hải, thềm lục địa và đặc quyền kinh tế
D. Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đường cơ sở và đặc quyền kinh tế
- Câu 2 : Ở vùng biển này nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên thiên nhiên là vùng:
A. Thềm lục địa
B. Tiếp giáp lãnh hải
C. Vùng đặc quyền kinh tế
D. Nội thủy
- Câu 3 : Vùng biển nước ta rộng bao nhiêu ?
A. Rộng khoảng 0,5 triệu .
B. Rộng khoảng 1 triệu .
C. Rộng khoảng 1,5 triệu .
D. Rộng khoảng 2 triệu .
- Câu 4 : Quá trình chủ yếu chi phối địa mạo của vùng ven biển của nước ta là:
A. Xâm thực.
B. Mài mòn.
C. Bồi tụ.
D. Xâm thực - bồi tụ.
- Câu 5 : Tác động toàn diện của Biển Đông lên khí hậu nước ta là:
A. Mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn.
B. Làm cho khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương nên điều hòa hơn.
C. Làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông.
D. Làm giảm bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.
- Câu 6 : Vân Phong là vịnh biển thuộc tỉnh (thành) nào sau đây:
A. Quảng Ninh.
B. Đà Nẵng.
C. Khánh Hoà.
D. Bình Thuận.
- Câu 7 : Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí:
A. Thuộc châu Á.
B. Nằm ven biền Đông, phía tây Thái Bình Dương.
C. Nằm trong vùng nội chí tuyền.
D. Nằm trong vùng khí hậu gió mùa.
- Câu 8 : Gió đông bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là:
A. Gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã.
B. Gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền.
C. Gió tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm.
D. Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á.
- Câu 9 : Khu vực chịu tác động mạnh nhất của gió mùa Đông bắc ở nước ta là:
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Vùng núi Tây Bắc.
C. Vùng núi Đông Bắc.
D. Vùng núi Trường Sơn Bắc.
- Câu 10 : Kiểu rừng đặc trưng của nước ta hiện nay là:
A. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
B. Rừng gió mùa thường xanh.
C. Rừng gió mùa nửa rụng lá.
D. Rừng ngập mặn thường xanh ven biển.
- Câu 11 : So với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì Huế là nơi có cân bằng ẩm lớn nhất. Nguyên nhân chính là:
A. Huế là nơi có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta.
B. Huế có lượng mưa lớn nhưng bốc hơi ít do mưa nhiều vào mùa thu đông.
C. Huế có lượng mưa không lớn nhưng mưa thu đông nên ít bốc hơi.
D. Huế có lượng mưa khá lớn nhưng mùa mưa trùng với mùa lạnh nên ít bốc hơi.
- Câu 12 : Nước ta cùng có đường biên giới trên biển và trên đất liền với:
A. Trung Quốc, Lào.
B. Lào, Campuchia.
C. Trung Quốc, Thái Lan.
D. Trung Quốc, Campuchia.
- Câu 13 : Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là:
A. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông.
B. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn, lũ quét, lũ nguồn dễ xảy ra.
C. Động đất dễ phát sinh ở những vùng đứt gãy sâu.
D. Thiếu đất canh tác, thiếu nước nhất là ở những vùng núi đá vôi.
- Câu 14 : Nguyên nhân cơ bản nhất tạo nên sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên nước ta là:
A. Nước ta là nước nhiều đồi núi.
B. Nước ta nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa.
C. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm.
D. Nước ta nằm tiếp giáp với Biển Đông.
- Câu 15 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, Việt Nam có bao nhiêu tỉnh chung đường biên giới với Trung Quốc:
A. 6
B. 7
C. 8
D. 5
- Câu 16 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7 cho biết, Cao nguyên Lâm Viên nằm ở vùng núi nào sau đây:
A. Vùng núi Tây Bắc
B. Vùng núi trường sơn Nam.
C. Vùng núi Đông Bắc
D. Vùng núi Trường Sơn Bắc.
- Câu 17 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23. Đi từ bắc vào nam theo biên giới Việt - Lào, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu:
A. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.
B. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y.
C. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.
D. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang.
- Câu 18 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhiệt độ trung bình năm của TP.Hồ Chí Minh là:
A. Trên
B. Từ 18 –
C. Từ 20 – .
D. Dưới .
- Câu 19 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tổng lượng mưa trung bình tháng XI - IV của TP.Hồ Chí Minh là:
A. Từ 200 – 400mm.
B. Từ 400 – 800mm.
C. Từ 800 – 1200mm.
D. Trên 1200mm.
- Câu 20 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh vừa có biên giới trên biển và trên đất liền với Trung Quốc là:
A. Lạng Sơn.
B. Điện Biên.
C. Kiên Giang.
D. Quảng Ninh.
- Câu 21 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây vừa có biên giới với Lào vừa giáp biển:
A. Quảng Ninh.
B. Sơn La.
C. Điện Biên.
D. Quảng Bình.
- Câu 22 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7 cho biết, cửa sông nào sau đây thuộc sông Tiền:
A. Cổ Chiên
B. Định An
C. Trần Đề
D. Tranh Đề
- Câu 23 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ dầu khí không phải là:
A. Hồng Ngọc
B. Rạng Đông
C. Bạch Hổ
D. Hòn Hải
- Câu 24 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 810, cho biết sông Đà thuộc hệ thống sông nào:
A. Sông Đà
B. Sông Hồng
C. Sông Kì Cùng – Bằng Giang
D. sông Thái Bình
- Câu 25 : Nhận định chưa chính xác về đặc điểm của biển Đông là:
A. Có tính chất nhiệt đới gió mùa
C. Giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản
B. Vùng biển rộng tương đối kín
D. Nhiệt độ nước biển thấp
- Câu 26 : Biển Đông là vùng biển lớn nằm ở phía:
A. Nam Trung Quốc và Đông Bắc Đài Loan.
B. Phía đông Phi - lip - pin và phía tây của Việt Nam.
C. Phía đông Việt Nam và tây Phi - lip - pin.
D. Phía bắc của Xin - ga - po và phía nam Ma - lai - xi - a.
- Câu 27 : Phần đi ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sau khoảng 200m hoặc hơn nữa là:
A. Lãnh hải
B. Thềm lục địa
C. tiếp giáp lãnh hải
D. Nội thủy
- Câu 28 : Thiên tai mang lại thiệt hại lớn nhất cho cư dân vùng biển là:
A. Sạt lở bờ biển.
B. Nạn cát bay.
C. Triều cường.
D. Bão.
- Câu 29 : Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành):
A. Quảng Ninh.
B. Đà Nẵng.
C. Khánh Hoà.
D. Bình Thuận.
- Câu 30 : Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông không được thể hiện rõ ở:
A. Nhiệt độ nước biển.
B. Dòng hải lưu.
C. Thành phần loài sinh vầt biển.
D. Các đảo nhỏ ven bờ.
- Câu 31 : Tính chất ẩm của khí hậu nước ta biểu hiện ở:
A. Độ ẩm lớn, cân bằng ẩm luôn dương.
B. Chịu ảnh hưởng của hai mùa gió.
C. Trong năm có hai mùa rõ rệt.
D. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ luôn dương.
- Câu 32 : Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng:
A. Nam Bộ.
B. Tây Nguyên và Nam Bộ.
C. Phía Nam đèo Hải Vân.
D. Trên cả nước.
- Câu 33 : Ở nước ta, nơi có gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh nhất là:
A. Vùng núi Tây Bắc.
B. Phía đông của Trường Sơn Bắc.
C. Tây Nguyên.
D. Cực Nam Trung Bộ.
- Câu 34 : Trong chế độ khi hậu, ở miền Nam phân chia thành các mùa là:
A. Mùa khô và mùa mưa.
B. Mùa đông và mùa hạ.
C. Xuân hạ thu đông rõ rệt.
D. Mùa đông và mùa khô.
- Câu 35 : Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa sau mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết:
A. Ấm áp, khô ráo.
B. Lạnh, khô.
C. Ấm áp, ẩm ướt.
D. Lạnh, ẩm.
- Câu 36 : Các trung tâm mưa ít, mưa nhiều ở nước ta được hình thành do?
A. Hướng núi kết hợp với độ cao địa hình.
B. Sự kết hợp giữa địa hình và hoàn lưu gió mùa.
C. Độ cao địa hình và dải hội tụ nhiệt đới.
D. Hoàn lưu gió mùa và vị trí gần biển.
- Câu 37 : Đường bờ biển của nước ta dài 3260 km, chạy từ:
A. Tỉnh Quang Ninh đến tỉnh Cà Mau.
B. Tỉnh Lạng Sơn đế tỉnh Cà Mau.
C. Tỉnh lạng Sơn đến tỉnh Kiên Giang.
D. Tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang.
- Câu 38 : Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, có ít sông đổ ra biển thuận lợi cho nghề
A. khai thác thủy, hải sản.
B. nuôi trồng thủy sản.
C. làm muối.
D. chế biến thủy sản.
- Câu 39 : Tại sao đồi núi nước ta lại có sự phân bậc?
A. Phần lớn là núi có độ cao dưới 2000 m.
B. Chịu tác động của vận động tạo núi Anpơ trong giai đoạn Tân kiến tạo.
C. Chịu tác động của nhiều đợt vận động tạo núi trong đại Cổ sinh.
D. Trải qua lịch sử phát triển lâu dài, chịu tác động nhiều của ngoại lực.
- Câu 40 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết Biển Đông không giáp với nước nào khu vực Đông Nam Á:
A. Nam Trung Quốc và Đông Bắc Đài Loan.
B. Đôngtimo, Lào, Mianma.
C. Lào, Mianma Phi-líp-pin.
D. Xin-ga-po, Đông Ti Mo và Ma-lai-xi-a.
- Câu 41 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6,7 cho biết dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở vùng núi nào của nước ta:
A. Đông Bắc
B. Tây Bắc
C. Trường Sơn Bắc
D. Trường Sơn Nam
- Câu 42 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tháng 6, 7 bão đổ bộ vào nước ta vào vùng nào?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đông Bắc Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
- Câu 43 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23. Đi từ Nam ra Bắc theo biên giới Việt - Lào, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu:
A. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.
B. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y.
C. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.
D. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang
- Câu 44 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, Việt Nam có bao nhiêu tỉnh chung đường biên giới với Cam Pu Chia:
A. 11
B. 10
C. 9
D. 8
- Câu 45 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhiệt độ trung bình năm của Hà Tiên là:
A. Trên .
B. Từ 18 – .
C. Từ 20 – .
D. Dưới .
- Câu 46 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tổng lượng mưa trung bình tháng XI - IV của Hà Tiên là:
A. Từ 200 – 400mm.
B. Từ 400 – 800mm.
C. Từ 800 – 1200mm.
D. Trên 1200mm.
- Câu 47 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh vừa có biên giới trên biển và trên đất liền với Cam Pu Chia là:
A. Quảng Ninh.
B. Lạng Sơn.
C. Điện Biên.
D. Kiên Giang.
- Câu 48 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây vừa có biên giới với Trung Quốc vừa giáp biển:
A. Quảng Ninh.
B. Sơn La.
C. Điện Biên.
D. Quảng Bình.
- Câu 49 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7 cho biết, cửa sông nào sau đây không thuộc sông Hậu:
A. Cung Hầu
B. Định An
C. Trần Đề
D. Tranh Đề
- Câu 50 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ than đá không phải là:
A. Cẩm Phả
B. Vàng Danh
C. Hồng Ngọc
D. Quỳnh Nhai
- Câu 51 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Chảy thuộc hệ thống sông nào:
A. Sông Cả
B. Sông Hồng
C. sông Mã
D. sông Thái Bình
- Câu 52 : Nhờ có biển Đông nên khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của
A. khí hậu hải dương.
B. khí hậu lục địa.
C. khí hậu lục địa nửa khô hạn.
D. khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải.
- Câu 53 : Theo công ước quốc tế về Luật Biển năm 1982 thì vùng đặc quyền kinh tế của nước ta rộng 200 hải lí được tính từ:
A. Ngấn nước thấp nhất của thuỷ triều trở ra
B. Đường cơ sở trở ra
C. Giới hạn ngoài của vùng lãnh hải trở ra
D. Vùng có độ sâu 200 mét trở vào
- Câu 54 : Đường bờ biển nước ta dài:
A. 3260km.
B. 3620km.
C. 2630km.
D. 2036km.
- Câu 55 : Nơi có thủy triều lên cao nhất và lấn sâu nhất là:
A. Đồng bằng sông Cửu Long và Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng ven biển duyên hải miền Trung.
- Câu 56 : Xuân Đài là vịnh biển thuộc tỉnh (thành) nào ở nước ta:
A. Phú Yên.
B. Đà Nẵng.
C. Khánh Hoà.
D. Bình Thuận.
- Câu 57 : Ở nước ta hiện nay, tài nguyên thiên nhiên vùng biển có ý nghĩa lớn nhất tới đời sống của cư dân ven biển là:
A. Tài nguyên du lịch biển.
B. Tài nguyên khoáng sản.
C. Tài nguyên hải sản.
D. Tài nguyên điện gió.
- Câu 58 : Tính chất gió mùa của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí:
A. Thuộc khu vực châu Á.
B. Nằm ven biền Đông.
C. Nằm trong vùng nội chí tuyền.
D. Nằm trong vùng khí hậu gió mùa.
- Câu 59 : Khi di chuyển xuống phía nam, gió mùa Đông Bắc hầu như bị chặn lại ở:
A. Sông Bến Hải.
B. Dãy Bạch Mã.
C. Dãy Hoành Sơn.
D. Các cao nguyên Nam Trung.
- Câu 60 : Kiểu rừng tiêu biểu của nước ta hiện nay là:
A. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
B. Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.
C. Rừng gió mùa nửa rụng lá.
D. Rừng ngập mặn thường xanh ven biển.
- Câu 61 : Vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam thổi vào nước ta xuất phát:
A. Cao áp Xibia.
B. Cao áp Haoai.
C. Cao áp cận chí tuyến bán cầu Nam.
D. Bắc Ấn Độ Dương.
- Câu 62 : Do nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm, gió mùa nên thiên nhiên nước nước ta có:
A. khí hậu ôn hoà, dễ chịu.
B. sinh vật đa dạng.
C. khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn.
D. đất đai rộng lớn và phì nhiêu.
- Câu 63 : Gió phơn Tây Nam thổi ở vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ vào đầu mùa hạ có nguồn gốc từ:
A. Gió Tín phong Nam Bán Cầu.
B. Gió mùa Đông Bắc bị biến tính.
C. Gió mùa Tây Nam xuất phát từ Bắc Ấn Độ Dương.
D. Gió mùa Tây Nam xuất phát từ dải cao áp chí tuyến bán cầu Nam.
- Câu 64 : Đường bờ biển của nước ta kéo dài từ:
A. Tỉnh Quang Ninh đến tỉnh Cà Mau.
B. Tỉnh Lạng Sơn đế tỉnh Cà Mau.
C. Tỉnh lạng Sơn đến tỉnh Kiên Giang.
D. Tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang.
- Câu 65 : Khả năng phát triển du lịch ở miền núi bắt nguồn từ:
A. Nguồn khoáng sản dồi dào.
B. Tiềm năng thủy điện lớn.
C. Phong cảnh đẹp, mát mẻ.
D. Địa hình đồi núi thấp
- Câu 66 : Hạn chế lớn nhất của vùng núi đá vôi của nước ta là:
A. Dễ xảy ra lũ nguồn, lũ quét.
B. Nhiều nguy cơ phát sinh động đất.
C. Dễ xảy ra tình trạng thiếu nước.
D. Nạn cháy rừng dễ diễn ra nhất.
- Câu 67 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4, 5 cho biết quần đảo Trường Sa thuộc:
A. Bà Rịa - Vũng Tàu.
B. Khánh Hoà.
C. Đà Nẵng.
D. Quảng Ngãi
- Câu 68 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7 cho biết, cao nguyên Mộc Châu nằm ở vùng núi nào sau đây:
A. Tây Bắc
B. Trường Sơn Nam.
C. Đông Bắc.
D. Trường Sơn Bắc.
- Câu 69 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23. Đi từ tây sang đông theo biên giới Việt - Trung, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu:
A. Tây Trang, Lào Cai, Hữu Nghị, Móng Cái.
B. Móng Cái, Hữu Nghị, Lào Cai, Tây Trang.
C. Tây Trang, Lào Cai, Lao Bảo, Bờ Y.
D. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây TrangĐi từ đông sang tây theo biên giới Việt - Trung, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu: Tây Trang (Điện Biên), Lào Cai, Hữu Nghị (Lạng Sơn), Móng Cái (Quảng Ninh).
- Câu 70 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội là:
A. trên 24oC.
B. Từ
C. Từ
D. Dưới
- Câu 71 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tổng lượng mưa trung bình tháng XI - IV của Hà Nội là:
A. Từ 200 – 400mm.
B. Từ 400 – 800mm.
C. Từ 800 – 1200mm.
D. Trên 1200mm.
- Câu 72 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có biên giới với Cam Pu Chia và Lào:
A. Quảng Ninh.
B. Kon Tum.
C. Điện Biên.
D. Gia Lai.
- Câu 73 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ sắt không phải là:
A. Lục Yên
B. Trại Cau
C. Thạch Khê
D. Tùng Bá
- Câu 74 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Chu thuộc hệ thống sông nào:
A. Sông Cả
B. Sông Hồng
C. sông Mã
D. sông Thái Bình
- Câu 75 : Nội thuỷ là vùng nước:
A. tiếp giáp với đất liền, phía trong đường cơ sở.
B. Vùng nước tiếp liền lãnh hải, rộng 12 hải lí.
C. tính từ đường cơ sở trở ra, rộng 12 hải lí.
D. phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển.
- Câu 76 : Đặc điểm Biển Đông giúp thiên nhiên nước ta:
A. Có sự phân hóa đa dạng.
B. Có sự khác nhau giữa các vùng.
C. Đa dạng về các loài sinh vật biển.
D. Có sự thống nhất giữa phần đất liền và vùng biển.
- Câu 77 : Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là:
A. Vịnh Bắc Bộ.
B. Vịnh Thái Lan.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Câu 78 : Địa hình ven biển nước ta đa dạng đã tạo điều kiện thuận lợi để:
A. Khai thác nuôi trồng thủy sản, phát triển du lịch biển đảo.
B. Xây dựng cảng và khai thác dầu khí.
C. Chế biến nước mắm và xây dựng nhiều bãi tắm.
D. Khai thác tài nguyên khoáng sản, hải sản, phát triển giao thông, du lịch biển.
- Câu 79 : Vũng Rô vịnh biển thuộc tỉnh (thành):
A. Đà Nẵng.
B. Khánh Hoà.
C. Phú Yên.
D. Bình Thuận.
- Câu 80 : Ảnh hưởng của Biển Đông làm cho hệ sinh thái nước ta có đặc điểm sau:
A. Rừng ngập mặn, hệ sinh thái rừng trên các đảo, hệ sinh thái trên đất phèn.
B. Rừng ngập mặn, lá rộng thường xanh, rừng trên các đảo.
C. Hệ sinh thái trên đất phèn, lá rộng thường xanh, rừng trên các đảo.
D. Rừng ngập mặn, lá rộng thường xanh, hệ sinh thái trên đất phèn.
- Câu 81 : Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện ở:
A. Độ ẩm lớn, cân bằng ẩm luôn dương.
B. Chịu ảnh hưởng của hai mùa gió.
C. Trong năm có hai mùa rõ rệt.
D. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ luôn dương.
- Câu 82 : Khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương hoạt động ở thời ian nào?
A. Đầu mùa hạ.
B. Cuối mùa hạ.
C. Đầu mùa đông.
D. Cuối mùa đông.
- Câu 83 : Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta gây mưa cho vùng:
A. Tây Nguyên.
B. Nam Bộ.
C. Bắc Bộ.
D. Cả nước.
- Câu 84 : Đất feralit ở nước ta thường có mùa đỏ vàng vì:
A. Có sự tích tụ nhiều
B. Có sự tích tụ nhiều .
C. Mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan.
D. Quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh.
- Câu 85 : Vào giữa và cuối mùa hạ, dó áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây nam khi vào Bắc Bộ chuyển hướng thành:
A. Đông bắc.
B. Đông nam.
C. Tây bắc.
D. Bắc.
- Câu 86 : Khí hậu ở miền Bắc nước ta có đặc điểm:
A. Mùa đông lạnh, nhiều mưa.
B. Mùa đông mát mẻ, ít mưa.
C. Mùa đông không lạnh, ít mưa.
D. Mừa đông ấm áp, ít mưa.
- Câu 87 : Nguyên nhân chủ yếu nào gây ra mưa vào mùa hạ ở nước ta (trừ Trung Bộ) là do hoạt động của:
A. Gió mùa Tây Nam và Tín phong.
B. Gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới.
C. Tín phong và dải hội tụ nhiệt đới.
D. Gió Tây Nam và gió mùa Đông Bắc.
- Câu 88 : Nước ta có lượng mưa lớn là do:
A. Tín phong bán cầu Bắc mang mưa tới.
B. Nhiệt độ cao nên lượng bốc hơi lớn.
C. Các khối khí qua biển mang ẩm.
D. Địa hình cao đón gió gây mưa.
- Câu 89 : Chọn: B.Chọn: B.
A. Trung Quốc, Mianma, Lào.
B. Trung Quốc, Lào, Campuchia.
C. Trung Quốc, Lào, Thái Lan.
D. Trung Quốc, Lào, Campucia, Thái Lan.
- Câu 90 : Nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa do:
A. Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc, khu vực gió mùa điển hình châu Á và có vùng biển rộng lớn.
B. Nằm trong khu vực gió mùa điển hình châu Á và có vùng biển rộng lớn.
C. Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc, khu vực gió mùa điển hình châu Á.
D. Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc và có vùng biển rộng lớn.
- Câu 91 : Dựa vào át lát trang 6-7 cho biết, cao nguyên Sín Chải nằm ở vùng núi nào sau đây:
A. Vùng núi Tây Bắc
B. Vùng núi trường sơn Nam.
C. Vùng núi Đông Bắc
D. Vùng núi Trường Sơn Bắc.
- Câu 92 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, Việt Nam có bao nhiêu tỉnh chung đường biên giới với Lào:
A. 10
B. 11
C. 12
D. 13
- Câu 93 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23. Đi từ đông sang tây theo biên giới Việt - Trung, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu:
A. Tây Trang, Lào Cai, Hữu Nghị, Móng Cái.
B. Móng Cái, Hữu Nghị, Lào Cai, Tây Trang.
C. Tây Trang, Lào Cai, Lao Bảo, Bờ Y.
D. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang
- Câu 94 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhiệt độ trung bình năm của Huế là:
A. Trên
B. Từ 18 –
C. Từ 20 – .
D. Dưới .
- Câu 95 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tổng lượng mưa trung bình tháng XI - IV của Huế là:
A. Từ 200 – 400mm.
B. Từ 400 – 800mm.
C. Từ 800 – 1200mm.
D. Trên 1200mm.
- Câu 96 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có biên giới với Trung Quốc và Lào:
A. Quảng Ninh.
B. Kon Tum.
C. Điện Biên.
D. Gia Lai.
- Câu 97 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây vừa có biên giới với Cam Pu Chia vừa giáp biển:
A. Quảng Ninh.
B. Kiên Giang.
C. KonTum.
D. Quảng Nam.
- Câu 98 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7 cho biết, cửa sông nào sau đây thuộc sông Sài Gòn:
A. Định An
B. Ba Lai
C. Trần Đề
D. Soi Rạp
- Câu 99 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ Apatit là:
A. Lục Yên
B. Trại Cau
C. Cam Đường
D. Tùng Bá
- Câu 100 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Bé thuộc hệ thống sông nào:
A. sông Đồng Nai
B. Sông Mê Công
C. sông Mã
D. sông Thái Bình
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)