Đề thi giữa HK1 môn Địa lí 6 năm 2020 - Trường THC...
- Câu 1 : Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất ở vị trí nào theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
A. Vị trí thứ 9
B. Vị trí thứ 7
C. Vị trí thứ 3
D. Vị trí thứ 5
- Câu 2 : Trên Địa Cầu, nước ta nằm ở:
A. Nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông.
B. Nửa cầu Nam và nửa cầu Tây.
C. Nửa cầu Bắc và nửa cầu Tây.
D. Nửa cầu Nam và nửa cầu Đông.
- Câu 3 : Vẽ bản đồ là:
A. thể hiện các đối tượng địa lí lên mặt phẳng của giấy.
B. chuyển mặt cong của Trái Đất ra mặt phẳng của giấy.
C. cách biểu thị bề mặt Trái Đất lên mặt Địa cầu.
D. cách chuyển bề mặt Trái Đất lên tờ giấy.
- Câu 4 : Nguyên nhân chủ yếu làm cho một vùng đất trên bản đồ lại không hoàn toàn đúng như trên thực tế?
A. Xác định nội dung và lựa chọn tỉ lệ bản đồ không hợp lý.
B. Thiết kế, lựa chọn kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí sai.
C. Thu thập thông tin về các đối tượng địa lí không chính xác.
D. Sử dụng các phép chiếu đồ khác nhau, có sự biến dạng bản đồ.
- Câu 5 : Trong các tỉ lệ bản đồ sau đây, tờ bản đồ nào có mức độ chi tiết cao nhất?
A. 1: 7.500
B. 1: 15.000
C. 1: 200.000
D. 1: 1.000.000
- Câu 6 : Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ
A. mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa.
B. độ lớn của bản đồ so với ngoài thực địa.
C. khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít so với quả Địa cầu.
D. độ chính xác của bản đồ so với thực địa.
- Câu 7 : Vị trí của một điểm trên bản đồ (hoặc trên quả Địa cầu) được xác định là chỗ cắt nhau của:
A. đường kinh tuyến và vĩ tuyến bất kì.
B. đường kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua điểm đó.
C. đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc.
D. đường kinh tuyến và vĩ tuyến gốc.
- Câu 8 : Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào:
A. mũi tên chỉ hướng đông bắc.
B. các đường kinh, vĩ tuyến.
C. mép bên trái tờ bản đồ.
D. tất cả các ý trên đều đúng.
- Câu 9 : Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu nào?
A. Đường
B. Diện tích
C. Điểm
D. Hình học
- Câu 10 : Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường:
A. Kinh tuyến.
B. Kinh tuyến gốc.
C. Vĩ tuyến.
D. Vĩ tuyến gốc.
- Câu 11 : Những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các kinh tuyến là những đường:
A. Kinh tuyến.
B. Kinh tuyến gốc.
C. Vĩ tuyến.
D. Vĩ tuyến gốc.
- Câu 12 : Công việc phải làm khi vẽ bản đồ là:
A. Thu thập thông tin về các đối tượng địa lí.
B. Xác định nội dung và lựa chọn tỉ lệ bản đồ.
C. Thiết kế, lựa chọn kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
- Câu 13 : Mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng
A. rất nhỏ.
B. nhỏ.
C. trung bình.
D. lớn.
- Câu 14 : Tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa là:
A. 1 cm trên bản đồ bằng 60 km trên thực địa.
B. 1 cm Irên bản đồ bằng 6.000 m trên thực địa.
C. 1 cm trên bản đồ hằng 600 m trên thực địa.
D. 1 cm trên hản đồ bằng 6 km trên thực địa.
- Câu 15 : Một điểm C nằm trên kinh tuyên 120o thuộc nửa cầu Đông và vĩ tuyến 10o ở phía trên đường xích đạo, cách viết toạ độ của điểm đó là:
A. 10°B và 120°Đ.
B. 10°N và 120°Đ.
C. 120°Đ và 10°N.
D. 120°Đ và 10°B.
- Câu 16 : Theo quy ước đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng nào?
A. Tây
B. Đông
C. Bắc
D. Nam
- Câu 17 : Để thể hiện ranh giới quốc gia, người ta dùng kí hiệu
A. điểm.
B. đường.
C. diện tích.
D. hình học.
- Câu 18 : Để thể hiện nhà máy, điểm dân cư lên bản đồ, người ta dùng kí hiệu:
A. diện tích.
B. đường.
C. điểm.
D. khoanh vùng.
- - Trắc nghiệm Địa lý 6 Bài 1 Vị trí, hình dạng và kích thước của trái đất
- - Trắc nghiệm Địa lý 6 Bài 2 Bản đồ cách vẽ bản đồ
- - Trắc nghiệm Địa lý 6 Bài 3 Tỉ lệ bản đồ
- - Trắc nghiệm Địa lý 6 Bài 4 Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí
- - Trắc nghiệm Địa lý 6 Bài 5 Kí hiệu bản đồ và cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
- - Trắc nghiệm Địa lý 6 Thực hành Tập sử dụng địa bàn và thước đo đế vẽ sơ đồ lớp học
- - Trắc nghiệm Địa lý 6 Bài 7 Sự vận động tự quay quanh trục của trái đất và các hệ quả
- - Trắc nghiệm Địa lý 6 Bài 8 Sự chuyển động của Trái Đất quanh mặt Trời
- - Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2015 - 2016
- - Trắc nghiệm Địa lý 6 Bài 9 Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa