Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Sinh - Trường THPT...
- Câu 1 : Có thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân bình thường sinh 4 loại giao tử?
A. AABbdd.
B. AabbDd
C. abbDD.
D. AaBbDd.
- Câu 2 : Trong quy trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại T của ADN liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào?
A. U
B. T
C. A
D. G
- Câu 3 : Đối tượng nào sau đây được Menđen sử dụng trong nghiên cứu di truyền
A. Ruồi giấm
B. Lúa nước
C. Chuột
D. Đậu Hà Lan
- Câu 4 : Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang. Nguyên nhân là vì?
A. Dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước.
B. Dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước.
C. Dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước.
D. Dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước.
- Câu 5 : Xét chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào →Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, cá rô thuộc bậc dinh dưỡng nào?
A. Bậc 1.
B. Bậc 2.
C. Bậc 3.
D. Bậc 4.
- Câu 6 : Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là: 0,1AA : 0,6Aa : 0,3aa. Theo lý thuyết tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,6
B. 0.4
C. 0,9
D. 0.3
- Câu 7 : Loại vi khuẩn nào sau đây làm nhiệm vụ chuyển đạm nitrat thành N2?
A. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
B. Vi khuẩn amôn hóa.
C. Vi khuẩn cố định nitơ.
D. Vi khuẩn nitrat hóa.
- Câu 8 : Nhân tố tiến hóa nào sau đây diễn ra thường xuyên sẽ ngăn cản sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Đột biến.
C. Di - nhập gen.
D. Chọn lọc tự nhiên.
- Câu 9 : Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loại này có bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n +1
B. n + 1
C. n - 1
D. 2n - 1
- Câu 10 : Sắp xếp theo thứ tự tăng dần về năng suất sinh học của các loài thực vật sau: Ngô, lúa, dứa
A. Lúa → ngô → dứa
B. Lúa → dứa →ngô
C. Dứa→ lúa → ngô
D. Dứa →ngô→ lúa
- Câu 11 : Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài sinh vật có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn.
B. Trong diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn trở nên đơn giản dần.
C. Lưới thức ăn thể hiện quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật trong quần xã.
D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp.
- Câu 12 : Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ cộng sinh giữa các loại:
A. tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
B. vi khuẩn lam sống trong nốt sần cây họ Đậu.
C. cây phong lan bán trên thân cây gỗ.
D. chim sáo đậu trên lưng trâu rừng.
- Câu 13 : Thành tựu nào sau đây là của tao giống bằng phương pháp gây đột biến?
A. Tạo giống dâu tằm tam bội.
B. Tạo giống bò có ưu thế lai cao.
C. Tạo giống vi khuẩn sản xuất insulin.
D. Tạo cừu Đôly.
- Câu 14 : Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào đi cho đời con có 4 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình?
A. Aabb × aaBb.
B. AaBb × aaBB.
C. AaBb × AaBb.
D. AaBb × AaBB.
- Câu 15 : Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở đại nào sau đây, cây có mạch và động vật di cư lên cạn
A. Cổ sinh.
B. Nguyên sinh.
C. Tân sinh.
D. Trung sinh.
- Câu 16 : Trường hợp nào sau đây tính trạng được di truyền thẳng?
A. Gen nằm ở ti thể.
B. Gen nằm trên NST giới tính X.
C. Gen nằm trên NST thường.
D. Gen nằm trên NST giới tính Y.
- Câu 17 : Khi nói về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Hệ mạch bao gồm động mạch, tĩnh mạch và mao mạch
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 18 : Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự hỗ trợ cùng loại giảm
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 19 : Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một tế bào cặp NST mang cặp gen D không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có một bộ cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác vẫn phân bình thường. Ở đời con của phép lai giữa ♀CAaBbDd × ♂CAaBbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nổi trên?
A. 48
B. 36
C. 72
D. 24
- Câu 20 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong lục lạp quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lý thuyết, lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng.
B. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.
C. 100% hoa trắng.
D. 100% hoa đỏ.
- Câu 21 : Trong điều kiện không phát sinh đột biến, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd × AaBbdd, thu được F1 Theo lý thuyết, ở F1 loại kiểu gen aaBbDd chiếm tỉ lệ
A. 3/16
B. 1/8
C. 1/32
D. 1/16
- Câu 22 : Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau: Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di – nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
B. Cây hoahồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt,
C. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
D. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
- Câu 23 : Ở một loài thực vật lưỡng bội 2n = 14. Xét 3 thể đột biến NST là đột biến mất đoạn đột biến lệch bội thể ba, đột biến tứ bội. Số lượng NST của mỗi tế bào ở trong kì giữa của nguyên phân là:
A. 14, 15, 28
B. 14, 15, 21
C. 8, 30,56
D. 28, 30, 30
- Câu 24 : Bảng sau cho biết một số thông tin về hoạt động của NST trong tế bào lưỡng bội của một loài động vật. Trong các phương án tổ hợp ghép đôi, phương án đúng là:
A. 1-b; 2-c; 3-d, 4-a
B. 1-b; 2-d; 3-c; 4-a
C. 1-a: 2-d; 3-c; 4-6
D. 1-a; 2-d; 3-b: 4-c
- Câu 25 : Một cơ thể đực có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\). Biết khoảng cách giữa hai gen A và B là 20 cm, quá trình giảm phân bình thường. Theo lí thuyết loại giao tử AB D chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 40%
B. 20%
C. 10%
D. 5%
- Câu 26 : Theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? TuyI. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu của quá trình tiến hóa,
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 27 : Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu ở cả hai giới đều có hoán vị gen thì tần số hoán vị là như nhau. Cho 1 cây P lai phân tích, thu được Fa. Theo thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở Fa tổng cá thể mang kiểu hình có 1 tính trạng trội có thể chiếm tỉ lệ 84%
B. Ở Fa, loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng có thể chiếm tỉ lệ 50%
C. Ở Fa, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội có thể chiếm tỉ lệ 20%
D. Nếu 2 cây P có kiểu gen khác nhau thì chứng tỏ tần số hoán vị gen 20%
- Câu 28 : Ở sinh vật nhân thực, alen A ở trên NST thường bị đột biến điểm thành alen a. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu 2 alen này có tổng liên kết hiđrô bằng nhau thì 2 alen này có chiều dài bằng nhau
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 29 : Cho biết tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó khi có mặt cả 3 alen trội A, B, D thì quy định hoa đỏ, các trường hợp còn lại đều có hoa trắng. Tiến hành phép lai (P) AaBbDd × AaBbDd, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiều phát biểu sau đây đúng?I. F1 có tỉ lệ kiểu hình 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng,
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 30 : Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b, D, d, E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến NST, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen.
B. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 77 loại kiểu gen.
C. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 tính trạng có tối đa 8 loại kiểu gen.
D. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 tính trạng có tối đa 10 loại kiểu gen.
- Câu 31 : Ở một loài ngẫu phối, xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen (A1, A2, A3, A4). Ở thế hệ P, quần thể đang cân bằng di truyền và các alen có tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Quần thể có tối đa 6 kiểu gen dị hợp về gen A.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 32 : Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 18%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 26%
B. 34%
C. 44%
D. 66%
- Câu 33 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định hoa đỏ: khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B và khi không có alen trội nào quy định hoa trắng. Tính trạng vì quả do cặp gen D,d quy định; alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Cho cây hoa đỏ, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây hoa đỏ, quả ngọt: 6 cây hoa trắng, quả ngọt :3 cây hoa đỏ, quả chua: 1 cây hoa trắng, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Cây P có thể có kiểu gen là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 34 : Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình sau:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 35 : Nghiên cứu sơ đồ phả hệ sau:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 36 : Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, Alen B quy định khả năng chống kim loại nặng trội hoàn toàn so với alen b quy định bị chết khi gặp môi trường có kim loại nặng, Cho cây (P) AaBb tự thụ phấn, thu được F1. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2: Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Lấy toàn bộ các cây thân cao ở F3 ra trồng trên vùng đất có kim loại nặng. Các cây này phát triển và giao phấn ngẫu nhiên sinh ra F4. Các cây F4, tiếp tục giao phấn ngẫu nhiên sinh ra F3. Biết rằng F4, F5 đều trồng trên vùng đất có kim loại nặng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F5?I. Số cây thân cao bằng 3 lần số cây thân thấp.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen