Trắc nghiệm bài Vợ nhặt (Kim Lân)
- Câu 1 : Anh Tràng nhặt được vợ sau khi:
A. Gặp gỡ và tìm hiểu nhiều lần
B. Tìm hiểu kĩ nguồn gốc, lai lịch
C. Gặp gỡ 2 lần với mấy câu bông đùa
D. Bà cụ Tứ làm mối cho con trai mình
- Câu 2 : Đối với người phụ nữ lạ là "vợ nhặt" của con, bà cụ Tứ có thái độ
A. lạnh lùng.
B. khinh bỉ.
C. cảm thông, chấp nhận bằng sự thương xót.
D. xua đuổi, không chấp nhận.
- Câu 3 : Hình ảnh “đám người đói và lá cờ đỏ” ở cuối truyện có ý nghĩa gì?
A. Hiện lên sự tang tóc, đói nghèo trong những năm chiến tranh
B. Hiện lên sự nghèo túng của làng quê nơi Tràng sinh sống
C. cảnh ngộ đói khát thê thảm vừa gợi ra những tín hiệu của cuộc cách mạng.
D. Hiện lên sự vùng lên kháng chiến của nhân dân
- Câu 4 : Đề tài của truyện ngắn Vợ nhặt là
A. viết về người dân lao động sau Cách mạng tháng Tám.
B. viết về người dân lao động trong nạn đói năm 1945.
C. viết về số phận của người phụ nữ ở nông thôn Việt Nam.
D. viết về đời sống nông dân trong xã hội cũ .
- Câu 5 : Dòng nào sau đây diễn đạt không đúng tâm trạng bà cụ Tứ (Vợ nhặt - Kim Lân)?
A. Ngỡ ngàng và lo âu.
B. Sung sướng và mãn nguyện.
C. Mừng vui và tủi hờn.
D. Lo âu và hi vọng.
- Câu 6 : Kết thúc truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân là hình ảnh
A. tiếng trống thúc thuế dồn dập, xoáy vào nỗi tuyệt vọng của mọi người.
B. đàn quạ lượn thành từng đàn như những đám mây đen trên bầu trời.
C. bữa cháo cám chát đắng, nghẹn ứ trong cổ và nỗi tủi hờn hiện ra trên nét mặt mọi người.
D. đám người đói và lá cờ đỏ bay phấp phới vẫn ám ảnh trong óc Tràng.
- Câu 7 : Truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân được hoàn thành
A. sau khi hòa bình lập lại (1954)
B. sau khi Cách mạng tháng Tám thành công (1945)
C. trước Cách mạng tháng Tám (1941)
D. năm 1962.
- Câu 8 : Từ nào sau đây chỉ ra đúng tâm trạng ban đầu của bà cụ Tứ khi thấy Tràng đưa cô vợ nhặt về nhà?
A. Sung sướng.
B. Hoảng sợ.
C. Ngỡ ngàng.
D. Lo lắng.
- Câu 9 : Một biểu hiện ở Tràng được Kim Lân nhắc đến nhiều lần khi anh mới "nhặt" được vợ đối lập với biểu hiện tâm trạng thường có của người đang ở trong cảnh đói khát bi thảm là
A. cười.
B. nói luôn miệng.
C. hát khe khẽ.
D. mắt sáng lên lấp lánh.
- Câu 10 : Kết thúc tác phẩm Vợ nhặt của Kim Lân, so với các tác phẩm viết về số phận người dân lao động của các nhà văn hiện thực 1930 - 1945
A. tiến bộ hơn ở chỗ: nhân vật tuy vẫn đang ở trong hiện thực đói khát, trong tiếng trống thúc thuế dồn dập nhưng ở họ đã hướng niềm tin đổi đời về cách mạng.
B. khác nhau ở chỗ: người lao động cuối cùng đã tự giải thoát được cho mình thoát khỏi hiện thực đói khát.
C. tiến bộ hơn ở chỗ: người lao động đã phản kháng bằng cách đoàn kết, chung sức với nhau để lật nhào ách áp bức của phong kiến, địa chủ.
D. đều giống nhau ở chỗ: số phận người lao động đều rơi vào bế tắc, tuyệt vọng.
- Câu 11 : Trong tác phẩm Vợ nhặt của Kim Lân, đón nàng dâu mới, bà cụ Tứ "nói toàn chuyện vui, toàn chuyện sung sướng về sau này". Vì sao?
A. Vì bà sống trong niềm vui choáng ngợp.
B. Vì bà hạnh phúc quá lớn khi còn mình được có vợ.
C. Vì bà cố vui để cho hai con được vui.
D. Vì bà cụ Tứ vốn tính tình vui vẻ.
- Câu 12 : Cái tên của nhân vật Tràng trong truyện Vợ nhặt mang ý nghĩa gì?
A. Chỉ sự liên tiếp.
B. Chỉ một đồ vật trong nhà.
C. Không có ý nghĩa gì
D. Chỉ một con vật ngoài biển.
- Câu 13 : Ý nghĩa nhan đề vợ nhặt là
A. thể hiện thảm cảnh của người dân trong nạn đói 1945
B. bộc lộ sự cưu mang, đùm bọc và khát vọng, sức mạnh hướng tới cuộc sống, tổ ấm, niềm tin của con người trong cảnh khốn cùng.
C. Thể hiện sự khốn cùng của hoàn cảnh, thân phận con người bị rẻ rúng trong những năm tháng đói kém
D. Tất cả đều đúng
- Câu 14 : Phần lớn sáng tác của Kim Lân viết theo thể loại nào?
A. Tiểu thuyết
B. Truyện ngắn
C. Hồi kí
D. Phóng sự
- Câu 15 : Vì sao khi đã về đến nhà Tràng rồi mà người vợ nhặt lại phải nén một tiếng thở dài ?
A. Thị thấy hối hận vì đã theo Tràng về nhà.
B. Vì thấy nhà Tràng cũng quá nghèo, Thị lo mình khó tránh khỏi chết đói.
C. Thị lo lắng, sợ mẹ Tràng khống chấp nhận.
D. Không thấy một ai ra đón mình.
- Câu 16 : Qua các sáng tác của mình, Kim Lân tỏ ra am hiểu về phương diện nào trong các phương diện sau ?
A. Thú chơi chữ, đánh cờ, uống trà, thả thơ,...
B. Thú ẩm thực của người dân quê vùng Bắc Bộ
C. Những nhân vật lịch sử đã trở thành huyền thoại
D. Cảnh ngộ và tâm lí của những người nông dân nghèo
- Câu 17 : Truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân được in trong tập truyện nào và có tiền thân từ tác phẩm nào ?
A. In trong Con chó xấu xi; tiền thân: Xóm ngụ cư
B. In trong Nên vợ nên chồng; tiền thân: Xóm ngụ cư
C. In trong Xóm ngụ cư; tiền thân: Con chó xấu
D. In trong Con chó xấu xí; tiển thân : Nên vợ nên chồng
- Câu 18 : Tình huống truyện của Vợ nhặt có ý nghĩa gì ?
A. Trong lúc đói khát, ai cũng có thể lấy được vợ.
B. Phơi bày đến tận cùng tình cảnh thê thảm về thân phận khốn khổ cùa người nông dân nghèo trong nạn đói năm 1945.
C. Làm cho người đọc rất đỗi ngạc nhiên vì vợ mà lại nhặt được.
D. Khẳng định Tràng là người vô cùng may mắn.
- Câu 19 : Dòng nào dưới đây nêu đúng cảm xúc phức tạp trong lòng những người dàn ngụ cư, khi chứng kiến cái cảnh Tràng đưa người vợ "nhặt" qua xóm về nhà ?
A. Vừa kinh ngạc vừa lo âu cho hoàn cảnh của Tràng
B. Ngạc nhiên, lo âu xen lẫn chút vui mừng
C. Vừa ngạc nhiên vừa ghen tị với Tràng
D. Kinh ngạc và sợ hãi trước gia cảnh của Tràng
- Câu 20 : Bà cụ Tứ của Kim Lân có phẩm chất gì ?
A. Nghèo khổ, nhân hậu, thương con, giàu niểm tin vào cuộc sống và luồn hi vọng vào tương lai.
B. Nghèo khổ nhưng hoạt bát biết tính toán, hay tủi thân và rất thương người,
C. Nghèo khổ nhưng rất dí dỏm, hài hước.
D. Già nua nghèo khó nhưng rất xởi lời, thương người.
- Câu 21 : Tại sao người dán xóm Ngụ Cư lại ngạc nhiên khi thấy Thị theo Tràng về ?
A. Người như Tràng mà lấy được vợ.
B. Thời buổi đói khát này, Tràng nuôi thân còn chẳng xong mà lại dám lấy vợ.
C. Vì sao Tràng lại lấy vợ xấu xí, rách rưới thế.
D. Cả A và B.
- Câu 22 : Điều gì làm không khí “đấm ấm hoà hợp “ đến với gùi đinh nhà Tràng ?
A. Sự xuất hiện của cô dâu mới.
B. Đã có chè khoán ăn.
C. Tràng đang ế vợ nay đã lấy được vợ
D. Tấm lòng nhân hậu của người mẹ nghèo.
- Câu 23 : Vì sao trong lúc đói khổ khôn cùng mà bà cụ Tứ lại nói toàn chuyện vui, chuyện sung sướng về sau ?
A. Vì nhà có con dâu mới làm đỡ mọi việc cho bà.
B. Vì Tràng lấy vợ mà không mất tiền cưới hỏi.
C. Vì bà thương con nhưng không có gì cho chúng nén đành vỗ vẻ, an ủi vây.
D. Vì người mẹ nghèo, nhân hậu, từng trải thấu hiểu lẽ đời đang nhen nhóm niềm vui,niềm hi vọng vào cuộc sống ngày mai.
- Câu 24 : Giá trị nhận bản củá Vợ nhật dược tập trung thẻ hiện ở nhàn vật nào ?
A. Bà cụ Tứ.
B. Người vợ nhặt.
C. Nhân vật Tràng
D. Tất cả cẩc nhân vật trong tác phẩm.
- Câu 25 : Khi xây dựng nhân vận, người đàn bà thành một nhân vật "không tên", Kim Lânkhông nhằm dụng ý nào dưới đây?
c. Muốn cho thấy cái tăm tối, thê thảm trong số phận người phụ nữ lao đômr trong những ngày đói khát cùng cưc
A. Muốn tạo một sắc thái mỉa mai, giễu cợt cho câu chuyện và đưa ra một lời cảnh báo nào đó đối với mọi người.
B. Muốn cho thấy số phận của nhân vật này cũng là số phận chung của nhiều người.
D. Muốn tô đậm tính chất may rủi liều lĩnh trong hành động chọn vợ và cái bi đát trong sô phận của nhân vật Tràng
- Câu 26 : Dòng nào nói đúng về diễn biến tâm trạng của Bà cụ Tứ từ khi biết con trai có vợ ?
A. Vô cùng ngạc nhiên - vui mừng - lo lắng - hi vọng.
B. Ngạc nhiên - hiếu rồi ai oán, xót thương - mừng xen lẫn buồn tủi - cảm thống, thương yêu - hi vọng.
C. Buồn, tự trách mình không lo được cho con.
D. Xót thương cho đôi trẻ - tìm cách an ủi
- Câu 27 : Dòng nào dưới đây nêu không đúng lí do chủ yếu khiến bữa ăn chỉ chỉ có cháo, rau và muối nhưng "cả nhà đều ăn rất ngon"?
A. Vì lúc đói ăn gì cũng cảm thấy ngon.
A. Tác phẩm bộc lộ niềm xót xa, cảm thống sâu sắc đối với cuộc sống bi đát của người dân nghèo trong nạn đói khủng khiếp 1945, qua đó tố cáo tội ác tày trời cùa bọn thực dân, phát xít.
B. Vì ai cũng cảm nhận được không khí đầm ấm hoà hợp của gia đình trong bữa ăn.
B. Tác phẩm đi sâu vào khám phá những phẩm chất tốt đẹp cùa người nông dân, nâng niu khát vọng sống của con người.
C. Vì chưa bao giờ cả ba người lại được quay quần, hoà hợp trong bữa ăn như thế.
C. Tác phẩm thể hiện niềm tin mãnh liệt vào vào phẩm giá, lòng nhân hậu cùa người nông dân
D. Vì bữa ăn rau, cháo thanh đạm, vẫn có vị ngon lành riêng của nó.
D. Tất cả các ý trên.
- Câu 28 : Hình ảnh lá cờ đỏ sao vàng ở cuối tác phẩm có ý nghĩa gì?
A. Lá cờ đỏ sao vàng - hình ảnh cách mạng đã tạo niềm tin vững chắc về tương lai tươi sáng trên nền hiện thực tăm tối.
B. Chứa đựng sự tiếc nuôi của Tràng: đã kéo xe thóc đi đường vòng cho an toàn.
C. Chi có cách mạng mới có khả năng thay đổi cuộc sống cùa người nông dân.
D.Cả A và C.
- Câu 29 : Vì sao Vợ nhặt viết vế số phận bi thảm của người nông dân trước cách mạng mà kết thúc lại không bi đát?
A. Vì Kim Lân có khả năng tièn đoán cách mạng chắc chắn sẽ thành công.
B. Vì tác phẩm ra đời năm 1962 khi cách mạng đã thành công và đã khiến cho cuộc đời của người nông dân nghèo tươi sáng.
C. Vì nhà văn Kim Lân là người lạc quan, ông muốn tạo niềm tin vững chắc cho người đọc về tương lai tươi sáng.
D. Vì người nông dân luôn có khát vọng đổi đời, luôn sống lạc quan.
- Câu 30 : Vì sao dù biết rằng mình đang phải ăn cám thay cơm nhưng người con dâu vẫn "điềm nhiên cho vào miệng"?
A. Vì một người từng chịu đói khát cùng cực như thị thì ăn cám không còn là chuyện lạ.
B. Vì người con dâu muốn chứng tỏ mình hoàn toàn có thể trở thành vợ hiền dâu đảm.
C. Vì người con dâu giữ ý không muốn mẹ chồng phải ngượng ngùng khó xử.
D. Vì người con dâu đã ác định: cám cũng phải ăn để cố mà sống qua những ngày đói.
- Câu 31 : Những yếu tố nào đã tạo nên sức hấp dẫn cho tác phẩm Vợ nhật ?
A. Tình huống truyện, khả năng miêu tả tâm lí nhân vât, chiều sâu giá trị nhân bản.
B. Tình huống truyện, khả năng miêu tả tâm lí nhân vật, nghệ thuật trào phúng.
C. Tình huống truyện, hình ảnh lãng mạn, khả năng miêu tả tâm lí nhân vật.
D. Tình huống truyện, tính cách nhân vật sắc nét, khả năng miêu tả tâm lí nhân vật, chiều sâu giá trị nhân bản.
- Câu 32 : Việc Tràng bỗng nhiên có người theo không về làm vợ ngay vào giữa những ngày đói khủng khiếp khiến cho cả nhân vật lẫn người đọc lâm vào trạng thái khó xử : khồng biết là may hay là rủi, chuyện vui hay chuyện buồn, nên mừng hay nên lo,... Theo đó, không nên dùng từ ngữ nào sau đây chỉ loại tình huống này ?
A. Tình huống oái oăm
B. Tình huống éo le
C. Tinh huống kì dị
D. Tình huống trớ trêu
- - Trắc nghiệm bài Tuyên ngôn độc lập - Phần tác phẩm
- - Trắc nghiệm Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt - Tiết 1
- - Trắc nghiệm Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý
- - Trắc nghiệm Tuyên ngôn Độc lập - Phần Tác giả - Ngữ văn 12
- - Trắc nghiệm Khái quát VHVN từ đầu CMT8 1945 đến thế kỉ XX - Ngữ Văn 12
- - Trắc nghiệm Bài viết số 1: Nghị luận xã hội - Ngữ Văn 12
- - Trắc nghiệm bài giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt - Tiếp theo - Ngữ Văn 12
- - Trắc nghiệm bài Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc - Ngữ Văn 12
- - Trắc nghiệm Mấy ý nghĩ về thơ - Ngữ Văn 12
- - Trắc nghiệm bài Đô-xtôi-ép-xki (X.Xvai-Gơ) - Ngữ Văn 12