Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 23 Ôn tập phần di truy...
- Câu 1 : Cho một số bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người:(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Hội chứng Đao.
A. (1) và (2).
B. (3) và (4).
C. (2) và (3).
D. (1) và (4).
- Câu 2 : Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến có kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh, người ta thực hiện các công đoạn như sau:(1) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo mọc thành cây.
A. (1) → (4) → (2) → (3).
B. (1) → (4) → (3) → (2).
C. (4) → (1) → (3) → (2).
D. (4) → (1) → (2) → (3).
- Câu 3 : Thao tác nào sau đây thuộc một trong các khâu của kỹ thuật chuyển gen?
A. Dùng các hoocmôn phù hợp để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai.
B. Nối gen của tế bào cho và plasmit của vi khuần tạo nên ADN tái tổ hợp.
C. Cho vào môi trường nuôi dưỡng keo hữu cơ pôlietilen glycol để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai.
D. Cho vào môi trường nuôi dưỡng các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai.
- Câu 4 : Ở phép lai giữa ruồi giấm có kiểu gen \(\frac{AB}{ab}\)XDXd với ruồi giấm \(\frac{AB}{ab}\)XDY cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là
A. 30%
B. 20%
C. 40%
D. 35%
- Câu 5 : Cho các quần thể ngẫu phối dưới đây:(1) 100% Aa.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 6 : Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự lần lượt là Val – Trp – Lys – Pro. Biết rằng các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtít là:
A. 5’ GTT – TGG – AAG – XXA 3’
B. 5’ TGG – XTT – XXA – AAX 3’
C. 5’ XAA – AXX – TTX – GGT 3’
D. 5’ GUU – UGG – AAG – XXA 3’
- Câu 7 : Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Ở đời con của phép lai AaBbDd x AaBBdd có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:
A. 12 và 4
B. 8 và 27
C. 27 và 8
D. 18 và 4
- Câu 8 : Cho một cây tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 43,75% cây hoa đỏ: 56,25% cây hoa trắng. Trong số những cây hoa đỏ ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là:
A. 3/7
B. 1/16
C. 1/4
D. 1/9
- Câu 9 : Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Một thể đột biến bị mất 1 đoạn ở NST số 1, đảo 1 đoạn ở NST số 5. Khi giảm phân bình thường sẽ có bao nhiêu phần trăm giao tử mang đột biến?
A. 50%
B. 25%
C. 75%
D. 12,5%
- Câu 10 : Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen là 0,1AA : 0,4Aa : 0,5 aa. Theo lí thuyết, ở thế hệ F3 loại kiểu gen aa chiếm tỉ lệ là:
A. 50%
B. 60%.
C. 65%
D. 67,5%
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen