Ôn tập chương 3,4 Di truyền quần thể và ứng dụng d...
- Câu 1 : Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?
A. Cho quần thể tự phối.
B. Cho quần thể giao phối tự do.
C. Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng
D. Cho quần thể sinh sản hữu tính
- Câu 2 : Một quần thể tự thụ phấn qua 3 thế hệ, tần số kiểu gen Aa là 0,1. Hỏi ở quần thể xuất phát tần số kiểu gen này là bao nhiêu?
A. 0,1
B. 0,0125
C. 0,8
D. 0,4
- Câu 3 : Điểm khác nhau của quần thể ngẫu phối so với quần thể tự phối qua các thế hệ là:
A. Tỉ lệ đồng hợp tử tăng dần.
B. Tỉ lệ dị hợp tử giảm dần.
C. Thành phần kiểu gen không thay đổi.
D. Tần số các alen không thay đổi.
- Câu 4 : Một loài thực vật giao phấn,xét một gen có 2 alen, gen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này quy định hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền
A. quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng
B. quần thể gồm toàn cây hoa đỏ
C. quần thể gồm toàn cây hoa hồng
D. quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng
- Câu 5 : Xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST thường tương đồng khác nhau. Trong một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền, alen A có tần số là 0,3 và alen B có tần số là 0,7. Kiểu gen Aabb trong quần thể chiếm tỉ lệ là:
A. 0,21.
B. 0,42.
C. 0,0378.
D. 0,3318.
- Câu 6 : Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,1AABB :0,4 AaBB : 0,2 Aabb: 0,3 aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F3 là
A. 13,125%
B. 17,5%
C. 30,625%
D. 12,5%
- Câu 7 : Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống vì:
A. Các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp
B. Tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau
C. Các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp
D. Xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại
- Câu 8 : Lai là phương pháp cơ bản để tạo sự đa dạng các vật liệu di truyền cho chọn giống vì biến dị tổ hợp do lai
A. Có khả năng thích nghi cao với môi trường
B. Có một số lượng lớn các kiểu gen khác nhau thể hiện qua vô số kiểu hình
C. Biểu hiện ra kiểu hình dễ nhận biết để chọn lọc
D. Luôn biểu hiện ra kiểu hình có phẩm chất tốt nên được chọn làm giống
- Câu 9 : Phương pháp nào sau đây không tạo được dòng thuần?
A. Cho lai xa rồi đa bội hóa
B. Cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, tiến hành chọn lọc cá thể thuần chủng rồi nhân riêng ra để tạo dòng thuần.
C. Lưỡng bội hóa các thể đơn bội bằng cônsixin
D. Gây đột biến thuận nghịch bằng các cá thể dị hợp
- Câu 10 : Hướng cơ bản trong chăn nuôi để tạo ưu thế lai
A. Giống địa phương có năng suất cao lai với giống ngoại nhập có năng suất cao
B. Giống ngoại có tính chống chịu tốt lai với giống địa phương cao sản
C. Giống địa phương có tính chống chịu tốt với giống ngoại cao sản.
D. Giống địa phương có tính chống chịu tốt với giống địa phương cao sản.
- Câu 11 : Để tạo ra các giống, chủng vi khuẩn có khả năng sản xuất trên qui mô công nghiệp các chế phẩm sinh học như: axit amin, vitamin, enzim, hoocmôn, kháng sinh..., người ta sử dụng
A. kĩ thuật di truyền
B. đột biến nhân tạo
C. chọn lọc cá thể
D. các phương pháp lai
- Câu 12 : Trong kĩ thuật di truyền, điều không đúng về phương pháp đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận là:
A. Dùng muối hoặc dùng xung điện.
B. Dùng vi kim tiêm hoặc súng bắn gen.
C. Dùng hoocmôn thích hợp kích thích tế bào nhận thực bào.
D. Gói ADN tái tổ hợp trong lớp màng lipit, chúng liên kết với màng sinh chất và giải phóng ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
- Câu 13 : Khi nói về phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào ở thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Một trong các công nghệ tế bào là lai các giống cây khác loài bằng kĩ thuật dung hợp tế bào trần.
B. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn đơn bội (n) rồi gây lưỡng bội đã tạo ra các cây lưỡng bội (2n) hoàn chỉnh và đồng nhất về kiểu gen
C. Nhờ công nghệ tế bào đã tạo ra những giống cây trồng biến đổi gen cho năng suất rất cao.
D. Bằng công nghệ tế bào đã tạo ra các cây trồng đồng nhất về kiểu gen nhanh từ một cây có kiểu gen quý hiếm.
- Câu 14 : Để tạo được giống thuần nhanh nhất người ta dùng công nghệ tế bào nào?
A. Nuôi cấy tế bào.
B. Tạo giống bằng dòng tế bào xôma có biến dị.
C. Dung hợp tế bào trần
D. Nuôi cấy hạt phấn.
- Câu 15 : Ở người, kiểu gen IAIA và IAIO quy định nhóm máu A; IBIB và IBIO quy định nhóm máu B; IOIO quy định nhóm máu O và IAIB quy định nhóm máu AB. Một quần thể cân bằng di truyền có IA = 0,3; IB = 0,2 và IO = 0,5. Trong quần thểnày:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 16 : Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA : 0,6Aa : 0,1 aa =1 Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%). Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là:
A. 1/28.
B. 1/25.
C. 1/32.
D. 1/36
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen