Đề kiểm tra Địa Lí 10 Chương 8: Địa lý công nghiệp...
- Câu 1 : Từ nền kinh tế nông nghiệp là chính, chuyển sang nền kinh tế sản xuất công nghiệp được gọi là gì?
A. Quá trình công nghiệp hóa
B. Quá trình chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp
C. Tăng nguồn lao động
D. Các ý trên đều đúng
- Câu 2 : Sản xuất công nghiệp được phân công tỉ mỉ, có sự phối hợp của nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng gọi là hình thức
A. Chuyên môn hóa
B. Hợp tác hóa
C. Liên hiệp hóa
D. Các ý trên đều đúng
- Câu 3 : Những nơi có nhiều lao động sẽ phát triển mạnh và phân bố các ngành công nghiệp gì?
A. Công nghiệp chế biến thực phẩm
B. Công nghiệp khai thác các loại khoáng sản
C. Công nghiệp dệt, may, giày dâ
D. Ý A và C đúng
- Câu 4 : Yếu tố nào đúng khi công nghiệp ngày càng sản xuất nhiều nhiều sản phẩm cho xã hội?
A. Mở rộng sản xuất
B. Tạo nhiều việc làm mới
C. Tăng thu nhập
D. Các ý trên đúng
- Câu 5 : Tính chất nào sau đây là đặc điểm của sản xuất công nghiệp?
A. Tính chất phân tán
B. Tính chất tập trung
C. Tính chất tập trung cao độ
D. Tính chất vừa phân tán vừa tập trung
- Câu 6 : Động lực chính để phát triển kinh tế và nâng cao trình độ văn minh của toàn xã hội đó là ngành
A. Sản xuất công nghiệp
B. Công nghệ thông tin
C. Các ngành dịch vụ
D. Sản xuất nông nghiệp
- Câu 7 : Khu vực và quốc gia nào đứng hàng đầu thế giới trong lĩnh vực điện tử và tin học?
A. Anh, Đức và Pháp
B. Nhật Bản, Anh và Hàn Quốc
C. Hoa Kì, Nhật Bản và Liên minh châu Âu (EU)
D. Liên bang Nga, Hoa Kì và Ấn Độ
- Câu 8 : Yếu tố nào là cơ sở hạ tầng thiết yếu của một khu công nghiệp?
A. Nguồn vốn và lực lượng lao động
B. An ninh trận tự và an toàn giao thông
C. Điện, nước, giao thông và thông tin liên lạc
D. Bảo đảm lương thực và thực phẩm
- Câu 9 : Nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp chính là
A. Tài nguyên thiên nhiên
B. Vị trí địa lí
C. Kinh tế xã hội
D. Các ý trên đúng
- Câu 10 : Phân loại công nghiệp có nhiều cánh khác nhau, nhưng cách nào là phổ biến nhất?
A. Dựa vào công dụng kinh tế của sản phẩm
B. Dựa vào trình độ kĩ thuật
C. Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động
D. Ý A và B đúng
- Câu 11 : Vai trò quyết định nhất để hình thành và phát triển cơ cấu ngành công nghiệp chính là
A. Thiếu nguồn vốn
B. Sự dư thừa lao động
C. Sự tiêu thụ của thị trường
D. Sự thiếu hụt về nguyên liệu và năng lượng
- Câu 12 : Sản xuất công nghiệp được chia thành hai nhóm: công nghiệp nặng (nhóm A) và công nghiệp nhẹ (nhóm B) là dựa vào tính chất
A. Dựa vào công dụng kinh tế của sản phẩm
B. Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động
C. Ý A và B đúng
D. Ý A và B sai
- Câu 13 : Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động thì sản xuất công nghiệp được chia thành hai nhóm là
A. Công nghiệp khai thác và công nghiệp nặng
B. Công nghiệp chế biến và công nghiệp nhẹ
C. Công nghiệp khai thác và công nghiệp nặng
D. Công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ
- Câu 14 : Dựa vào đâu để xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất?
A. Gần trung tâm thành phố
B. Gần các trục lộ giao thông quan trọng
C. Gần các hải cảng, sân bay
D. Các ý trên đều đúng
- Câu 15 : “Quả tim của công nghiệp nặng “ là vị trí của ngành công nghiệp nào?
A. Công nghiệp điện lực
B. Công nghiệp luyện kim
C. Công nghiệp cơ khí
D. Công nghiệp nặng lượng
- Câu 16 : Sản xuất kim loại màu nhiều nhất thế giới là ở nhóm nước nào?
A. Các nước đang phát triển
B. Các nước phát triển
C. Các nước công nghiệp mới
D. Các nước phát triển và các nước công nghiệp mới
- Câu 17 : Nhóm nước nào có trữ lượng kim loại màu nhiều nhất thế giới?
A. Các nước công nghiệp mới
B. Các nước phát triển
C. Các nước đang phát triển
D. Các nước trong Liên minh châu Âu (EU)
- Câu 18 : Ngành luyện kim đen sử dụng một khối lượng lớn nguyên – nhiên liệu và cần các chất trợ dung nào?
A. Quặng sắt
B. Đá vôi
C. Than cốc
D. Các ý trên đúng
- Câu 19 : Ngành luyện kim đen được phát triển mạnh trên thế giới vào thời gian nào?
A. Đầu thế kỉ XIX
B. Nửa sau thế kỉ XIX
C. Đầu thế kỉ XX
D. Từ sau chiến tranh thế giới thứ 2
- Câu 20 : Tỉ trọng trong GDP của ngành công nghiệp và xây dựng ở Việt Nam năm 2004 là bao nhiêu?
A. 26%
B. 32%
C. 41%
D. 52%
- Câu 21 : Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là tiền đề của tiến bộ khoa học – kỹ thuật?
A. Công nghiệp luyện kim đen
B. Công nghiệp năng lượng
C. Công nghiệp luyện kim màu
D. Công nghiệp hóa chất
- Câu 22 : Sản lượng than khai thác ở Việt Nam năm 2004 đạt bao nhiêu triệu tấn?
A. 15 triệu tấn
B. 17 triệu tấn
C. 21 triệu tấn
D. 26 triệu tấn
- Câu 23 : Khai thác dầu mỏ là ngành công nghiệp mũi nhọn hiện nay ở Việt Nam. Vậy sản lượng khai thác năm 2004 là bao nhiêu?
A. Trên 15,6 triệu tấn
B. Trên 18,8 triệu tấn
C. Trên 20 triệu tấn
D. Trên 27 triệu tấn
- Câu 24 : Hãy nêu vai trò của ngành công nghiệp?
- Câu 25 : Nêu rõ vai trò ngành luyện kim đen?
- Câu 26 : Hãy so sánh đặc điểm của sản xuất công nghiệp và sản xuất nông nghiệp?
- Câu 27 : Khái quát các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. Hiện nay nhân tố nào quan trọng với sự phân bố công nghiệp?
- Câu 28 : Hãy nêu các đặc điểm của ngành luyện kim loại màu?
- Câu 29 : Vì sao ngành công nghiệp sản xuất kim loại màu lại tập trung ở các nước phát triển?
- Câu 30 : Dựa vào bảng số liệu về sự thay đổi cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới thời kì 1940 -2000 (đơn vị tính %). Hãy nhận xét và giải thích
- Câu 31 : Nêu vai trò của ngành công nghiệp luyện kim màu
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 1 Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 2 Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 7 Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Ôn tập chương I
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 8 Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 9 Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 41 Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 42 Môi trường và sự phát triển bền vững
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 38 Thực hành Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuyê và kênh đào Panama
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 34 Thực hành Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới