25 câu trắc nghiệm Sử dụng và bảo vệ tài nguyên th...
- Câu 1 : Đây là một biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ rừng đặc dụng.
A Gây trồng rừng trên đất trống đồi trọc.
B Bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia.
C Đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng.
D Có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có.
- Câu 2 : Các vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên ở nước ta được xếp vào nhóm
A rừng sản xuất.
B rừng phòng hộ.
C rừng đặc dụng.
D rừng tái sinh.
- Câu 3 : Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là :
A Tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng.
B Dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm.
C Tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng.
D Chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh.
- Câu 4 : Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất ở vùng đồi núi là
A cải tạo đất hoang, đồi trọc bằng các biện pháp nông – lâm kết hợp
B bảo vệ rừng và giữ nước đầu nguồn
C làm ruộng bậc thang , đào hố vảy cá, trồng cây theo băng
D áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, cải tạo đất, bảo vệ rừng và giữ nước đầu nguồn
- Câu 5 : Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho diện tích rừng tự nhiên ngày càng giảm?
A Hậu quả của chiến tranh.
B Tác động của con người.
C
Do cháy rừng vào mùa khô.
D Chính sách của nhà nước.
- Câu 6 : Vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước
A Thiếu nước vào mùa khô và ô nhiễm nước
B Ngập lụt vào mùa mưa tại đồng bằng
C Thiếu nước sạch cho sản xuất và sinh hoạt
D Thiếu các công trình thủy lợi
- Câu 7 : Mục tiêu chính khi ban hành Sách đỏ Việt Nam là
A bảo về nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng
B kiểm kê các loài động vật ở miền Nam
C bảo tồn các loài động vật quý hiếm
D đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước
- Câu 8 : Sự đa dạng sinh học ở nước ta được thể hiện ở:
A số lượng loài có nguy cơ tuyệt chủng
B sự suy giảm về độ che phủ rừng
C số lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm
D sự suy giảm về số lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm
- Câu 9 : Trong tổng diện tích đất rừng ở nước ta, chiếm tỉ lệ lớn nhất là
A rừng giàu.
B rừng nghèo và rừng mới phục hồi.
C rừng trồng chưa khai thác.
D đất trống, đồi núi trọc.
- Câu 10 : Độ che phủ rừng của Bắc Trung Bộ chỉ đứng sau vùng nào?
A Trung du miền núi Bắc Bộ
B Tây Nguyên
C Duyên hải Nam Trung Bộ
D Đông Nam Bộ
- Câu 11 : Hệ thống vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng:
A sản xuất.
B ven biển.
C phòng hộ.
D đặc dụng.
- Câu 12 : Trong những năm gần đây, tỉ lệ che phủ rừng của nước ta có xu hướng
A không tăng
B tăng lên
C giảm đi
D tăng, giảm không ổn định
- Câu 13 : Khu bảo tồn thiên nhiên EASÔ của huyện Eakar là loại rừng nào?
A Ngập mặn
B Sản xuất
C Phòng hộ
D Đặc dụng
- Câu 14 : Độ che phủ rừng là:
A diện tích rừng trồng trên tổng diện tích rừng
B diện tích rừng tự nhiên trên tổng diện tích rừng
C diện tích rừng trên diện tích tự nhiên
D tổng diện tích rừng trên diện tích từng loại rừng
- Câu 15 : Phân loại rừng trong quy hoạch, quản lí không bao gồm loại rừng nào
A Rừng đặc dụng
B Rừng phòng hộ
C Rừng đầu nguồn
D Rừng sản xuất
- Câu 16 : Đây chưa phải là biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học ở nước ta:
A Đưa vào “Sách đỏ Việt Nam” những động, thực vật quý hiếm cần bảo vệ.
B Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên
C Thành lập các tổ chức bảo vệ động vật hoang dã
D Quy định về khai thác, nghiêm cấm việc khai thác rừng non, săn bắn động vật.
- Câu 17 : Độ che phủ rừng vào năm 1943 của nước ta là (%):
A 43,0.
B 44,0.
C 42,0.
D 41,0.
- Câu 18 : Hai vấn đề lớn nhất trong sử dụng tài nguyên nước của nước ta hiện nay là:
A Nguồn nước ngầm bị cạn kiệt và ô nhiễm nguồn nước.
B Ngập lụt tron mùa mưa, thiếu nước trong mùa khô và ô nhiễm nguồn nước.
C Sự phân hóa nguồn nước giữa các vùng và ô nhiễm nguồn nước.
D Ngập lụt tron mùa mưa, thiếu nước trong mùa khô và nguồn nước ngầm cạn kiệt.
- Câu 19 : Nguyên nhân chủ yếu khiến nước ta cần nâng cao độ che phủ rừng
A Địa hình ¾ là đồi núi, nhiều khu vực đồi núi dốc
B Địa hình nước ta chủ yếu là núi cao
C Nước ta là nước nông – lâm – ngư nghiệp nên rừng có ý nghĩa quan trọng
D Nước ta có mùa khô sâu sắc, thiếu nước vào mùa khô ngày càng nghiêm trọng
- Câu 20 : Nguyên nhân chính làm cho sinh vật biển của nước ta ngày bị càng sụt giảm là do
A đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.
B khai thác quá mức.
C thiên tai gia tăng.
D tăng cường xuất khẩu hải sản.
- Câu 21 : Biểu hiện khái quát nhất về tính đa dạng cao của sinh vật tự nhiên ở nước ta là tính đa dạng về
A loài, hệ sinh thái, gen.
B gen, hệ sinh thái, loài thú.
C loài thú, hệ sinh thái, loài cá.
D loài cá, gen, hệ sinh thái.
- Câu 22 : Ngoài ý nghĩa kinh tế, rừng còn có vai trò quan trọng chính nào
A cân bằng sinh thái môi trường
B nơi sinh sống của nhiều loài sinh vật
C lưu giữ nguồn gen
D hạn chế ô nhiễm môi trường không khí
- Câu 23 : Đây không phải là một trong những biện pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ rừng đang được triển khai ở nước ta hiện nay là :
A Thay rừng giàu tự nhiên bằng rừng sản xuất.
B Tăng cường quản lý Nhà nước về quy hoạch, bảo vệ rừng
C Giao đất giao rừng cho nông dân.
D Trồng rừng trên đất trống đồi núi trọc
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)