30 bài tập Đột biến số lượng nhiễm sắc thể mức độ...
- Câu 1 : Đột biến lệch bội là những biến đổi
A xảy ra trong cấu trúc của NST
B xảy ra trong cấu trúc của gen
C về số lượng NST, xảy ra ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng
D về số lượng NST, xảy ra đồng loạt ở tất cả các NST
- Câu 2 : Một thể đột biến được gọi là thể tam bội nếu:
A Cơ thể không có khả năng sinh sản hữu tính, chỉ có thể sinh sản vô tính.
B Trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng giống nhau.
C Trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 2 chiếc có hình dạng giống nhau.
D Trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng khác nhau.
- Câu 3 : Thể đột biến thường không thấy ở người là
A thể đột biến gen.
B thể dị bội.
C thể đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
D thể đa bội.
- Câu 4 : Sự không phân ly của bộ NST 2n trong tế bào ở đỉnh sinh trưởng có thể tạo nên
A Cành đa bội lệch
B thể bốn nhiễm
C thể tứ bội
D cành tứ bội trên cây lưỡng bội
- Câu 5 : Những nguyên nhân nào dưới đây gây ra hiện tượng đa bội ở cơ thể sinh vật
A 1,2,4,5
B 1,3,5
C 1,2,4
D 1,3,4
- Câu 6 : Nếu kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của loài thứ nhất là AA, loài thứ 2 là BB. Thể song nhị bội được tạo ra từ hai loài trên có bộ nhiễm sắc thể là
A AABB.
B AAAB.
C ABBB.
D AB.
- Câu 7 : Sự không phân li của một cặp NST ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh với giao tử bình thường có thể hình thành các hợp tử mang bộ NST là:
A 2n, 2n+2,2n -2
B 2n, 2n +1
C 2n, 2n +1, 2n - 1
D 2n +1, 2n – 1
- Câu 8 : Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở tế bào học của khẳng định trên là:
A Các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau.
B Cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả chống chịu tốt.
C Trong tế bào, NST tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST tương đồng.
D Trong tế bào, số NST là bội số của 4 nên bộ NST n = 10 và 4n = 40.
- Câu 9 : Khi nói về đột biến số lượng NST, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 10 : Trong tế bào của thể ba nhiễm có hiện tượng nào sau đây?
A Thừa 1 NST ở 2 cặp tương đồng.
B Mỗi cặp NST đều trở thành có 3 chiếc.
C Thừa 1 NST ở một cặp nào đó.
D Thiếu 1 NST ở tất cả các cặp.
- Câu 11 : Thể một nhiễm có bộ nhiễm sắc thể thuộc dạng:
A 2n - 1
B n + 1
C 2n + 1
D n – 1
- Câu 12 : Đột biến lệch bội xảy ra do
A Một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong phân bào.
B Một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân.
C Một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong nguyên phân.
D Một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân.
- Câu 13 : Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
B Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
C Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
D Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li.
- Câu 14 : Đặc điểm của thể đa bội là
A Cơ quan sinh dưỡng bình thường.
B Cơ quan sinh dưỡng to.
C Dễ bị thoái hóa giống.
D Tốc độ sinh trưởng phát triển chậm.
- Câu 15 : Nội dung nào sau đây đúng về thể đa bội?
A Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
B Thay đổi cấu trúc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
C Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
D Thay đổi cấu trúc ở một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- Câu 16 : Khi nói về đặc điểm của đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Những giống cây ăn quả không hạt như nho, thường là tự đa bội lẻ
B Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếm
C Quá trình tổng hợp chất hữu cơ trong tế bào bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với trong tế bào lưỡng bội.
D Khi thể tự đa bội (3n, 5n..) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường
- Câu 17 : Sự không phân li của toàn bộ bộ NST vào giai đoạn sớm của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên sẽ tạo ra.
A Thể tứ bội.
B Thể tam bội.
C Thể khảm.
D Thể đa nhiễm
- Câu 18 : Loài cải củ có 2n = 18. Thể đơn bội của loài có số NST trong tế bào là:
A 18
B 27
C 9
D 36
- Câu 19 : Nhận định nào sau đây về thể tự đa bội là không đúng:
A Thể tự đa bội thường có khả năng chống chịu tốt hơn , thích ứng rộng
B Thể tự đa bội có thể được hình thành do tất cả các NST không phân li ở kì sau nguyên phân
C Ở thực vật, thể đa bội chẵn duy trì khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
D Thể tự đa bội có cơ quan sinh dưỡng lớn gấp bội so với dạng lưỡng bội nguyên khởi
- Câu 20 : Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể?
A Thể tự đa bội có bộ nhiễm sắc thể gồm NST của nhiều loài khác nhau.
B Thể đa bội lẻ thường bất thụ do tế bào sinh dục không thể giảm phân.
C Thể ba có khả năng giảm phân tạo ra giao tử bình thường.
D Trong nhân tế bào của thể 1 có 1 nhiễm sắc thể.
- Câu 21 : Sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể chỉ liên quan đến một hay một số cặp nhiễm sắc thể gọi là
A đa bội thể lẻ.
B thể tứ bội.
C thể tam bội.
D thể lệch bội.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen