Đề thi thử THPT Quốc Gia ĐH Môn Sinh 2015 - Đề số...
- Câu 1 : Trong quá trình giảm phân của giới đực, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của giới cái, cặp NST mang gen Aa ở một số tế bào không phân li trong giảm phân II. Ở phép lai ♂AaBb × ♀AaBb, quá trình thụ tinh giữa các giao tử đột biến sẽ tạo ra những loại thể đột biến nào sau đây?
A Thể bốn, thể không
B Thể bốn, thể ba, thể một, thể không.
C Thể ba kép, thể ba, thể một, thể một kép
D Thể ba kép, thể bốn, thể một kép, thể không.
- Câu 2 : Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
A (1), (4).
B (2), (3).
C (1), (2)
D (2), (4).
- Câu 3 : Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây không đúng?
A Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
B Cơ thể mang đột biến gen trội luôn được gọi là thể đột biến.
C Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau.
D Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.
- Câu 4 : Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng màu hoa có 4 alen là A quy định hoa đỏ, a1 quy định hoa hồng, a2 quy định hoa trắng, a3 quy định hoa vàng. Thứ tự trội lặn của các alen là A>a1>a2>a3. Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây có đủ 4 loại kiểu hình là hoa đỏ, hoa vàng, hoa trắng, hoa hồng?
A Aa1a2a3 × Aa1a2a3.
B Aa1a3a3 × Aa1a2a3.
C Aa1a3a3 × Aa2a3a3.
D Aa2a2a3 × a1a1a2a3.
- Câu 5 : Trong các mối quan hệ sinh thái sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 6 : Cho biết tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó khi có mặt cả 3 alen trội A, B, D thì quy định hoa đỏ, các trường hợp còn lại đều có hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A, B, D lần lượt là 0,3; 0,3; 0,5. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 7 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao hoa màu đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa màu trắng được F1 gồm 100% cây thân cao hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỷ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ : 18,75% cây thân cao, hoa trắng : 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ : 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Hỏi tỉ lệ cây thân cao hoa màu đỏ thuần chủng trong tổng số những cây thân cao hoa màu đỏ ở F2 là
A
B
C
D
- Câu 8 : Biến dị tổ hợp là loại biến dị được hình thành do sự tổ hợp lại các gen sẵn có ở bố mẹ. Có bao nhiêu quá trình sau đây là cơ chế tạo nên các biến dị tổ hợp ?
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 9 : Ở ruồi giấm, xét hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 10cM, trong đó A quy định thân xám trội hoàn toàn so với a quy định thân đen; B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X, trong đó D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu hình đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 25%?
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 10 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, sự hình thành màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định và được mô tả theo sơ đồ
A 50%
B 25%
C 37,5%
D 12,5%
- Câu 11 : Ở ruồi giấm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 40cM. Ở phép lai ♂ × ♀, kiểu gen của đời con có tỷ lệ:
A 0,13
B 0,12
C 0,15
D 0,10.
- Câu 12 : Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây ở người do sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào
A Hội chứng Đao
B Bệnh hồng cầu hình liềm.
C Hội chứng Tớcnơ
D Bệnh ung thư
- Câu 13 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (kí hiệu cây P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 2 cây thân cao, hoa trắng , quả tròn; 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 14 : Nhân tố đột biến gen có đặc điểm:
A 2, 3, 4
B 1, 3, 4.
C 1, 2, 4.
D 1, 2, 3.
- Câu 15 : Khi nói về chọn lọc tự nhiên, điều nào sau đây không đúng?
A Trong một quần thể, sự chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của sinh vật.
B Cạnh tranh cùng loài là một trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên.
C Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng chậm.
D Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hoá của sinh giới.
- Câu 16 : Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1?
A AaBbDd x aaBbDD và x , tần số hoán vị 25%.
B aaBbDd x AaBbDd và x , tần số hoán vị 25%
C AabbDd x AABbDd và x , tần số hoán vị 12,5%.
D aaBbdd x AaBbdd và x , tần số hoán vị 12,5%
- Câu 17 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai nào sau đây, ở giới đực và giới cái đều có tỉ lệ kiểu hình giống nhau?
A AaXBXb × aaXBY.
B AaXbXb × AaXbY.
C AaXbXb × aaXBY
D AaXBXb × AAXBY.
- Câu 18 : Theo quan điểm của thuyết tiến hoá tổng hợp, phát biểu không đúng về các nhân tố tiến hoá là
A Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu của quá trình tiến hoá.
B Các cơ chế cách ly thúc đẩy sự thay đổi tần số alen của quần thể.
C Giao phối gần không làm thay đổi tần số tương đối các alen trong quần thể.
D Đột biến tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
- Câu 19 : Ở một loài động vật, con đực có cặp NST giới tính XX, con cái là XY. Xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dựa vào các kết quả trên, dự đoán nào sau đây đúng?
A F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1.
B Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%.
C Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiêu thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.
D Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%.
- Câu 20 : Cho biết ở người, gen h gây bệnh máu khó đông, gen m gây bệnh mù màu các alen bình thường tương ứng là H và M. Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai bình thường, một con trai mù màu và một con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của hai vợ chồng trên như thế nào?
A Chồng XmHY, vợ XMhXmh
B Chồng XmhY, vợ XmHXmh hoặc XMhXmH
C Chồng XMHY, vợ XMHXMH
D Chồng XMHY’ vợ XMhXmH hoặc XMHXmh.
- Câu 21 : Gen A nằm trên NST giới tính X (không có trên Y) có 7 alen. Trong điều kiện không có đột biến, quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen A?
A 35 kểu gen
B 28 kiểu gen
C 7 kiểu gen
D 56 kiểu gen.
- Câu 22 : Trong kĩ thuật nhân bản vô tính tạo ra cừu Dolli, nhân sinh dưỡng được lấy từ tế bào
A Tuyến vú
B Tế bào sinh dục
C Tế bào thần kinh
D Tế bào hợp tử
- Câu 23 : Các nhà khoa học cho rằng trong quá trình phát sinh sự sống, ARN là vật chất mang thông tin di truyền chứ không phải là ADN. Cơ sở để đưa ra nhận định này là
A ARN có độ dài bé hơn ADN.
B Một số ARN nhân đôi không cần enzim còn ADN nhân đôi cần enzim.
C ARN có ở tế bào chất còn ADN có ở trong nhân tế bào
D ARN có cấu trúc mạch đơn còn ADN có cấu trúc mạch kép.
- Câu 24 : Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây không đúng?
A Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.
B Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.
C Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
D Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn.
- Câu 25 : Những nhân tố sinh thái nào sau đây được xếp vào nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ?
A Quan hệ cùng loài, quan hệ cạnh tranh, nguồn thức ăn.
B Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm.
C Quan hệ ức chế cảm nhiễm, quan hệ vật kí sinh – vật chủ.
D Chế độ dinh dưỡng, quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
- Câu 26 : Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, điều nào sau đây không đúng?
A Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự hỗ trợ cùng loài giảm.
B Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể cân bằng với sức chứa của môi trường.
C Hỗ trợ cùng loài làm tăng hiệu quả khai thác nguồn sống của quần thể.
D Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể.
- Câu 27 : Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài
B Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
C Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với sức chứa của môi trường.
D Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
- Câu 28 : Dựa vào mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn, có thể sắp xếp các khu sinh học sau đây theo trình tự đúng là
A Rừng lá kim phương Bắc -> đồng rêu -> rừng lá rụng ôn đới -> rừng mưa nhiệt đới.
B Đồng rêu -> rừng lá kim phương Bắc -> rừng lá rụng ôn đới -> rừng mưa nhiệt đới.
C Đồng rêu -> rừng lá kim phương Bắc -> rừng mưa nhiệt đới -> rừng lá rụng ôn đới.
D Đồng rêu -> rừng lá rụng ôn đới -> rừng lá kim phương Bắc -> rừng mưa nhiệt đới.
- Câu 29 : Trong một quần xã, nhóm loài nào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với quá trình trao đổi chất trong quần xã?
A Loài ngẫu nhiên
B Loài chủ chốt.
C Loài ưu thế
D Loài đặc trưng.
- Câu 30 : Phân tích vật chất di truyền của một chủng gây bệnh cúm ở gà thì thấy rằng vật chất di truyền của nó là một phân tử axit nuclêic được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân với tỷ lệ mỗi loại là 23%A, 26%U, 25%G, 26%X. Loại vật chất di truyền của chủng gây bệnh này là
A ADN mạch kép
B ADN mạch đơn
C ARN mạch kép
D ARN mạch đơn.
- Câu 31 : Thực chất của tương tác gen là sự tương tác giữa sản phẩm của các gen với nhau để cùng quy định một tính trạng. Giả sử có 2 gen A và B, trong đó gen A quy định tổng hợp chuỗi polipeptit A; gen B quy định tổng hợp chuỗi polipeptit B. Có bao nhiêu trường hợp sau đây được gọi là tương tác bổ sung giữa 2 gen A và B?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 32 : Một gen có 105 chu kì xoắn và số nuclêôtit loại guanin (loại G) chiếm 28%. Tổng số liên kết hiđrô của gen là
A 1344
B 2688
C 357
D 2562.
- Câu 33 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với quá trình dịch mã?
A Ở trên một phân tử mARN, các ribôxom khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đọc đặc hiệu với một loại ribôxom.
B Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã hoá trên mARN.
C Các ribôxom trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5' đến 3' từ bộ ba mở đầu cho đến khi gặp bộ ba kết thúc.
D Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi pôlipeptit, các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ một mARN luôn có cấu trúc giống nhau.
- Câu 34 : Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen trong operon Lac, phát biểu sau đây là đúng?
A Khi môi trường có lactozơ thì các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.
B Khi môi trường không có lactozơ thì các gen này đều không nhân đôi và không phiên mã.
C Khi môi trường không có lactozơ thì các gen này không nhân đôi nhưng vẫn tiến hành phiên mã.
D Khi môi trường có lactozơ thì các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng có số lần phiên mã khác nhau.
- Câu 35 : Một bazơ nitơ của gen trở thành dạng hiếm thì qua quá trình nhân đôi của ADN sẽ làm phát sinh dạng đột biến
A Thêm 1 cặp nuclêôtit.
B Thêm 2 cặp nuclêôtit.
C Mất một cặp nuclêôtit
D Thay thế 1 cặp nuclêôtit
- Câu 36 : Sử dụng cônsixin để gây đột biến đa bội hoá thì phải tác động vào pha nào của chu kì tế bào?
A Pha S
B Pha G1.
C Pha G2.
D Pha M
- Câu 37 : Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?
A Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
B Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
C Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
D Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
- Câu 38 : Khi nói về hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường sống) của quần xã.
B Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường.
C Ở hệ sinh thái tự nhiên, con người phải thường xuyên bổ sung thêm cho hệ sinh thái nguồn vật chất và năng lượng để nâng cao năng suất của hệ.
D Con người đóng vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên và xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo
- Câu 39 : Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
A (1), (4).
B (2), (3).
C (1), (2)
D (2), (4).
- Câu 40 : Trong các mối quan hệ sinh thái sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. (3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.(4) Cây tầm gửi sống trên tán các cây trong rừng. (5) loài kiến sống trên cây kiến.Những mối mối quan hệ đó là:
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 41 : Cho biết tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó khi có mặt cả 3 alen trội A, B, D thì quy định hoa đỏ, các trường hợp còn lại đều có hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A, B, D lần lượt là 0,3; 0,3; 0,5. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?(1) Quần thể có 27 kiểu gen. (2) Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.(3) Kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ gần bằng 80,5%. (4) Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ xấp xỉ 1%.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 42 : Quy trình chuyển gen sản sinh prôtêin của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm các bước:(1) tạo véc tơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xôma của cừu. (2) chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen.(3) nuôi cấy tế bào xôma của cừu trong môi trường nhân tạo.(4) lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân.(5) chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triển thành cơ thể.Thứ tự các bước tiến hành
A 1, 2, 3, 4, 5.
B 2, 1, 3, 4,5
C 1, 3, 2, 4, 5.
D 3, 2, 1, 4, 5.
- Câu 43 : Biến dị tổ hợp là loại biến dị được hình thành do sự tổ hợp lại các gen sẵn có ở bố mẹ. Có bao nhiêu quá trình sau đây là cơ chế tạo nên các biến dị tổ hợp ?(1) Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân.(2) Sự nhân đôi của các gen trong phân bào nguyên phân.(3) Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng.(4) Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng.
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 44 : Ở ruồi giấm, xét hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 10cM, trong đó A quy định thân xám trội hoàn toàn so với a quy định thân đen; B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X, trong đó D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu hình đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 25%?(1) XDXd × XDY. (2) XDXd × XdY. (3) XDXD × XDY. (4) XdXd × XDY. (5) XDXd × XdY. (6) XdXd × XDY.
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 45 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, sự hình thành màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định và được mô tả theo sơ đồAlen a và alen b không có khả năng phiên mã nên không tổng hợp được protein. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai AaBB × aaBb, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A 50%
B 25%
C 37,5%
D 12,5%
- Câu 46 : Ở ruồi giấm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 40cM. Ở phép lai ♂ × ♀, kiểu gen của đời con có tỷ lệ:
A 0,13
B 0,12
C 0,15
D 0,10.
- Câu 47 : Cho biết bệnh mù màu liên kết giới tính, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?(1) Có thể biết được kiểu gen của 11 người. (2) Người số 2 và người số 7 có kiểu gen giống nhau.(3) Nếu người số 13 lấy chồng không bị bệnh thì xác suất con đầu lòng bị bệnh là 12,5%.(4) Nếu người số 8 lấy chồng không bị bệnh thì xác suất con đầu lòng là con trai và bị bệnh là 25%.
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 48 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (kí hiệu cây P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 2 cây thân cao, hoa trắng , quả tròn; 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?(1) Cây P có kiểu gen Bb.(2) Nếu cho cây P lai phân tích thì ở đời con, kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 25%.(3) Đời F1 của phép lai trên có 6 kiểu gen. (4) Không xảy ra hoán vị gen.
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 49 : Nhân tố đột biến gen có đặc điểm: (1) Hầu hết là lặn và hầu hết có hại cho sinh vật. (2) Xuất hiện vô hướng và có tần số thấp. (3) Là nguồn nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa. (4) Luôn di truyền được cho thế hệ sau. Phương án đúng:
A 2, 3, 4
B 1, 3, 4.
C 1, 2, 4.
D 1, 2, 3.
- Câu 50 : Điều gì là đúng đối với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên?(1) Chúng đều là các nhân tố tiến hoá. (2) Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên.(3) Chúng đều dẫn đến sự thích nghi. (4) Chúng đều làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.Câu trả lời đúng là:
A (1), (3)
B (1), (4)
C (1), (2)
D (2), (3)
- Câu 51 : Thực chất của tương tác gen là sự tương tác giữa sản phẩm của các gen với nhau để cùng quy định một tính trạng. Giả sử có 2 gen A và B, trong đó gen A quy định tổng hợp chuỗi polipeptit A; gen B quy định tổng hợp chuỗi polipeptit B. Có bao nhiêu trường hợp sau đây được gọi là tương tác bổ sung giữa 2 gen A và B?(1) Chuỗi polipeptit của gen A ức chế sự phiên mã của gen B nên khi có A thì gen B không tổng hợp được chuỗi polipeptit.(2) Chuỗi polipeptit của gen A tương tác với chuỗi polipeptit của gen B để tạo nên protein hoàn chỉnh thực hiện chức năng sinh học.(3) Chuỗi polipeptit của gen A trở thành enzim A, chuỗi polipeptit của gen B trở thành enzim B. Cả hai enzim này cùng xúc tác cho một chuỗi phản ứng được mô tả bằng sơ đồ: Tiến chất à chất trung gian à Sản phẩm à Quy định tính trạng.(4) Chuỗi polipeptit A quy định chức năng khác với chức năng của chuỗi polipeptit B.
A 1
B 2
C 3
D 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen