Thi online- Các dạng tổng hợp toán quy luật di tru...
- Câu 1 : Cho cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông trắng được F1 có 100% cá thể lông trắng. Các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 có tỉ lệ gồm 81,25% cá thể lông trắng; 18,75% cá thể lông đỏ. Nếu cho F1 lai với cá thể lông trắng có kiểu gen đồng hợp lặn được Fb. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ Fb.
A Đời Fb có 13 kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng và 3 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.
B Đời Fb có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng và 1 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.
C Đời Fb có 7 kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng và 2 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.
D Đời Fb có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng và 13 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.
- Câu 2 : Ở một loài thực vật, có 2 gen nằm trên 2 nhiễm sắc thể khác nhau tác động tích lũy lên sự hình thành chiều cao cây. Gen A có 2 alen, gen B có 2 alen. Cây aabb có độ cao 100cm, cứ có 1 alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Kết luận nào sau đây không đúng ?
A Cây cao 140cm có kiểu gen AABB.
B Có 4 kiểu gen quy định cây cao 120cm.
C Có 2 kiểu gen quy định cây cao 110cm.
D Cây cao 130cm có kiểu gen AABb hoặc AaBB.
- Câu 3 : Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất lai với cây có quả nhẹ nhất được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 15 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Tính trạng khối lượng quả do bao nhiêu cặp gen quy định ?
A Do 5 cặp gen quy định.
B Do 7 cặp gen quy định.
C Do 6 cặp gen quy định.
D Do 8 cặp gen quy định.
- Câu 4 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do nhiều cặp gen năm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây cao nhất (150cm) lai với cây thấp nhất (70cm) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 9 loại kiểu hình. Ở F2, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình cao 90cm ?
A 2 kiểu gen.
B 28 kiểu gen.
C 10 kiểu gen.
D 12 kiểu gen.
- Câu 5 : Cho cây có nhiều quả tự thụ phấn thu được F1 có ba loại kiểu hình, trong đó cây nhiều quả chiếm tỉ lệ 56,25%. Trong số những cây nhiều quả ở F1, loại cây dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ:
A 4/9
B 8/9
C 1/9
D 1/4
- Câu 6 : Cho cây có hoa trắng tự thụ phấn thu được F1 có ba loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 75%. Trong số những cây hoa trắng ở F1, loại cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ:
A 4/9
B 5/6
C 1/9
D 2/9
- Câu 7 : Ở một loài thực vật chỉ sinh sản bằng tự thụ phấn, cây hoa trắng sinh sản ra đời F1 có 75% cây hoa trắng; 18,5% cây hoa đỏ; 6,25% cây hoa vàng. Nếu lấy tất cả các hạt của cây hoa đỏ F1 đem gieo phát triển thành cây F2 thì theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa vàng ở F2 là:
A 1/6
B 1/4
C 5/6
D 1/9
- Câu 8 : Cho cây hoa đỏ P tự thụ phấn, có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Nếu loại bỏ tất cả các cây hoa đỏ và hoa trắng F1. Sau đó cho các cây hoa hồng và hoa vàng ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2 kiểu hình hoa đỏ có tỉ lệ:
A 25/81
B 3/8
C 1/3
D 2/9
- Câu 9 : Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b quy định thân thấp. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen nói trên giao phấn với nhau được F1. Ở đời F1, chỉ chọn các cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ đem trồng và cho giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Chọn một cây có thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất để thu được một cây thuần chủng về cả hai cặp gen nói trên là:
A 16/81
B 1/16
C 5/9
D 1/4
- Câu 10 : Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b quy định thân thấp. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen nói trên giao phấn với nhau được F1. Ở F1 chỉ chọn các cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ đem trồng và cho giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng ở F2 là:
A 16/81
B 8/81
C 5/9
D 1/4
- Câu 11 : Ở một loài động vật, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định lông màu đỏ trội hoàn toàn so với a quy định lông màu trắng. Kiểu gen AA làm cho hợp tử bị chết ở giai đoạn phôi. Cho các cá thể dị hợp giao phối tự do với nhau được F1. Cho F1 ngẫu phối với nhau, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở đời con F2 là:
A 1 lông đỏ : 1 lông trắng.
B 1 lông đỏ : 2 lông trắng.
C 100% lông đỏ.
D 3 lông đỏ : 1 lông trắng.
- Câu 12 : Quá trình tổng hợp sắc tố cánh hoa ở một loài cây xảy ra theo cơ chế sau: Chất màu trắng nếu có enzim do gen A quy định sẽ tạo thành chất màu xanh, chất màu xanh nếu có enzim do gen A quy định sẽ tạo thành chất màu xanh, chất màu xanh nếu có enzim do gen B quy định sẽ tạo thành chất màu đỏ. Các gen lặn tương ứng không có hoạt tính. Gen A, B nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng aaBB cho các cây F1. Tỉ lệ phân li kiểu hình của các cây F2 là:
A 0,5625 đỏ : 0,375 xanh : 0,0625 trắng.
B 0,75 đỏ : 0,1875 xanh : 0,0625 trắng.
C 0,5625 đỏ : 0,1875 trắng : 0,25 xanh.
D 0,5625 đỏ : 0,25 trắng : 0,1875 xanh.
- Câu 13 : Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây ?
A 2, 3, 5.
B 1, 3, 5, 7.
C 1, 3, 5.
D 2, 3, 4.
- Câu 14 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do bốn gen A, B, D và E nằm trên bốn cặp nhiễm sắc thể khác nhau tác động tích lũy (cộng gộp). Mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Cây đồng hợp lặn về cả bốn cặp gen nói trên có độ cao 100cm, cứ có 1 alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Lấy hạt phấn của cây thấp nhất thụ phấn cho cây cao nhất được F1, các cây F1 giao phấn tự do được F2. Theo lí thuyết ở F2 các cây có độ cao 160cm chiếm tỉ lệ:
A 11,71875%.
B 43,75%.
C 10,9375%.
D 7,8125%.
- Câu 15 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên ?
A 2 phép lai.
B 3 phép lai.
C 4 phép lai.
D 5 phép lai.
- Câu 16 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, các phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên ?
A 1, 2, 3, 5, 6.
B 1, 2, 4, 5.
C 2, 3, 4, 5, 6.
D 1, 2, 4, 5, 6.
- Câu 17 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, sẽ có bao nhiêu phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên ?
A 2 phép lai.
B 4 phép lai.
C 3 phép lai.
D 5 phép lai.
- Câu 18 : Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ; 37,5% cây hoa hồng; 6,25% cây hoa trắng. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2.
A Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 6 kiểu gen quy định hoa hồng.
B Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 1 kiểu gen quy định hoa trắng.
C Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó 4 kiểu gen quy định hoa đỏ.
D Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 6 kiểu gen quy định hoa hồng.
- Câu 19 : Ở một loài động vật, A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định lông màu đỏ trội hoàn toàn so với a quy định lông màu trắng. Kiểu gen AA làm cho hợp tử bị chết ở giai đoạn phôi. Cho các cá thể dị hợp P giao phối tự do với nhau được F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là:
A 3 lông đỏ : 1 lông trắng.
B 1 lông đỏ : 2 lông trắng.
C 1 lông đỏ : 1 lông trắng.
D 2 lông đỏ : 1 lông trắng.
- Câu 20 : Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 7 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Ở F2 loại cây có quả nặng 70g chiếm tỉ lệ:
A 1/36
B 1/6
C 3/32
D 7/32
- Câu 21 : Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây ?(1) 9 đỏ : 7 trắng. (2) 1 đỏ : 3 trắng. (3) 1 đỏ : 1 trắng.(4) 3 đỏ : 1 trắng. (5) 3 đỏ : 5 trắng. (6) 5 đỏ : 3 trắng.(7) 13 đỏ : 3 trắng. (8) 7 đỏ : 1 trắng. (9) 7 đỏ : 9 trắng.Các tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là:
A 2, 3, 5.
B 1, 3, 5, 7.
C 1, 3, 5.
D 2, 3, 4.
- Câu 22 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên ?(1) AAbb x AaBb. (2) aaBB x AaBb.(3) AAbb x AaBB. (4) AAbb x AABb.(5) aaBb x AaBB. (6) Aabb x AABb.Đáp án đúng là:
A 2 phép lai.
B 3 phép lai.
C 4 phép lai.
D 5 phép lai.
- Câu 23 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, các phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên ?(1) AAbb x AaBb. (2) aaBB x AaBb. (3) AAbb x AaBB.(4) AAbb x AABb. (5) aaBb x AaBB. (6) Aabb x AABb.Đáp án đúng là:
A 1, 2, 3, 5, 6.
B 1, 2, 4, 5.
C 2, 3, 4, 5, 6.
D 1, 2, 4, 5, 6.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen