Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí tự nhiên lớp 12 có đáp...
- Câu 1 : Ngoài gió mùa, nước ta còn chịu tác động của một loại gió hoạt động quanh năm là
A. gió tín phong
B. gió biển
C. gió phơn tây nam
D. gió tây ôn đới
- Câu 2 : Vùng nội thủy của nước ta được xác định là vùng
A. ở phía ngoài đường cơ sở
B. tiếp giáp với đất liền và ở phía trong đường cơ sở
C. ở phía trong đường cơ sở
D. tiếp giáp với đất liền
- Câu 3 : Biển Đông là cầu nối giữa hai đại dương
A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương
B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương
C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương
D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương
- Câu 4 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, hãy cho biết trong số 9 cửa của sông Tiền, sông Hậu đổ ra biển không có cửa sông nào sau?
A. Cửa Tiểu
B. Cửa Đại
C. Cửa Định An
D. Cửa Soi Rạp
- Câu 5 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy núi Hoành Sơn là ranh giới giữa hai tỉnh nào?
A. Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng
B. Hà Tĩnh và Quảng Bình
C. Nghệ An và Hà Tĩnh
D. Quảng Bình và Quảng Trị
- Câu 6 : Cấu trúc địa hình nước ta gồm mấy hướng chính?
A. Hai hướng chính: Hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung
B. Hai hướng chính: Hướng đông bắc - tây nam và hướng vòng cung
C. Hai hướng chính: Hướng bắc - nam và hướng tây - đông
D. Hai hướng chính: Hướng tây bắc - đông nam và thấp dần ra biển
- Câu 7 : Vùng núi có độ cao cao nhất nước ta là
A. Tây Bắc
B. Trường Sơn Nam
C. Trường Sơn Bắc
D. Đông Bắc
- Câu 8 : Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp dưới 1000m ở nước ta chiếm
A. 85% diện tích lãnh thổ
B. 70% diện tích lãnh thổ
C. 60% diện tích lãnh thổ
D. 75% diện tích lãnh thổ
- Câu 9 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây không chạy theo hướng tây bắc- đông nam?
A. Đông Triều
B. Hoàng Liên Sơn
C. Pu Sam Sao
D. Pu Đen Đinh
- Câu 10 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 13, liệt kê các đỉnh núi cao trên 2000m ở vùng núi Trường Sơn Bắc
A. Pu xai Lai Leng, Rào Cỏ, Động Ngai
B. Pu xai Lai Leng, Rào Cỏ
C. Pu Hoạt, Pu xai Lai Leng, Rào Cỏ, Động Ngai
D. Pu Hoạt, Pu xai Lai Leng, Rào Cỏ
- Câu 11 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4-5, cho biết những quốc gia nào có chung biển Đông với Việt Nam
A. Mianma, Thái Lan
B. Xingapo, Đông Timo
C. Malaixia, Đông Timo
D. Philippin, Thái Lan
- Câu 12 : Nhiệt độ trung bình năm ở nước ta:
A. giảm dần từ Bắc vào Nam.
B. tăng dần từ Bắc vào Nam.
C. tăng giảm không theo quy luật.
D. không có sự thay đổi trên phạm vi cả nước
- Câu 13 : Gió mùa đông bắc thổi vào nước ta có nguồn gốc từ
A. áp cao Haoai.
B. áp cao Xibia
C. áp cao Nam Ấn Độ Dương.
D. áp thấp Iran.
- Câu 14 : Loại gió nào hoạt động quanh năm ở nước ta?
A. Gió phơn Tây Nam và gió mùa Tây Nam.
B. Tín phong bán cầu Bắc và gió mùa Đông Bắc
C. Tín phong bán cầu Bắc.
D. Gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam.
- Câu 15 : Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc?
A. Hữu Nghị.
B. Bờ Y.
C. Tây Trang.
D. Mộc Bài.
- Câu 16 : Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 5, hãy cho biết Bán đảo Sơn Trà thuộc tỉnh, thành phố nào nước ta?
A. Quảng Nam.
B. Đà Nẵng.
C. Hải Phòng.
D. Thừa Thiên - Huế.
- Câu 17 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm chung của địa hình Việt Nam?
A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
B. Địa hình đa dạng và phân chia thành các khu vực với các đặc trưng khác nhau.
C. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là núi trung bình.
D. Hướng núi Tây Bắc - Đông Nam và hướng vòng cung chiếm ưu thế.
- Câu 18 : Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo nào?
A. Xômali.
B. Ibêrich.
C. Đông Dương.
D. Arập.
- Câu 19 : Biển Đông nằm trong vùng khí hậu
A. cận nhiệt đới gió mùa
B. nhiệt đới ẩm gió mùa
C. Xích đạo và cận Xích đạo.
D. Ôn đới Hải Dương và cận nhiệt gió mùa
- Câu 20 : Nước ta có tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng là do vị trí địa lí nước ta
A. nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc
B. nằm liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.
C. tiếp giáp Biển Đông.
D. nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa
- Câu 21 : Lượng mưa trung bình năm của nước ta
A. 2000 đến 3000mm.
B. 1500 đến 2000mm.
C. từ 500 đến 1000mm.
D. 3500 đến 4000mm.
- Câu 22 : Hướng vòng cung là hướng chính của địa hình vùng núi nào nước ta?
A. Hoàng Liên Sơn.
B. Đông Bắc.
C. Tây Bắc.
D. Trường Sơn Bắc
- Câu 23 : Trên đất liền, điểm cực Nam của nước ta ở vĩ độ
A. 36’B
B. 38’B
C. 34’B
D. 35’B
- Câu 24 : Hệ sinh thái nào sau đây là đặc trưng của vùng ven biển?
A. Rừng thưa nhiệt đới khô
B. Rừng kín thường xanh
C. Rừng ngập mặn.
D. Rừng cận xích đạo gió mùa
- Câu 25 : Địa hình cao nhất của nước ta được phân bố chủ yếu ở khu vực
A. Tây Nguyên
B. Tây Bắc
C. Đông Bắc
D. Bắc Trung Bộ
- Câu 26 : Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có đặc điểm.
A. mưa quanh năm.
B. mùa đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng mưa nhiều.
C. mùa hạ nóng ít mưa, mùa đông lạnh mưa nhiều.
D. có 2 mùa mưa và khô.
- Câu 27 : Vùng đất của nước ta là
A. toàn bộ phần đất liền và các các hải đảo.
B. phần đất liền giáp biển.
C. các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển.
D. phần được giới hạn bởi đường biên giới và đường bờ biển.
- Câu 28 : Vùng núi Tây Bắc nằm giữa hai hệ thống sông lớn là
A. Sông Đà và sông Lô
B. Sông Cả và sông Mã
C. Sông Hồng và sông Cả
D. Sông Hồng và sông Mã
- Câu 29 : Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc, nên
A. khí hậu có bốn mùa rõ rệt
B. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá
C. chịu ảnh hưởng sâu sắc của Biển
D. có nền nhiệt độ cao
- Câu 30 : Hướng vòng cung thể hiện ở
A. vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Đông Bắc
B. vùng núi Tây Bắc và khu vực Nam Trung Bộ.
C. vùng núi Đông Bắc và khu vực Nam Trung Bộ
D. vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
- Câu 31 : Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm
A. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa
B. vùng đất, vùng biển, vùng trời
C. vùng đất liền, hải đảo, vùng trời
D. vùng đất, bờ biển, vùng núi
- Câu 32 : Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta
A. Tây Bắc - Đông Nam
B. Bắc - Nam
C. Đông Nam - Tây Bắc
D. Đông – Tây
- Câu 33 : Từ sông Cả đến dãy Bạch Mã là giới hạn của vùng núi nào?
A.Đông Bắc
B. Trường Sơn Bắc
C. Trường Sơn Nam
D. Tây Bắc
- Câu 34 : Đặc điểm nào sau đây không phải là của Biển Đông?
A. Tương đối kín
B. Giàu tài nguyên
C. Thuộc vùng ôn đới
D. Vùng biển rộng
- Câu 35 : Lãnh hải là
A. Vùng có độ sâu khoảng 200m
B. vùng tiếp giáp với vùng biển quốc tế
C. Vùng biển rộng 200 hải lí
D. vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển
- Câu 36 : Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là
A. các khối núi và cao nguyên
B. địa hình thấp và hẹp ngang
C. bốn cánh cung lớn
D. núi cao và đồ sộ nhất nước ta
- Câu 37 : Phạm vi giới hạn của vùng núi Tây Bắc là
A. Từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.
B. Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
C. Nằm ở tả ngạn sông Hồng.
D. Nằm ở tả ngạn sông Cả.
- Câu 38 : Thời gian hoạt động của gió Tây Nam (gió mùa mùa hạ) là:
A. Từ tháng 5 - tháng 10.
B. Từ tháng 11 - 4 năm sau
C. Từ tháng 4 – tháng 10.
D. Từ tháng 4 – tháng 11 năm sau.
- Câu 39 : Điểm cực Bắc trên đất liền của nước ta nằm ở vĩ độ:
A. 27’B
B. 27’B
C. 23’B
D. 23’B
- Câu 40 : Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc nên
A. Khí hậu có hai mùa rõ rệt.
B. có tài nguyên khoáng sản phong phú.
C. hình thành các vùng tự nhiên khác nhau.
D. có nền nhiệt độ cao.
- Câu 41 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, hãy cho biết dãy núi nào sau đây không chạy hướng tây bắc - đông nam?
A. Pu Đen Đinh.
B. Hoàng Liên Sơn
C. Con Voi.
D. Đông Triều.
- Câu 42 : Về mặt lãnh thổ, Việt Nam gắn liền với lục địa
A. Trung Quốc - Nam Á
B. Ấn – Âu
C. Á – Úc
D. Á – Âu
- Câu 43 : Điểm cực Tây của nước ta thuộc tỉnh
A. Lai Châu
B. Lào Cai
C. Điện Biên
D. Sơn La
- Câu 44 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm chung của địa hình nước ta?
A. Địa hình nước ta rất đa dạng và phân chia thành các khu vực với các đặc trưng khác nhau.
B. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, chủ yếu là núi trung bình và núi cao.
C. Hướng núi tây bắc - đông nam và hướng vòng cung chiếm ưu thế.
D. Địa hình nước ta là địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
- Câu 45 : Vùng chịu ngập lụt nghiêm trọng nhất nước ta là vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Các đồng bằng ở Bắc Trung Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Các đồng bằng ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Câu 46 : Theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982, vùng đặc quyền kinh tế là
A. vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
B. vùng biển rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
C. vùng biển liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ
D. phần ngầm dưới biển và vùng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài.
- Câu 47 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, tỉnh có đường biên giới quốc gia trên đất liền với Campuchia và Lào của nước ta là
A. Điện Biên.
B. Quảng Ninh.
C. Kon Tum.
D. Lai Châu.
- Câu 48 : Hướng núi tây bắc - đông nam là hướng núi chủ yếu của vùng núi
A. Trường Sơn Nam.
B. Đông Bắc
C. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
D. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc
- Câu 49 : Phần đất liền nước ta nằm trong hệ tọa độ địa lí
A. 23’B - 34’B và 09’Đ - 20’Đ.
B. 23’B – 30’B và 09’Đ – 24’Đ.
C. 20’B - 30’B và 09’Đ - 24’Đ.
D. 23’B – 34’B và 09’Đ – 24’Đ.
- Câu 50 : Biểu hiện rõ nhất của địa hình xâm thực ở miền núi nước ta là
A. bồi tụ
B. ngập úng
C. đất trượt
D. lũ quét
- Câu 51 : Đặc điểm nào sau đây không phải của vùng núi Trường Sơn Nam?
A. Cao và đồ sộ nhất nước ta
B. Gồm các khối núi cổ và các cao nguyên
C. Địa hình tương phản giữa Tây và Đông
D. Phía Tây là các cao nguyên badan xếp tầng
- Câu 52 : Thế mạnh quan trọng về tự nhiên để phát triển công nghiệp ở khu vực đồi núi của nước ta là?
A. tập trung khá nhiều khoáng sản
B. Diện tích rừng lớn, nhiều đồng cỏ
C. Khí hậu thuận lơi, đất đai rộng lớn
D. Nhiều khoáng sản, tiềm năng thủy điện lớn
- Câu 53 : Hạn chế chủ yếu về tự nhiên của khu vực đồng bằng nước ta là
A. nhiều sông suối, ao hồ, kênh rạch
B. thiên tai (bão, lụt, hạn hán...) thường xảy ra
C. diện tích đất đai chật hẹp
D. nơi tập trung ít tài nguyên khoáng sản
- Câu 54 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết hướng gió mùa hạ thổi vào khu vực Đồng bằng Bắc Bộ là hướng nào?
A. Hướng Đông Nam
B. Hướng Tây Bắc
C. Hướng Đông Bắc
D. Hướng Tây Nam
- Câu 55 : Đặc điểm hoạt động của gió Tín phong ở nước ta là:
A. gây ra thời tiết lạnh khô ở nước ta
B. thổi xen kẽ với gió mùa
C. gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ
D. gây ra hiện tượng mưa ngâu ở đồng bằng Bắc bộ
- Câu 56 : Về mặt tự nhiên, vị trí địa lí nước ta có ý nghĩa quan trọng nhất là
A. mang lại cho nước ta nguồn tài nguyên sinh vật và khoáng sản phong phú
B. chịu tác động của nhiều thiên tai
C. tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên
D. quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta
- Câu 57 : Gió Lào thường xuất hiện vào thời gian nào trong năm ở nước ta?
A. Đầu và cuối mùa hạ
B. Nửa đầu mùa đông
C. Đầu mùa hạ
D. Cuối mùa hạ
- Câu 58 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết trong các địa điểm sau, địa điểm nào có mùa mưa vào thu đông?
A. Hà Nội
B. Sa Pa
C. Đồng Hới
D. Đà Lạt
- Câu 59 : Hướng vòng cung của vùng núi Đông Bắc ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của vùng
A. Khí hậu có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.
B. Khí hậu có tính chất cận xích đạo gió mùa, có 2 mùa rõ rệt
C. Khí hậu có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh nhất nước ta
D. Khí hậu có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, nóng nhất về mùa hạ
- Câu 60 : Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là do
A. chịu tác động thường xuyên của gió mùa
B. nằm gần Xích đạo, mưa nhiều
C. địa hình chủ yếu là đồi núi thấp
D. tiếp giáp với biển Đông
- Câu 61 : Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, lại chỉ có một số sông nhỏ đổ ra biển thuận lợi cho nghề
A. đánh bắt thủy hải sản
B. chế biến thủy sản
C. nuôi trồng thủy hải sản
D. làm muối
- Câu 62 : Thiên tai nào dưới đây rất hiếm khi xảy ra ở khu vực đồng bằng nước ta
A. Hạn hán
B. Bão
C. Ngập lụt
D. Động đất
- Câu 63 : Biên giới giữa Việt Nam với Lào và Campuchia đi qua
A. 17 tỉnh
B. 18 tỉnh
C. 19 tỉnh
D. 20 tỉnh
- Câu 64 : Đường biên giới quốc gia trên biên nước ta là ranh giới bên ngoài vùng
A. tiếp giáp lãnh hải
B. nội thủy
C. độc quyền kinh tế
D. lãnh hải
- Câu 65 : Các dãy núi hướng Tây Bắc - Đông Nam của nước ta có ở các vùng núi
A. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc.
B. Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam
C. Đông Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam
D. Tây Bắc, Trường Sơn Bắc
- Câu 66 : Khu vực địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở
A. Đông Nam Bộ
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
C. Nam Trung Bộ
D. Bắc Trung Bộ
- Câu 67 : Theo chiều Tây - Đông, vùng biển nước ta nằm trong khoảng kinh tuyến
A. 09’Đ- 20’Đ trên biển Đông
B. 00’Đ - 20’Đ trên biển Đông
C. 102°09’Đ-109°24’Đ trên biển Đông
D. 00’Đ - 24’Đ trên biển Đông
- Câu 68 : Điểm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn nước ta?
A. Phân bố ở ven biển
B. Đa dạng sinh học
C. Năng suất sinh học cao
D. có nhiều loài cây gỗ quý
- Câu 69 : Việc giao lưu kinh tế giữa các vùng ở miền núi nước ta gặp nhiều khó khăn do
A. thiên tai (lũ quét, xói mòn, trượt lở đất)
B. địa hình bị chia cắt mạnh, sườn dốc
C. khan hiếm nước
D. động đất
- Câu 70 : Đồng bằng sông Hồng khác đồng bằng sông Cửu Long ở điểm
A. có diện tích rộng lớn
B. địa hình thấp và tương đối bằng phẳng
C. được hình thành trên vùng sụt lún ở hạ lưu sông
D. có hệ thống đê sông ngăn lũ
- Câu 71 : Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát ít phù sa là do
A. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều
B. Trong quá trình hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu
C. Đồng bằng nằm ở chân núi nhận được nhiều sỏi, cát trôi xuống
D. Các sông miền trung ngắn hẹp và rất nghèo phù sa
- Câu 72 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 6-7, hãy cho biết các vịnh biển nào sau đây được xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam?
A. Vịnh Hạ Long, vịnh Đà Nẵng, Vịnh Cam Ranh, vịnh Vân Phong
B. Vịnh Đà Nẵng, vịnh Hạ Long, vịnh Vân Phong, vịnh Cam Ranh
C. Vịnh Hạ Long, vịnh Đà Nẵng, vịnh Vân Phong, vịnh Cam Ranh
D. Vịnh Đà Nẵng, vịnh Vân Phong, vịnh Cam Ranh, vịnh Hạ Long
- Câu 73 : Nước ta có thể giao lưu thuận lợi với các nước trên thế giới là do vị trí
A. nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng
B. nằm ở khu vực đặc biệt quan trọng về chính trị và quân sự
C. nằm ở khu vực kinh tế năng động nhất thế giới
D. nằm ở nơi tiếp giáp giữa lục địa và đại dương
- Câu 74 : Đặc điểm khí hậu với hai mùa mưa và khô rõ rệt nhất được thể hiện ở:
A. trên cả khu vực từ dãy Bạch Mã trở vào Nam.
B. khu vực từ Quy Nhơn trở vào.
C. chỉ có ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
D. chỉ có ở Nam Bộ.
- Câu 75 : Loại rừng phổ biến ở nước ta hiện nay là:
A. rừng gió mùa thường xanh.
B. rừng gió mùa nửa rụng lá.
C. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
D. rừng thứ sinh các loại.
- Câu 76 : Để hạn chế xói mòn đất ở miền núi, biện pháp không thích hợp là:
A. phủ xanh đất trống đồi trọc, định canh định cư cho người dân tộc
B. làm ruộng bậc thang
C. xây dựng nhiều nhà máy thủy điện với hồ chứa nước lớn.
D. bảo vệ rừng đầu nguồn.
- Câu 77 : Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa hai con sông là:
A. sông Đà và sông Mã.
B. sông Đà và sông Lô.
C. sông Hồng và sông Chảy.
D. sông Hồng và sông Đà.
- Câu 78 : Đồng bằng duyên hải miền Trung hẹp ngang và bị chia cắt là do:
A. đồi núi ở cách xa biển.
B. đồi núi ăn ra sát biển.
C. bờ biển bị mài mòn mạnh mẽ.
D. nhiều sông.
- Câu 79 : Nguyên nhân nào gây ra hiệu ứng phơn khô nóng cho đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần nam khu vực Tây Bắc nước ta vào đầu mùa hạ?
A. Ảnh hưởng của Bão ở Biển Đông và dải hội tụ nhiệt đới.
B. Áp thấp Bắc Bộ hoạt động mạnh hút gió mùa Tây Nam.
C. Tín phong Đông Bắc vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt - Lào.
D. Gió mùa Tây Nam đầu mùa hạ vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt - Lào.
- Câu 80 : Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do phù sa của các hệ thống sông nào bồi tụ?
A. Hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái Bình.
B. Sông Tiền, sông Hậu và hệ thống sông Đồng Nai.
C. Hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Kì Cùng - Bằng Giang.
D. Hệ thống sông Mã và hệ thống sông Thái Bình.
- Câu 81 : Đất trong đê của đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nào sau đây?
A. Đất phù sa cổ có diện tích lớn và đất ba gian
B. Đất nghèo dinh dưỡng, lẫn nhiều cát, ít phù sa sông.
C. Diện tích đất mặn, đất phèn chiếm tỉ lệ lớn.
D. Đất bị bạc màu, nhiều ô trũng ngập nước
- Câu 82 : Điểm nào sau đây biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta?
A. Trong năm, Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời.
B. Trong năm, Mặt Trời lên thiên đỉnh hai lần.
C. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm.
D. Hàng năm, nước ta nhận được lượng nhiệt Mặt Trời lớn.
- Câu 83 : Gió đông bắc hoạt động phía nam dãy Bạch Mã nước ta vào mùa đông thực chất là
A. Tín phong bán cầu Nam.
B. gió mùa Đông Bắc nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã.
C. gió đất và gió biển.
D. Tín phong ở bán cầu Bắc
- Câu 84 : Với vị trí địa lí nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế tạo điều kiện cho nước ta
A. có tài nguyên sinh vật và khoáng sản phong phú.
B. chung sống hòa bình với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
C. có vị trí địa chính trị quan trọng nhất trên thế giới.
D. giao lưu phát triển kinh tế với các nước.
- Câu 85 : Ý nào sau đây không phải là thuận lợi của thiên nhiên khu vực đồi núi nước ta?
A. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố.
B. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp dài ngày.
C. Giàu tài nguyên khoáng sản, là nguyên liệu, nhiên liệu phát triển công nghiệp.
D. Có tiềm năng lớn về thủy điện và du lịch sinh thái.
- Câu 86 : Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta
A. thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác, giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới.
B. thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển Đông, thềm lục địa và sông Mê Công với các nước có liên quan.
C. thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nước trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
D. thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài.
- Câu 87 : Biển Đông ảnh hưởng đến các yếu tố tự nhiên nào ở Việt Nam?
A. Khoáng sản, thủy sản, muối, giao thông vận tải biển
B. Tài nguyên, thiên tai, địa hình bờ biển, khí hậu, sinh vật
C. Thiên tai, khí hậu, sinh vật, muối, cát
D. Cát, Muối, dầu mỏ, khí hậu, địa hình bờ biển.
- Câu 88 : Ý nào sau đây không phải là ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu của nước ta?
A. Làm giảm tính chất lạnh khô vào mùa đông và dịu bớt thời tiết nóng bức vào mùa hè.
B. Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn.
C. Làm tăng tính chất nóng và khô của khí hậu nước ta
D. Làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển.
- Câu 89 : Đồng Bằng Sông Hồng được bồi tụ do phù sa của hệ thống sông
A. Sông Hồng - Sông Thái Bình
B. Sông Hồng và Sông Đà
C. Sông Đà và Sông Lô
D. Sông Tiền - Sông Hậu
- Câu 90 : Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, có vài sông nhỏ đổ ra biển, là nơi thuận lợi cho nghề
A. nuôi trồng thủy sản.
B. khai thác thủy hải sản.
C. chế biến thủy sản.
D. làm muối.
- Câu 91 : Nhận định nào sau đây không đúng về thế mạnh tự nhiên của khu vực đồng bằng đối với phát triển KT- XH?
A. Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông
B. Nguồn thủy năng dồi dào, khoáng sản phong phú, đa dạng
C. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng nông sản
D. Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: khoáng sản, thủy sản, lâm sản
- Câu 92 : Loại thiên tai ít xảy ra ở vùng biển nước ta là:
A. Cát bay, cát chảy.
B. Động đất.
C. Sạt lở bờ biển.
D. Bão.
- Câu 93 : Ở nhiều đồng bằng ven biển miền Trung có sự phân chia làm ba dải, giáp biển là
A. các đồi, núi
B. các đồng bằng
C. vùng thấp trũng
D. cồn cát, đầm phá.
- Câu 94 : Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ rõ rệt địa hình núi Việt Nam đa dạng?
A. Bên cạnh các dãy núi cao đồ sộ, ở miền núi có nhiều núi thấp.
B. Bên cạnh núi, miền núi còn có đồi.
C. Miền núi có các cao nguyên badan xếp tầng và cao nguyên đá vôi.
D. Miền núi có núi cao, núi trung bình, núi thấp, đồi, cao nguyên.
- Câu 95 : Chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước của sông ngòi là
A. sự phát triển các ngành công nghiệp, nông nghiệp.
B. các hoạt động khai thác khoáng sản, nông nghiệp.
C. nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cơ cấu cây trồng vật nuôi.
D. các hoạt động giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác,...
- Câu 96 : Thuận lợi nào sau đây không phải là thế mạnh của khu vực đồi núi?
A. Tiềm năng thủy điện và tiềm năng du lịch
B. Rừng và đất trồng
C. Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông.
D. Khoáng sản
- Câu 97 : Quá trình xâm thực ở khu vực đồi núi nước ta không dẫn đến kết quả nào sau đây?
A. Xảy ra hiện tượng đá lở, đất trượt.
B. Tạo thành các các dãy núi ở phía Tây.
C. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh.
D. Hình thành hang động ở vùng núi đá vôi.
- Câu 98 : Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á nên
A. khí hậu có hai mùa rõ rệt
B. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá
C. thảm thực vật bốn mùa xanh tốt
D. có nhiều tài nguyên khoáng sản
- Câu 99 : Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài
A. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
B. Lãnh hải.
C. Vùng đặc quyền kinh tế.
D. Thềm lục địa.
- Câu 100 : Trong vùng đặc quyền kinh tế của nước ta theo công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982 nước ta có chủ
A. được tổ chức khảo sát, thăm dò các nguồn tài nguyên.
B. được tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu và cáp quang biển.
C. được thiết lập các công trình và các đảo nhân tạo.
D. khai thác các tài nguyên vùng biển của Việt Nam.
- Câu 101 : Điểm khác chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở Đồng bằng sông Hồng có
A. hệ thống kênh rạch chằng chịt
B. địa hình thấp và bằng phẳng hơn.
C. bề mặt đồng bằng bị chia cắt do hệ thống đê
D. diện tích rộng hơn Đồng bằng sông Cửu Long
- Câu 102 : Địa hình nước ta có cấu trúc cổ được vận động tân kiến tạo làm trẻ lại, tạo nên sự phân bậc rõ rệt theo độ cao, thấp dần từ
A. tây sang đông và phân hóa đa dạng.
B. tây nam xuống đông bắc và phân hóa đa dạng.
C. tây bắc xuống đông nam và phân hóa đa dạng.
D. bắc xuống nam và phân hóa đa dạng.
- Câu 103 : Gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng ở miền núi là do
A. động đất, khan hiếm nước
B. các thiên tai như lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất
C. địa hình bị chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc
D. khan hiếm nước, nhiều thiên tai
- Câu 104 : Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm của nước ta là
A. rừng gió mùa thường xanh.
B. Rừng ngập mặn ven biển
C. rừng rậm nhiệt đới âm lá rộng thường xanh.
D. Rừng gió mùa nửa rụng lá
- Câu 105 : Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông được thể hiện qua các yếu tố
A. hải văn và sinh vật biển.
B. là vùng biển tương đối kín
C. là vùng biển rộng
D. nhiệt độ nước biển cao
- Câu 106 : Đặc điểm nào sau đây đúng với địa hình của Đồng bằng sông Hồng?
A. Thấp trũng ở phía tây, cao ở phía đông.
B. Cao ở phía bắc, thấp dần về phía tây.
C. Cao ở phía tây, nhiều ô trũng ở phía đông.
D. Cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển.
- Câu 107 : Địa danh nào sau đây đúng với tên gọi của vùng núi có các bộ phận: phía đông là dãy núi cao, đồ sộ; phía tây là các dãy núi trung bình; ở giữa là các dãy núi thấp xen với các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi?
A. Vùng núi Trường Sơn Nam
B. Vùng núi Đông Bắc
C. Vùng núi Tây Bắc
D. Vùng núi Trường Sơn Bắc
- Câu 108 : Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có nghĩa vụ và quyền lợi nào dưới đây?
A. Có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí tất cả các nguồn tài nguyên.
B. Cho phép các nước tự do hàng hải, hàng không, khai thác dầu, đặt cáp quang ngầm.
C. Cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát
D. Cho phép các nước được khai thác các nguồn tài nguyên.
- Câu 109 : Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là
A. tác động của cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc
B. thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới.
C. tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng.
D. hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa
- Câu 110 : Dựa vào Alat địa lý Việt Nam, trang 25, cho biết đi từ bắc vào nam theo biên giới Việt -Lào, ta đi qua lượt các cửa khẩu
A. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.
B. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y.
C. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang.
D. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.
- Câu 111 : Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là
A. có địa hình cao nhất nước ta
B. gồm các dãy núi liền kề với các cao nguyên
C. địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích
D. có ba mạch núi lớn hướng tây bắc – đông nam
- Câu 112 : Địa hình thấp, hẹp ngang, cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa là đặc điểm của vùng núi
A. Trường Sơn Nam
B. Đông Bắc
C. Tây Bắc
D. Trường Sơn Bắc
- Câu 113 : Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, Bắc Phi là do
A. nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
B. nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.
C. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
D. nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260km.
- Câu 114 : Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí
A. trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật.
B. tiếp giáp với biển Đông rộng lớn, vùng biển rộng, giàu tài nguyên.
C. nằm liền kề vành đai sinh khoáng châu Á - Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải.
D. ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới, có các khối khí hoạt động theo mùa
- Câu 115 : Thời tiết rất nóng và khô ở ven biển Trung Bộ và phần nam khu vực Tây Bắc nước ta do loại gió nào sau đây gây ra
A. gió phơn Tây Nam.
B. gió Mậu dịch Nam bán cầu.
C. gió mùa Tây Nam.
D. gió Mậu dịch Bắc bán cầu.
- Câu 116 : Theo giờ GMT, lãnh thổ phần đất liền của nước ta chủ yếu nằm trong
A. Múi giờ số 9.
B. Múi giờ số 7.
C. múi giờ số 8.
D. múi giờ số 6.
- Câu 117 : Vai trò chính của biển Đông đối với khí hậu miền Bắc nước ta trong mùa đông là
A. Tăng độ ẩm cho các khối khí đi qua biển.
B. Làm giảm nền nhiệt độ.
C. Mang mưa đến cho khu vực ven biển và đồng bằng Bắc Bộ.
D. Làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô.
- Câu 118 : Đất feralit nước ta thường bị chua vì
A. Quá trình phong hóa diễn ra mạnh.
B. Có chứa nhiều và
C. Đất quá chặt, thiếu nguyên tố vi lượng.
D. Mưa nhiều làm rửa trôi các chất bazơ dễ tan.
- Câu 119 : Nước ta nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn vì:
A. Nằm trong vùng nội chí tuyến, có hai lần mặt trời lên thiên đỉnh.
B. Nằm trong khu vực gió mùa châu Á, có các khối khí hoạt động theo mùa
C. Nằm gần biển Đông, có lượng mưa và độ ẩm lớn.
D. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.
- Câu 120 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào có diện tích lưu vực lớn nhất nước ta?
A. Sông Mê Công (Việt Nam).
B. Sông Hồng.
C. Sông Đà Rằng.
D. Sông Đồng Nai.
- Câu 121 : Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá vôi được thể hiện:
A. làm bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh.
B. bào mòn lớp đất trên mặt tạo nên đất xám bạc màu.
C. tạo nên hẻm vực, khe sâu, sườn dốc
D. tạo nên các hang động ngầm, suối cạn, thung khô.
- Câu 122 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Đông Bắc?
A. Hướng núi vòng cung chiếm ưu thế với các cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều chụm đầu ở Tam Đảo.
B. Các sông trong vùng cũng có hướng vòng cung.
C. Hướng nghiêng chung của khu vực là hướng tây bắc - đông nam.
D. Địa hình núi cao chiếm phần lớn diện tích.
- Câu 123 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tần suất bão lớn nhất ở nước ta vào tháng nào sau đây?
A. Tháng IX.
B. Tháng XI.
C. Tháng VIII.
D. Tháng X.
- Câu 124 : Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta:
A. Thuận lợi cho việc giao lưu văn hóa, xã hội với các nước
B. Thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ thuật với các nước trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
C. Thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài.
D. Thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển Đông, thềm lục địa và sông Mê Công với các nước có liên quan.
- Câu 125 : Biển Đông là biển chung của
A. 10 nước.
B. 7 nước.
C. 8 nước.
D. 9 nước
- Câu 126 : Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồi núi là:
A. địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối hẻm vực, trở ngại cho giao thông.
B. khoáng sản có nhiều mỏ trữ lượng nhỏ, phân tán trong không gian.
C. khí hậu có sự phân hóa phức tạp.
D. đất trồng cây lương thực bị hạn chế.
- Câu 127 : Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở:
A. Nam Trung Bộ
B. Bắc Trung Bộ
C. Bắc Bộ
D. Nam Bộ
- Câu 128 : Ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu nước ta là
A. làm khí hậu mang tính dải dương điều hòa hơn.
B. làm tăng nhiệt độ vào mùa hè.
C. làm phức tạp thêm thời tiết khí hậu.
D. làm giảm nhiệt độ vào mùa đông.
- Câu 129 : Địa hình cao ở rìa phía Tây, tây Bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của:
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh.
D. Đồng bằng ven biển miền Trung
- Câu 130 : Khó khăn lớn nhất của thiên nhiên khu vực đồng bằng là:
A. Các thiên tai như bão, lũ, hạn hán.
B. Hạn chế đất trồng cây lương thực
C. Địa hình chia cắt mạnh
D. Ít tài nguyên khoáng sản
- Câu 131 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng núi Trường Sơn Bắc?
A. Hướng núi chủ yếu là tây bắc - đông nam.
B. Địa hình thấp và hẹp ngang.
C. Địa hình thấp ở hai đầu, nhô cao ở giữa
D. Giới hạn từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.
- Câu 132 : Bộ phận lãnh thổ có diện tích lớn nhất thuộc vùng biển nước ta là:
A. Đặc quyền kinh tế
B. nội thủy
C. tiếp giáp lãnh hải
D. lãnh hải
- Câu 133 : Đặc điểm không đúng với vị trí địa lí nước ta là:
A. Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến
B. Nằm trong khu vực phát triển kinh tế sôi động của thế giới
C. Nhiều thiên tai: bão, lũ, trượt lở đất.
D. Sự bất thường của nhịp điệu mùa khí hậu.
- Câu 134 : Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành của dải đồng bằng duyên hải miền Trung nên:
A. đất nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa sông.
B. bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
C. có một số đồng bằng mở rộng ở các cửa sông lớn.
D. các đồng bằng kéo dài và hẹp ngang.
- Câu 135 : Khó khăn lớn nhất của khu vực đồi núi nước ta đối với việc phát triển kinh tế - xã hội là
A. địa hình bị chia cắt mạnh
B. các hiện tượng thời tiết cực đoan
C. dễ xảy ra các thiên tai
D. có nguy cơ phát sinh động đất
- Câu 136 : Khó khăn lớn nhất trong sử dụng tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là gì?
A. Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô
B. Chế độ nước của sông ngòi thất thường
C. Nhiều thiên tai: bão, lũ, trượt lở đất
D. Sự bất thường của nhịp điệu mùa khí hậu
- Câu 137 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết đinh lũ trên sông Mê Công vào tháng nào sau đây?
A. Tháng 10
B. Tháng 9
C. Tháng 1
D. Tháng 12.
- Câu 138 : Đặc điểm nào sau đây là của vùng núi Trường Sơn Nam?
A. Có 4 cánh cung lớn.
B. Gồm các khối núi và cao nguyên.
C. Có 3 dải địa hình cùng hướng tây bắc- đông nam.
D. Gồm các dãy núi song song và so le nhau.
- Câu 139 : Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Có các loài thú có lông dày.
B. Đất chủ yếu là đất mùn thô.
C. Không có tháng nào nhiệt độ trên
D. Hình thành hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim.
- Câu 140 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất feralit trên đá badan phân bố chủ yếu ở vùng nào?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
- Câu 141 : Vào nửa sau mùa đông, miền Bắc nước ta có thời tiết lạnh ẩm và mưa phùn là do
A. khối khí lạnh di chuyển về phía đông qua biển vào nước ta
B. khối khí lạnh di chuyển qua lục địa Trung Hoa
C. địa hình nước ta 3/4 là đồi núi.
D. địa hình ở Trung du - miền núi Bắc Bộ.
- Câu 142 : Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
A. Phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt.
B. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa
C. Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.
D. Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ thống sông.
- Câu 143 : Nguyên nhân gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên vào giữa và cuối mùa hạ là do hoạt động của
A. gió Đông Bắc xuất phát từ áp cao Xibia
B. gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Nam
C. gió mùa Tây Nam xuất phát từ vịnh Ben gan
D. gió tín phong xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Bắc
- Câu 144 : Địa hình vùng đồi trung du và bán bình nguyên của nước ta thể hiện rõ nhất ở:
A. Trên các cao nguyên xếp tầng ở sườn phía tây của Tây Nguyên.
B. Vùng đồi trung du thuộc dãy Trường Sơn Nam và Đông Nam Bộ
C. Vùng đồi trung du thuộc dãy Trường Sơn Bắc và vùng thấp ở Tây Nguyên.
D. Rìa đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
- Câu 145 : Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là
A. có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa
B. có diện tích lớn gần 3,5 triệu
C. biển kín với các hải lưu chạy khép kín.
D. nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa
- Câu 146 : Thiên nhiên nước ta khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, Bắc Phi nhờ
A. Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
B. Việt Nam nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.
C. Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến
D. Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Câu 147 : Khó khăn phổ biến của vùng đồi núi ở nước ta là
A. Trở ngại trong phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.
B. Đất đai kém màu mỡ.
C. Nghèo khoáng sản.
D. Địa hình cao, chia cắt, lũ ống, lũ quét, xói mòn đất vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô.
- Câu 148 : Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú do
A. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới.
B. Lãnh thổ kéo dài 15 vĩ độ.
C. Vị trí tiếp giáp giữa các vành đai sinh khoáng của thế giới.
D. Vị trí nằm trên đường di lưu của các loài sinh vật.
- Câu 149 : Vùng ven biển nước ta không có hệ sinh thái nào dưới đây:
A. Hệ sinh thái rừng ngập mặn.
B. Hệ sinh thái trên đất phèn.
C. Hệ sinh thái rừng lá rộng thường xanh.
D. Hệ sinh thái rừng trên đảo và rạn san hô.
- Câu 150 : Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây không thuộc miền khí hậu phía Nam?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Nam Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Nam Bộ.
- Câu 151 : Pơ mu là loài thực vật phát triển ở vành đai khí hậu nào sau đây ở nước ta?
A. Ôn đới gió mùa trên núi.
B. Cận nhiệt đới gió mùa trên núi.
C. Cận xích đạo gió mùa.
D. Nhiệt đới gió mùa
- Câu 152 : Khí hậu đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Không có tháng nào trên C.
B. Lượng mưa giảm khi lên cao.
C. Không có tháng nào trên C.
D. Độ ẩm giảm nhiều so với chân núi.
- Câu 153 : Nội dung chủ yếu của chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường là nhằm mục đích nào sau đây?
A. Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu đời sống con người.
B. Phòng và khắc phục sự suy giảm môi trường, đảm bảo cho sự phát triển bền vững.
C. Đảm bảo việc bảo vệ tài nguyên môi trường đi đôi với sự phát triển bền vững.
D. Cân bằng giữa phát triển dân số với khả năng sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên.
- Câu 154 : Vị trí tiếp giáp biển Đông rộng lớn đã mang lại cho nước ta thuận lợi nào sau đây về tự nhiên?
A. Thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống.
B. Khí hậu có 2 mùa mưa, khô rõ rệt.
C. Tài nguyên đất phong phú, đa dạng.
D. Nền nhiệt độ cao, chan hòa ánh nắng.
- Câu 155 : Nhận định nào sau đây đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay?
A. Đang được phục hồi cả về số lượng và chất lượng.
B. Tổng diện tích đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn suy giảm.
C. Đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng và chất lượng.
D. Chất lượng đã được phục hồi nhưng diện tích giảm sút nhanh.
- Câu 156 : Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là
A. có hỗn hợp cả đất phù sa cổ và đất đỏ badan.
B. được nâng cao trong vận động Tân Kiến Tạo.
C. được hình thành do tác động của dòng chảy.
D. nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
- Câu 157 : Vùng ven biển nước ta không có hệ sinh thái nào sau đây?
A. Hệ sinh thái trên đất phèn.
B. Hệ sinh thái rừng trên các đảo.
C. Hệ sinh thái rừng ngập mặn.
D. Hệ sinh thái rừng nửa rụng lá.
- Câu 158 : Nguyên nhân nào sau đây làm cho khí hậu nước ta có lượng mưa lớn trong mùa hạ?
A. Hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc
B. Hoạt động của gió mùa mùa hạ.
C. Gió mùa mùa đông qua biển.
D. Hoạt động của gió đất- gió biển.
- Câu 159 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết đỉnh núi nào sau đây của nước ta có độ cao 2051m?
A. Kon Ka Kinh.
B. Vọng Phu.
C. Phu Hoạt.
D. Phu Luông.
- Câu 160 : Căn cứ vào trang 10 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết đỉnh lũ trên sông Hồng vào tháng nào sau đây?
A. VI
B. VII
C. VIII
D. IX
- Câu 161 : Căn cứ vào trang 9 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với thời gian hoạt động của bão ở Việt Nam?
A. Thời gian mùa bão nhanh dần từ Bắc vào Nam.
B. Thời gian mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.
C. Thời gian mùa bão sớm nhất ở Bắc Trung Bộ.
D. Thời gian mùa bão chậm nhất ở Nam Trung Bộ.
- Câu 162 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết ven biển và đảo, quần đảo nước ta có những khu dự trữ sinh quyển thế giới nào sau đây
A. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Côn Đảo
B. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Rạch Giá.
C. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Núi Chúa
D. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Phú Quốc
- Câu 163 : Sự hình thành ba đai cao trước hết là do sự thay đổi theo độ cao của
A. đất đai
B. sinh vật
C. khí hậu
D. sông ngòi.
- Câu 164 : Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ địa hình nước ta phân hóa đa dạng?
A. Có núi, đồi, cao nguyên, sơn nguyên, thung lũng.
B. Có vịnh, vụng biển, đầm phá, mũi đất.
C. Có nhiều vùng núi, đồi và các đồng bằng.
D. Có đồng bằng chậu thổ và đồng bằng duyên hải.
- Câu 165 : Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào tháng IX cho Trung Bộ là
A. gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới.
B. gió mùa Tây Nam và gió tây nam.
C. gió Tây Nam và gió mùa Đông Bắc
D. gió Tây Nam và Tín phong bán cầu Bắc.
- Câu 166 : Nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ là nhờ
A. nằm ở phía Đông Nam lục địa Á- Âu
B. nằm kề biển Đông rộng lớn
C. chịu tác động của các khối khí qua biển Đông.
D. ở trong khu vực gió mùa chậu Á
- Câu 167 : Trở ngại lớn nhất trong sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
A. nhịp điệu mùa khí hậu thất thường, thời tiết không ổn định.
B. nhịp điệu dòng chảy sông ngòi thất thường, nhiều thiên tai.
C. nhiều thiên tai, nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan.
D. biển rộng, nhiệt độ cao và tương đối kín.
- Câu 168 : Biển Đông làm cho khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương là nhờ vào
A. biển rộng, nhiệt độ cao và biến động theo mùa
B. biển rộng, nhiệt độ cao và có hải lưu.
C. biển rộng, nhiệt độ cao và chế độ triều phức tạp.
D. biển rộng, nhiệt độ cao và và tương đối kín.
- Câu 169 : Hàng năm, lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn do
A. góc nhập xạ lớn và hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.
B. góc nhập xạ lớn và thời gian chiếu sáng dài.
C. góc nhập xạ lớn và liền kề biển Đông rộng lớn.
D. góc nhập xạ lớn và hoạt động của gió mùa
- Câu 170 : Vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là tình trạng
A. mất cân bằng sinh thái và cạn kiệt tài nguyên.
B. cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường.
C. ô nhiễm môi trường và mất cân bằng sinh thái.
D. mất cân bằng sinh thái và sự biến đổi khí hậu.
- Câu 171 : Nguyên nhân chủ yếu làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc - Nam là do
A. lãnh thổ nước ta kéo dài theo chiều bắc nam.
B. vị trí địa lí nước ta nằm kề Biển Đông.
C. hoạt động của gió mùa khác nhau ở các miền.
D. nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc
- Câu 172 : Về kinh tế, vị trí địa lí không mang lại cho nước ta thuận lợi gì?
A. Cơ cấu kinh tế thay đổi hợp lí hơn.
B. Thực hiện chính sách mở cửa, thu hút đầu tư.
C. Phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ.
D. Giao lưu hợp tác với các nước trong khu vực và trên thế giới.
- Câu 173 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 và trang 13,14, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây của nước ta thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A. Sông Thu Bồn
B. Sông Mã
C. Sông Đà Rằng
D. Sông Đồng Nai
- Câu 174 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, cho biết tỉnh nào của nước ta nằm ở “ngã ba Đông Dương”?
A. Kom Tum
B. Quảng Nam
C. Điện Biên
D. Gia Lai
- Câu 175 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, cho biết nước ta có sơn nguyên nào sau đây?
A. Mộc Chậu
B. Đồng Văn
C. Sơn La
D. Lâm Viên
- Câu 176 : Vì sao chế độ nước của sông ngòi nước có tính mùa rõ rệt?
A. Nguồn cung cấp nước chính cho sông (nước mưa) phân hóa theo mùa
B. Sông ngòi bị khai thác quá mức cho hoạt động nông nghiệp.
C. Đa số sông lớn ở nước ta bắt nguồn từ lãnh thổ bên ngoài.
D. Nước ta nhiều sông nhưng đa số là sông nhỏ.
- Câu 177 : Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta là
A. xa van, truông trên nền đất khô cằn.
B. rừng nhiệt đới trên đá vôi.
C. rừng ngập mặn với sinh khối và năng suất sinh học cao.
D. rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.
- Câu 178 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với chế độ nhiệt của nước ta?
A. Nhiệt độ trung bình tháng VII trên cả nước đều cao
B. Nhiệt độ trung bình tháng VII ở Bắc Trung Bộ và đồng bằng Bắc Bộ cao hơn cả nước
C. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Nam ra Bắc
D. Nhiệt độ trung bình tháng I ở miền Bắc thấp hơn nhiều so với miền Nam.
- Câu 179 : Vấn đề chủ quyền biên giới quốc gia trên đất liền, Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với
A. Trung Quốc và Lào.
B. Lào và Campuchia
C. Trung Quốc, Lào và Campuchia
D. Campuchia và Trung Quốc
- Câu 180 : Chỉ ra đặc điểm địa hình không đúng của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ của nước ta?
A. Hướng núi chính là Tây Bắc - Đông Nam.
B. Đồng bằng mở rộng.
C. Nhiều đá vôi
D. Đồi núi thấp chiếm ưu thế.
- Câu 181 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết diện tích đất phèn lớn nhất ở nơi nào sau đây của nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Các đồng bằng ở duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Các đồng bằng ở Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
- Câu 182 : Biểu hiện nào không phải đặc trưng của địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa?
A. Quá trình cacxtơ diễn ra mạnh.
B. Quá trình phong hóa diễn ra yếu.
C. Ở miền núi, địa hình có độ dốc lớn.
D. Quá trình bào mòn sườn diễn ra mạnh.
- Câu 183 : Sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Đông - Tây của nước ta thể hiện ở
A. khí hậu ở phía Đông ôn hòa hơn.
B. địa hình thấp dần từ Tây - Đông.
C. từ Đông sang Tây có 3 dải: vùng biển, đồng bằng, đồi núi.
D. các quá trình địa chất khác nhau.
- Câu 184 : Điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ ở phía Nam của nước ta?
A. Nhiệt độ trung bình năm trên
B. Nóng quanh năm.
C. Không có tháng nào nhiệt độ dưới
D. Biên độ nhiệt năm lớn.
- Câu 185 : Hướng thổi chiếm ưu thế của Tín phong nửa cầu Bắc từ khu vực dãy Bạch Mã trở vào nam từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau là
A. đông nam.
B. tây nam.
C. tây bắc.
D. đông bắc
- Câu 186 : Do nằm trong khu vực nóng ẩm, gió mùa, nên thiên nhiên nước ta có:
A. Khí hậu ôn hòa, mát mẻ.
B. Khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn.
C. Sinh vật nhiệt đới đa dạng.
D. Đất đai rộng và phì nhiêu
- Câu 187 : Vào mùa hạ, ở nước ta khu vực có thời tiết khô nóng kéo dài nhất là
A. Bắc Bộ.
B. Trung Bộ.
C. Đông Bắc Bộ.
D. Nam Bộ
- Câu 188 : Hình dạng lãnh thổ kéo dài có tác động đến đặc điểm tự nhiên nước ta thể hiện rõ nhất ở:
A. góp phần tạo nên sự phân hoá tự nhiên theo chiều bắc-nam.
B. sự phân hoá theo chiều đông-tây của nước ta không thật rõ rệt.
C. nước ta chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai
D. tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập sâu vào trong đất liền.
- Câu 189 : Tính chất nhiệt đới âm gió mùa của Biển Đông nước ta thể hiện rõ nhất qua yếu tố hải văn nào ?
A. Nhiệt độ nước biển.
B. Địa hình ven biển
C. Rừng ngập mặn
D. Các loài sinh vật.
- Câu 190 : Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta lớn là do
A. gần xích đạo, không có mùa đông lạnh.
B. gần chí tuyến, có một mùa đông lạnh.
C. gần chí tuyến, khí hậu ôn hòa.
D. gần xích đạo, khí hậu nóng quanh năm.
- Câu 191 : Vùng núi nào của nước ta có cấu trúc địa hình như sau: Phía đông là dãy núi cao, đồ sộ; phía tây là địa hình núi trung bình; ở giữa thấp hơn là các dãy núi xen các cao nguyên đá vôi?
A. Trường Sơn Nam.
B. Trường Sơn Bắc.
C. Tây Bắc.
D. Đông Bắc
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)