Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9...
- Câu 1 : Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang?
A Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước.
B Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước.
C Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước.
D Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước.
- Câu 2 : Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu tăng diễn ra theo trật tự nào?
A Tuyến tuỵ → Insulin → Gan và tế bào cơ thể → Glucôzơ trong máu giảm.
B Gan → Insulin → Tuyến tuỵ và tế bào cơ thể → Glucôzơ trong máu giảm.
C Gan → Tuyến tuỵ và tế bào cơ thể → Insulin → Glucôzơ trong máu giảm.
D Tuyến tuỵ → Insulin → Gan → tế bào cơ thể → Glucôzơ trong máu giảm.
- Câu 3 : Khi cá thở ra, diễn biến nào diễn ra dưới đây đúng?
A Thể tích khoang miệng tăng, áp suất trong khoang miệng không đổi, nước từ khoang miệng đi qua mang.
B Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước từ khoang miệng đi qua mang.
C Thể tích khoang miệng tăng, áp suất trong khoang miệng tăng, nước từ khoang miệng đi qua mang.
D Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng nước từ khoang miệng đi qua mang.
- Câu 4 : Trong các dịch tiêu hoá sau đây, loại dịch tiêu hoá nào có chứa enzim tiêu hoá thức ăn?1. Nước bọt 2. Dịch vị 3. Dịch mật 4. Dịch tuỵ 5. Dịch ruột
A 1,2,4,5
B 2,3,4,5
C 1,3,4,5
D 1,2,3,4,5.
- Câu 5 : Vì sao trong một cung phản xạ, xung thần kinh chỉ dẫn truyền theo một chiều từ cơ quan thụ cảm đến cơ quan đáp ứng?
A Vì sự chuyển giao xung thần kinh qua xinap nhờ chất trung gian hoá học chỉ theo một chiều.
B Vì các thụ thể ở màng sau xináp chỉ tiếp nhận chất trung gian hoá học theo một chiều.
C Vì khe xináp ngăn cản sự truyền tin ngược chiều.
D Vì chất trung gian hoá học chỉ bị phân giải sau khi đến màng sau.
- Câu 6 : Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ do:
A Rễ cây sinh trưởng nhanh về chiều sâu
B Rễ cây phân nhánh chiếm chiều rộng
C Rễ lan toả hướng đến nguồn nước ở trong đất
D Rễ hình thành một số lượng khổng lồ tế bào lông hút
- Câu 7 : Nguyên nhân trước tiên làm cho cây không ưa mặn mất khả năng sinh trưởng trên đất có độ mặn cao là:
A Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất.
B Các ion khoáng là độc hại đối với cây.
C Thế năng nước của đất là quá thấp.
D Hàm lượng oxy trong đất là quá thấp.
- Câu 8 : Nitơ có chức năng chủ yếu nào và khi thiếu nitơ cây có triệu chứng gì?
A Thành phần của thành tế bào, lá có màu vàng
B Thành phần của prôtêin, axit nuclêic, sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
C Duy trì cân bằng ion, cây bị còi cọc
D Thành phần của xitôcrôm, lá có màu vàng.
- Câu 9 : Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?
A Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày nắng nóng.
B Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời.
C Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
D Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
- Câu 10 : Sản phẩm của pha sáng gồm có:
A ATP, NADPH và O2
B ATP, NADPH và CO2
C ATP, NADP+ và O2
D ATP, NADPH.
- Câu 11 : Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDDee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về 80 cây này, trong số các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu sai?(1) Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử.(2) Trong các cây này, có cây mang kiểu gen AAbbDDee.(3) Các cây này có kiều gen đồng hợp tử về cà 4 cặp gen trên.(4) Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen.
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 12 : Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1) Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn (2) Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.(3) Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.(4) Loài F tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài G.
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 13 : Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a, bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A Tần số kiểu gen Aa của quần thể I lớn hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II.
B Quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn gấp 2 lần tần số kiểu gen aa
C Quần thể III có tần số kiểu gen AA bằng tần số kiểu gen aa.
D Tần số kiểu gen Aa của quần thể IV nhỏ hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II.
- Câu 14 : Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau: Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1) Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.(2) Kích thước quần thề B lớn hơn kích thước quần thể C.(3) Nếu kích thước của quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm kích thước của hai quần thể này sẽ bằng nhau.(4) Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, C, B, D.
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 15 : Xét tính trạng lặn mắt trắng ở ruồi giấm do gen s quy định nằm trên NST X (Không có gen tương ứng trên Y). Trong một quần thể ruồi giấm đang cân bằng di truyền gồm 1800 cá thể, người ta đếm được 99 ruồi mắt trắng. Biết rằng tỉ lệ giới tính là 1:1. Trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?(1) Tính trạng màu mắt đỏ dễ biểu hiện ở giới dị giao (XY) hơn giới đồng giao.(2) Tần số alen s trong quần thể ruồi là 10%.(3) Số cái mắt trắng là 9.(4) Số phép lai tối đa có thể xảy ra trong quần thể là 10.(5) Tính trạng màu mắt tuân theo quy luật di truyền chéo
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 16 : Thành phần nào của nuclêôtit có thể tách ra khỏi chuỗi pôlinuclêôtit mà không làm đứt chuỗi pôlinuclêôtit?
A Đường pentose.
B Nhóm phôtphát.
C Bazơ nitơ và nhóm phôtphát.
D Bazơ nitơ.
- Câu 17 : Ở người, xét một bệnh do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen trội A quy định tính trạng bình thường. Một người phụ nữ không bị bệnh nhưng có bố bị bệnh kết hôn với người chồng bình thường đến từ quần thể cân bằng di truyền với 19% số người mang gen bệnh. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái và không bị bệnh là:
A 3/44
B 3/22.
C 21/44
D 21/22.
- Câu 18 : Một cơ thể chứa 4 cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử AE BD = 17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể được tạo ra từ quá trình trên, nếu chỉ xảy ra hoán vị ở cặp gen Aa?
A Giao tử Ae BD = 7,5%.
B Giao tử aE bd = 17,5%
C Giao tử ae BD = 7,5%.
D Giao tử AE Bd= 17,5%.
- Câu 19 : Một gen có Ađênin (A) bằng 300 nucleotit và tỉ lệ \(\frac{A}{G} = \frac{2}{3}\). Đột biến đã xảy ra trên một cặp nucleotit của gen dẫn đến số liên kết hiđrô của gen sau đột biến là 1951. Dạng đột biến gen đã xảy ra là:
A thay thế 1 cặp A- T bằng 1 cặp G-X
B thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A- T.
C mất 1 cặp nucleotit loại A-T.
D mất 1 cặp nucleotit G- X
- Câu 20 : Xét một quần thể của động vật có vú, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 42 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không phát sinh thêm đột biến mới. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau?(1) Gen thứ hai nằm trên NST X ở đoạn tương đồng với Y.(2) Hai gen này phân li độc lập trong quá trình giảm phân.(3) Có 9 kiểu gen dị hợp về cả hai gen trên.(4) Số loại kiểu gen tối đa ở giới cái ít hơn giới đực.
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 21 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 40%. Tiến hành phép lai ♂\({{AB} \over {ab}}Dd\) × ♀\({{Ab} \over {aB}}Dd\) , thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể F1, xác suất để trong đó có 1 cá thể có kiểu hình mang hai tính trạng trội và một tính trạng lặn là:
A 17,275%
B 39,875%.
C 48,875%
D 52,275%.
- Câu 22 : Ở một loài thực vật, nghiên cứu quá trình tổng hợp sắc tố cánh hoa của một loài cây xảy ra theo cơ chế: chất trắng chuyển thành sắc tố vàng nhờ enzim do alen A quy định; sắc tố vàng chuyển thành sắc tố đỏ nhờ enzim do alen B quy định, sắc tố đỏ chuyển thành sắc tố tím nhờ enzim do alen D quy định. Các alen tương ứng a, b, d không tạo ra enzim có chức năng. Phép lai P : AaBbDd × AaBbDd tạo ra F1. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng với F1?(1) Các cây hoa trắng có 9 kiểu gen.(2) Các cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 18,75%.(3) Tỉ lệ cây đỏ dị hợp một cặp gen trong tổng số cây đỏ là 44,4%.(4) Tỉ lệ cây hoa tím mang 3 alen trội trong tổng số cây hoa tím là 4,6875%.
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 23 : Cho các bệnh, tật sau đây: (1) Hội chứng Down. (2) Hội chứng AIDS. (3) Tật dính ngón tay 2-3.(4) Bệnh bạch tạng. (5) Bệnh ung thư vú.Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào bệnh, tật di truyền?
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 24 : Trong diễn thế sinh thái, phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A Trong điều kiện môi trường tương đối ổn định, khi loài ưu thế hoạt động mạnh sẽ giúp duy trì trạng thái cân bằng của quần xã.
B Sự biến đổi của môi trường là nhân tố khởi động, còn quần xã sinh vật mới là động lực chính cho quá trình diễn thế.
C Những quần xã xuất hiện càng muộn trong quá trình diễn thế nguyên sinh thì thời gian tồn tại càng dài.
D Các hiện tượng bất thường như bão lụt, ô nhiễm… làm cho quần xã trẻ lại hoặc bị hủy hoại hoàn toàn, buộc quần xã phải khôi phục lại từ đầu.
- Câu 25 : Trong quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit ở sinh vật nhân thực,
A sau khi tARN mang axit amin cuối cùng đến khớp mã với bộ ba kết thúc, chuỗi polipeptit được giải phóng ra khỏi ribôxôm.
B mỗi ribôxôm bắt đầu dịch mã tại những điểm khởi đầu dịch mã khác nhau trên cùng một phân tử mARN.
C liên kết peptit giữa các axit amin được hình thành trước khi ribôxôm tiếp tục dịch chuyển thêm một bộ ba trên mARN theo chiều 5’- 3’.
D nguyên tắc bổ sung giữa bộ ba đối mã trên tARN và bộ ba mã sao trên mARN diễn ra ở tất cả các nuclêôtit trên mARN.
- Câu 26 : Các cá thể động vật được tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi có các đặc điểm là: (1) Có kiểu gen đồng nhất.(2) Có kiểu hình hoàn toàn giống mẹ. (3) Không thể giao phối với nhau.(4) Có kiểu gen thuần chủng. Phương án đúng là:
A 1, 3
B 2, 3, 4.
C 2, 4.
D 1, 2, 3.
- Câu 27 : Tiến hành một phép lai giữa hai cây ngô đều có lá xanh bình thường. Trong quá trình giảm phân tạo noãn đã xảy ra một đột biến gen lặn ở một số lục lạp gây mất màu xanh. Thế hệ cây lai trưởng thành
A bao gồm các cây lá xanh bình thường và các cây lá xanh đốm trắng.
B bao gồm các cây lá xanh bình thường, các cây lá xanh đốm trắng và các cây lá trắng hoàn toàn.
C đều mang gen đột biến nhưng không được biểu hiện ra kiểu hình.
D đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng thể khảm lá xanh đốm trắng.
- Câu 28 : Cho các cặp cơ quan sau:(1) Cánh chuồn chuồn và cánh dơi;(2) Tua cuốn của đậu và gai xương rồng;(3) Chân dế dũi và chân chuột chũi;(4) Gai hoa hồng và gai cây hoàng liên;(5) Ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật;(6) Mang cá và mang tôm.Trong số các cặp cơ quan trên, số lượng cặp cơ quan phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới là:
A 2
B 4
C 3
D 5
- Câu 29 : Vai trò chủ yếu của tự phối và giao phối gần trong quá trình tiến hóa nhỏ là
A tạo các alen và kiểu gen mới và cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
B làm cho đột biến được phát tán trong quần thể và tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
C tạo điều kiện cho các alen lặn được biểu hiện, làm thay đổi thành phần kiểu gen trong quần thể.
D không làm thay đổi tỷ lệ kiểu gen, giúp duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
- Câu 30 : Các giải pháp chính của phát triển bền vững là:(1) khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên,(2) bảo tồn đa dạng sinh học,(3) bảo vệ sự trong sạch của môi trường đất, nước, không khí,(4) không sử dụng các tài nguyên không tái sinh,(5) kiểm soát sự gia tăng dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống con người. Phương án đúng là:
A 1, 2, 3, 4, 5.
B 1, 2, 3, 5.
C 2, 3, 4, 5.
D 1, 3, 4, 5.
- Câu 31 : Xét mối quan hệ giữa các loài sau:(1) Nấm và vi khuẩn lam trong địa y;(2) Cây nắp ấm và các loài côn trùng;(3) Lúa và cỏ dại;(4) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ;(5) Cá ép và các loài cá lớn;(6) Tảo giáp nở hoa và các loài tôm cá. Trong các mối quan hệ trên, những mối quan hệ mà trong đó chỉ có một loài được lợi là:
A 1, 2, 3, 5.
B 2, 4, 5.
C 1, 2, 5, 6.
D 3, 4, 5, 6.
- Câu 32 : Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?(1) Tất cả các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào động vật ăn thịt bậc 1.(2) Các loài động vật ăn thực vật thường được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2.(3) Bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng năng lượng lớn hơn tổng năng lượng của tất cả các bậc dinh dưỡng còn lại.(4) Các loài sinh vật được xếp vào một bậc dinh dưỡng phải sử dụng cùng một loại thức ăn.(5) Bậc dinh dưỡng cấp 1 chỉ bao gồm các loài sinh vật tự dưỡng.(6) Bậc dinh dưỡng càng cao thì hiệu suất chuyển hóa năng lượng càng nhỏ.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 33 : Cho một số phát biểu sau đây về chu trình Cacbon:(1) Thực vật không phải là nhóm duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ chứa cacbon.(2) Thực vật chỉ hấp thụ CO2 mà không có khả năng hoàn trả CO2 cho môi trường..(3) Nguyên nhân làm cho lượng cacbon trong khí quyển ngày càng tăng cao là do hiệu ứng nhà kính.(4) Một phần lớn cacbon bị thất thoát ra khỏi chu trình do quá trình lắng đọng vật chất tạo nên dầu lửa, than đá...(5) Nguồn cung cấp cacbon trực tiếp cho sinh vật là từ khí quyển.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 34 : Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây về hệ sinh thái nông nghiệp là không đúng?(1) Hệ sinh thái nông nghiệp thường có khả năng tự điều chỉnh thấp và lưới thức ăn kém đa dạng.(2) Để duy trì tính ổn định của hệ sinh thái nông nghiệp, con người cần bón thêm phân, tưới nước và diệt cỏ dại.(3) Hệ sinh thái nông nghiệp là một hệ sinh thái mở và có năng suất sinh học cao.(4) Hệ sinh thái nông nghiệp tồn tại hoàn toàn dựa vào sự cung cấp vật chất và năng lượng từ con người.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 35 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá?(1) Hiện tượng di nhập gen có thể bổ sung nguồn nguyên liệu cho quần thể trong quá trình tiến hóa.(2) Tất cả các thường biến đều không phải là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.(3) Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp và chủ yếu của quá trình tiến hóa.(4) Tất cả các đột biến và biến dị tổ hợp đều nguyên liệu của quá trình tiến hóa.(5) Suy cho cùng, nếu không có đột biến thì không thể có nguyên liệu cung cấp cho tiến hóa.(6) Biến dị thứ cấp là nguồn nguyên liệu chủ yếu hơn so với biến dị sơ cấp.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 36 : Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây về các cơ chế cách li và quá trình hình thành loài là không đúng?(1) Trong con đường hình thành loài bằng con đường sinh thái không cần thiết phải có sự tham gia của cách li địa lý.(2) Mọi con đường hình thành loài ở các loài giao phối đều cần có sự tham gia của cách li sinh sản.(3) Hình thành loài bằng con đường địa lý không gặp ở những loài ít hoặc không có khả năng di chuyển.(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh và ít gặp ở động vật.(5) Mọi con đường hình thành loài đều có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.(6) Hình thành loài bằng con đường địa lý và con đường sinh thái đều diễn ra trong cùng khu phân bố.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 37 : Trong kỹ thuật xét nghiệm trước khi sinh nhằm chẩn đoán nguy cơ mắc hội chứng Down ở thai nhi, người ta có thể sử dụng kỹ thuật nào trong các kỹ thuật sau đây?(1) Chọc dò dịch ối để lấy tế bào phôi, sau đó nuôi cấy để lập kiểu nhân nhằm phát hiện ra bất thường trong bộ máy di truyền.(2) Lấy tế bào từ cơ thể thai nhi, sau đó nuôi cấy để lập kiểu nhân nhằm phát hiện ra bất thường trong bộ máy di truyền.(3) Chọc dò dịch ối để lấy tế bào phôi, sau đó nuôi cấy và phân tích ADN nhằm phát hiện ra bất thường trong bộ máy di truyền.(4) Sinh thiết tua nhau thai để lấy tế bào, sau đó nuôi cấy để lập kiểu nhân nhằm phát hiện ra bất thường trong bộ máy di truyền.Phương án đúng là:
A 1, 2, 3, 4
B 1, 3, 4.
C 1, 4.
D 1, 2, 4.
- Câu 38 : Cho hai nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu * biểu hiện cho tâm động). Do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh đã tạo ra hai cromatit có cấu trúc MNCDE*FGH và ABOPQ*R. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với dạng đột biến này?(1) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến khi ở thể dị hợp.(2) Xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa hai nhiễm sắc thể tương đồng.(3) Chỉ làm thay đổi nhóm gen liên kết mà không thể làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.(4) Được ứng dụng để lập bản đồ di truyền và chuyển gen từ loài này sang loài khác.(5) Các giao tử tạo ra đều có bộ NST với số lượng bình thường.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 39 : Phân tích trình tự các băng trên NST số 2 của 6 dòng ruồi giấm ở các vùng địa lí khác nhau, người ta thu được kết quả như sau:Giả sử dòng A là dòng gốc. Nếu mỗi dòng chỉ phát sinh từ một dòng trước đó bằng một đột biến, trình tự xuất hiện các dòng lần lượt là:
A A→B→C→F→E→B.
B A→B→C→D→E→F.
C A→C→E→F→D→B.
D A→C→F→D→E→B.
- Câu 40 : Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi ADN mà không có ở quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực?(1) Sự tháo xoắn đoạn ADN diễn ra theo hai hướng ngược nhau.(2) Mạch pôlinuclêôtit mới luôn được tổng hợp theo chiều từ 5’ đến 3’, ngược chiều với sợi ADN khuôn.(3) Ađênin của môi trường liên kết với Timin của mạch ADN khuôn trong quá trình tổng hợp.(4) Enzim nối ligaza xúc tác hình thành các liên kết hóa trị nối các đoạn mạch pôlinuclêôtit mới.(5) Điểm khởi đầu tổng hợp mạch mới nằm tại những điểm xác định ở giữa phân tử ADN.(6) Khi enzim polimeraza trượt qua thì hai mạch của ADN khuôn đóng xoắn lại với nhau.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 41 : Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm hai alen: alen B qui định cánh đen trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh xám. Quần thể chim ở thành phố A ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 con, trong đó có 6400 con cánh đen. Một nhóm nhỏ của quần thể A bay sang một khu cách li bên cạnh có điều kiện sống tương tự và sau vài thế hệ phát triển thành một quần thể B ở trạng thái cân bằng, trong đó có 1000 con, trong đó 640 con cánh xám. Nhận định đúng về hiện tượng trên là:
A Quần thể B không thay đổi về tần số alen mà chỉ thay đổi về thành phần kiểu gen so với quần thể A do sự tác động của giao phối không ngẫu nhiên.
B Quần thể B có sự thay đổi về tần số alen so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của yếu tố ngẫu nhiên.
C Quần thể B có sự thay đổi về tần số alen so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên.
D Quần thể B có sự thay đổi về tần số alen so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của hiện tượng di nhập gen.
- Câu 42 : Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Thế hệ P cho cây tứ bội AAaaBbbb tự thụ phấn. Biết các cặp gen nói trên phân li độc lập, giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Tỉ lệ các loại giao tử ở P là: 1:1:1:1:4:4.(2) F1 có tối đa 12 kiểu gen và 4 kiểu hình.(3) Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp về một trong hai tính trạng ở F1 là 37/144.(4) Tỉ lệ của kiểu gen giống cây P thu được ở thế hệ lai là 1/4.(5) Trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ 34/35.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 43 : Câu 29. Xét phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AaBbDdee.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 10% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau:(1) Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198.(2) Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 36 kiểu gen.(3) Theo lý thuyết, tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con là 1,13%.(4) Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 6,875%. Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 44 : Ở một loài thực vật, màu đỏ của hoa là do tác động của hai gen trội A và B theo sơ đồ sau:Gen a và b không tạo được enzim. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Thực hiện một phép lai P giữa một cây hoa vàng với một cây hoa trắng. F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tạp giao thu được F2. Theo lí thuyết, nếu cho các cây hoa trắng ở F2¬ tạp giao với cây hoa đỏ ở F1 thì tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở đời lai là:
A 4 đỏ: 1 vàng: 3 trắng.
B 9 đỏ: 3 vàng: 4 trắng.
C 6 đỏ: 1 vàng: 1trắng.
D 3 đỏ: 1 vàng: 4 trắng.
- Câu 45 : Ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂AaBb x ♀AaBB . Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Cho các phát biểu sau:(1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng.(2) Số loại kiểu hình tối đa có thể đ¬ược tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình.(3) Số loại kiểu gen tối đa có thể đ¬ược tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen.(4) Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24.(5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì số loại tinh trùng tối đa là 12.Phương án nào sau đây đúng?
A (1) đúng; 2) sai; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng.
B (1) đúng; 2) đúng; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng.
C (1) sai; 2) đúng; (3) đúng; (4) sai; (5) sai.
D (1) sai; 2) sai; (3) đúng; (4) đúng; (5) sai.
- Câu 46 : Ở ruồi giấm, cho lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, F1 thu được 100% ruồi thân xám, cánh dài. Cho F1 tạp giao thu được F2. Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen qui định và trong quá trình phát sinh giao tử ở ruồi cái, có 36% số tế bào sinh trứng xảy ra hiện tượng hoán vị gen. Trong số ruồi thân xám, cánh dài thu được ở F2, tỉ lệ ruồi có kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?
A 75,76%
B 59%.
C 70,5%
D 70,92%.
- Câu 47 : Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu sau:(1) Cây cao nhất có chiều cao 170cm.(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 4 kiểu gen qui định.(3) Cây cao 150 cm F2 chiếm tỉ lệ 15/64.(4) Trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/5.(5) Số phép lai tối đa có thể có để đời con thu được đồng loạt cây cao 140cm là 7.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 48 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt màu xanh. Cho cây mọc lên từ hạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh, thu hoạch được 900 hạt vàng và 895 hạt màu xanh. Gieo số hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ phấn, theo lý thuyết, khi thu hoạch thì hạt màu vàng chiếm tỉ lệ là:
A 7/16
B 3/8
C 1/8
D 1/2
- Câu 49 : Ở một loài thực vật, tiến hành một phép lai giữa một cây F1 mang 3 cặp gen dị hợp có kiểu hình cây cao, hạt tròn, chín sớm với một cây chưa biết kiểu gen thu được kết quả: 9 cây cao, hạt tròn, chín sớm: 9 cây cao, hạt dài, chín muộn: 3 cây thấp, hạt tròn, chín sớm: 3 cây thấp, hạt dài, chín muộn: 3 cây cao, hạt tròn, chín muộn: 3 cây cao, hạt dài, chín sớm; 1 cây thấp, hạt tròn, chín muộn: 1 cây thấp, hạt dài, chín sớm. Nếu giả sử cặp gen A, a qui định chiều cao cây, cặp gen B, b qui định hình dạng hạt và cặp gen D, d qui định thời gian chín thì cây F1 (I) và cây mang lai (II) có kiểu gen là:
A (I) AaBbDd x (II) Aabbdd
B
C
D
- Câu 50 : Xét một cơ thể đực có kiểu gen , trong quá trình giảm phân bình thường hình thành giao tử, có 10% số tế bào xảy ra hoán vị giữa A và a, 20% số tế bào xảy ra hoán vị giữa E và e. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử, loại tinh trùng mang kiểu gen ab de chiếm tỉ lệ là:
A 16,25%
B 21,25%
C 12,5%
D 8,125%.
- Câu 51 : Cho sơ đồ phả hệ và một số phát biểu về phả hệ này như sau:(1) Cả hai tính trạng trên đều do gen lặn trên NST giới tính qui định.(2) Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng bệnh điếc.(3) Có 10 người đã xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc.(4) Cặp vợ chồng III2 và III3 sinh ra một đứa con trai, xác suất để đứa con này chỉ mang một bệnh là 37,5%.(5) Xác suất để cặp vợ chồng này sinh thêm một đứa con gái bình thường và không mang alen gây bệnh là 13,125%.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 52 : Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F1 thu được tỉ lệ: 37,5% gà trống lông sọc, màu xám; 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng: 15% gà mái lông sọc, màu xám: 3,75% gà mái lông trơn, màu xám: 21,25% gà mái lông trơn, màu vàng: 10% gà mái lông sọc, màu vàng. Nếu cho gà trống ở thế hệ bố mẹ lai phân tích thì tính theo lý thuyết, tỉ lệ gà mái lông sọc, màu xám thu được là bao nhiêu?
A 40%
B 10%.
C 5%
D 20%.
- Câu 53 : Ở người, xét 3 cặp gen qui định 3 cặp tính trạng nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau: alen R qui định răng bình thường trội hoàn toàn so với alen lặn r qui định răng khểnh; alen B thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen lặn b quy định thuận tay trái; nhóm máu ABO do 3 alen IA,IB đồng trội so với IO. Biết rằng cả ba tính trạng này đều thể hiện hiện tượng ngẫu phối và cân bằng di truyền qua các thế hệ. Trong một quần thể cân bằng, người ta thống kê độc lập thấy có 64% người thuận tay phải; 4% số người có răng khểnh; 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B. Nếu một người đàn ông thuận tay phải, răng bình thường, máu B và một người phụ nữ thuận tay phải, răng khểnh, máu A trong quần thể này lấy nhau thì khả năng họ sinh ra hai đứa con có kiểu hình khác nhau là bao nhiêu?
A 36,53%
B 21,21%
C 78,79%
D 63,47%.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen