- Điều hòa hoạt động của gen
- Câu 1 : Điều hòa hoạt động gen chính là:
A Điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra
B Điều hòa lượng mARN
C Điều hòa lượng tARN
D Điều hòa lượng rARN
- Câu 2 : Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli là:
A Prôtêin ức chế.
B Đường lactozơ.
C Enzim ADN-polymeraza.
D Đường mantôzơ.
- Câu 3 : Sự điều hoà hoạt động của gen nhằm
A Tổng hợp ra prôtêin cần thiết.
B Ức chế sự tổng hợp prôtêin vào lúc cần thiết.
C Cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp prôtêin.
D Đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hoà.
- Câu 4 : Enzim ARN polymeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng
A Vận hành.
B Điều hòa.
C Khởi động.
D Mã hóa.
- Câu 5 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac thì enzyme ARN polymeraza thường xuyên phiên mã ở loại gen nào sau đây:
A Gen điều hòa
B Gen A
C Gen Y
D Gen Z
- Câu 6 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất:
A Xúc tác
B Ức chế.
C Cảm ứng.
D Trung gian.
- Câu 7 : Trong cấu trúc của Operon Lac, nếu đột biến làm mất một đọan phân tử ADN thì trường hợp nào sau đây sẽ vẫn tổng hợp được mARN của tất cả các gen cấu trúc.
A Mất vùng khởi động
B Mất vùng vận hành
C Mất gen điều hòa
D Mất một gen cấu trúc
- Câu 8 : Ở sinh vật nhân sơ, xét các phát biểu sau:(1) Một mARN có thể mã hóa cho vài chuỗi polypeptit khác nhau.(2) Chỉ có một loại ARN polymerase chịu trách nhiệm tổng hợp rARN, mARN, tARN.(3) Sự phiên mã bắt đầu từ bộ ba AUG trên ADN.(4) Gen điều hòa trong mô hình Operon Lac ở vi khuẩn là điểm gắn của chất cảm ứng.Số phát biểu đúng là
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 9 : Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hoà R là:
A mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi động.
B nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã.
C mang thông tin cho việc tổng hợp prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành.
D mang thông tin cho việc tổng hợp prôtêin.
- Câu 10 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách
A liên kết vào vùng khởi động.
B liên kết vào vùng vận hành.
C liên kết vào vùng mã hóa.
D liên kết vào gen điều hòa.
- Câu 11 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ thì prôtêin sẽ
A liên kết vào vùng vận hành.
B liên kết vào gen điều hòa.
C liên kết với lactose
D liên kết vào vùng khởi động.
- Câu 12 : Sự điều hòa hoạt động của Opêron Lac ở E.coli được khái quát như thế nào?
A Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng P và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế.
B Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế.
C Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế không gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế
D Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất ức chế làm bất hoạt chất cảm ứng
- Câu 13 : Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử trong trường hợp không có đột biến. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A Ở nấm 1 gen có thể quy định nhiều loại mARN.
B Ở vi khuẩn 1 mARN chỉ quy định 1 loại chuỗi polypeptit.
C Ở vi khuẩn 1 gen chỉ quy định một loại mARN.
D Ở nấm 1 mARN có thể quy định nhiều loại chuỗi polypeptit.
- Câu 14 : Tại sao có sự điều hoà hoạt động của gen?
A Để tạo ra nhiều sản phẩm
B Để tạo ra ít sản phẩm hơn
C Để tạo ra lượng sản phẩm phù hợp với nhu cầu của tế bào
D Điều hòa lượng rARN
- Câu 15 : Sự điều hoà hoạt động của gen nhằm:
A Tổng hợp ra prôtêin cần thiết.
B Ức chế sự tổng hợp prôtêin vào lúc cần thiết.
C Cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp prôtêin.
D Đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hoà.
- Câu 16 : Khi nói về điều hòa hoạt động của gen ôperon Lac mô hình của J.Monô và F.Jacop thì bao nhiêu phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?(1) Vùng khởi động P (promoter) : nơi mà ARN Polimerase bám vào khởi đầu phiên mã.(2) Vùng vận hành O (operator) : có trình tự nucleotit đặc biệt để protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.(3) Nhóm gen cấu trúc Z,A,Y quy định tổng hợp enzyme tham gia phản ứng phân giải đường lactose trong môi trường để cung cấp cho tế bào.(4) Khi gen điều hòa hoạt động sẽ không thể tổng hợp nên protein ức chế.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 17 : Trong mô hình cấu trúc của ôpêrôn Lac, vùng vận hành là nơi:
A Mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
B Prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
C Chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc.
D ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
- Câu 18 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách:
A liên kết vào vùng vận hành.
B liên kết vào gen điều hòa.
C liên kết vào vùng mã hóa.
D liên kết vào vùng khởi động.
- Câu 19 : Sự điều hòa hoạt động của Opêron Lac ở E.coli được khái quát như thế nào ?
A Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng P và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế.
B Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế.
C Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế không gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế
D Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất cảm ứng gắn vào vùng P và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế
- Câu 20 : Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử trong trường hợp không có đột biến. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A Ở nấm 1 gen có thể quy định nhiều loại mARN.
B Ở vi khuẩn 1 mARN chỉ quy định 1 loại chuỗi polipeptit.
C Ở vi khuẩn 1 gen chỉ quy định một loại mARN.
D Ở nấm 1 mARN có thể quy định nhiều loại chuỗi polipeptit.
- Câu 21 : Operon Lac có thể hoạt động được hay không phụ thuộc vào gen điều hòa; gen điều hòa có vị trí và vai trò nào sau đây?
A Gen điều hòa nằm trong Operon Lac và là nơi để prôtêin ức chế liên kết để ngăn cản sự phiên mã.
B Gen điều hòa nằm ngoài Operon Lac và là nơi để ARN polimeraza bám và khởi đầu phiên mã.
C Gen điều hòa nằm ngoài Operon Lac, mang thông tin quy định tổng hợp prôtêin ức chế.
D Gen điều hòa nằm trong Operon Lac và quy định tổng hợp các enzim tham gia phản ứng phân giải đường Lactozơ có trong môi trường.
- Câu 22 : Trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường có lactôzơ (có chất cảm ứng) thì diễn ra các sự kiện nào?1. Gen điều hòa chỉ huy tổng hợp một loại prôtêin ức chế 2. Chất cảm ứng kết hợp với prôtêin ức chế, làm vô hiệu hóa chất ức chế.3. Quá trình phiên mã của các gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN.4. Vùng vận hành được khởi động, các gen cấu trúc hoạt động tổng hợp mARN, từ đó tổng hợp các chuỗi pôlipeptit.Phương án đúng là:
A 1, 2.
B 1, 3.
C 1, 4.
D 1, 2, 4.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen